BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
BÀI THU HOẠCH
KHĨA BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TH HẠNG III
Họ và tên học viên: Đồn Thị Thanh Hương
Ngày sinh: 24 41987
Cơ quan cơng tác: Trường TH Quảng Tân
Địa điểm học: Phịng GDĐT TX Ba Đồn
QB/BA ĐỒN NĂM 2021
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
BÀI THU HOẠCH
KHĨA BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TH HẠNG III
Chủ đề 6:
Thực trạng năng lực giáo viên tiểu học tại địa
phương anh (chị) cơng tác. Từ đó vận dụng
kiến thức đã học để phân tích đưa ra các định
hướng phát triển nghề nghiệp cho bản thân?
3
QB/BA ĐỒN NĂM 2021
MỞ ĐẦU
+ Lý do tham gia khóa bồi dưỡng:
Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu, Đảng và Nhà nước đã
có nhiều Nghị quyết, Chỉ thị về phát triển giáo dục, trong đó hết sức coi
trọng việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(khóa IX) đã chỉ rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo, thơng qua việc quản lý, phát triển đúng định
hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao nguồn nhân lực, đáp
ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ln coi trọng và đánh giá rất cao nghề dạy học,
đó là “ nghề cao q nhất trong những nghề cao q”. Tơi rất cảm kích lớp
nhà giáo đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp “ Vì lợi ích trăm năm trồng
người”. Và khơng giống những nghề cho ra đời những sản phẩm vật chất,
nghề giáo đã tạo ra những con người tri thức, có đạo đức. Để có một bài
giảng tốt, một lời khun hay, thầy, cơ giáo đã phải chuẩn bị, trăn trở. Đó là
chưa kể đến thầy, cơ nhà ở rất xa trường, phải đi rất nhiều cây số mới đến
lớp học, rồi lại có những thầy cơ có hồn cảnh rất khó khăn,... Ngày vui của
ngành, của cá nhân là dịp để thầy, cơ giáo nhìn lại thành quả do cơng sức khó
nhọc của mình bỏ ra, song cũng cần thấy rõ để làm trịn nhiệm vụ “ kĩ sư tâm
hồn” nhất định phải tiếp tục nỗ lực không ngừng để nâng cao kiến thức
4
chun mơn, năng lực sư phạm, đạo đức nghề giáo. Chính vì vậy mà bản
thân tham gia khóa bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học hạng III.
Năng lực sư phạm của giáo viên được coi là chìa khóa mở cửa cho chất
lượng giáo dục. Vì vậy mỗi giáo viên là một hạt nhân quan trọng trong q
trình nâng cao chất lượng giáo dục và góp phần vào đổi mới căn bản giáo
dục.
+ Đối tượng nghiên cứu: Định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học – Từ lí luận đến thực tiễn của bản thân.
+ Các nhiệm vụ được đặt ra cho bài viết thu hoạch:
* Tìm hiểu thực trạng năng lực của người giáo viên.
* Xây dựng kế hoạch và nội dung phát triển năng lực giáo viên.
* Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực giáo viên.
* Đánh giá hiệu quả và điều chỉnh kế hoạch.
NỘI DUNG
PHẦN 1. KẾT QUẢ THU HOẠCH KHI THAM GIA KHĨA BỒI
DƯỠNG
1. Giới thiệu tổng quan về các chun đề:
Trong khóa học này, tơi đã được học các kiến thức về chính trị, về
quản lý nhà nước và các kỹ năng chung. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành đào tạo và đạo đức nghề nghiệp của chức danh giáo viên Tiểu
học hạng III. Cụ thể bản thân được học các chuyên đề như sau:
Chuyên đề 1: Lí luận về nhà nước và hành chính nhà nước.
Chuyên đề 2: Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo.
Chuyên đề 3: Quản lí giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
5
Chun đề 4: Giáo viên với cơng tác tư vấn học sinh trong trường Tiểu học.
Chun đề 5: Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch
giáo dục ở trường Tiểu học.
Chun đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.
Chun đề 7: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
Tiểu học.
Chun đề 8: Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng
trường Tiểu học.
Chun đề 9: Sinh hoạt tổ chun mơn và cơng tác bồi dưỡng giáo viên trong
trường tiểu học.
Chun đề 10: Xây dựng mối quan hệ trong và ngồi nhà trường để nâng cao
chất lượng giáo dục và phát triển trường Tiểu học.
2. Kết quả thu hoạch về lý luận:
Sau khi tham gia khóa học bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học hạng III. Tơi đã được tiếp thu những kiến thức bổ ích từ các chun
đề: Nhằm cung cấp và cập nhật thêm kiến thức và các kĩ năng nghề nghiệp
nâng cao năng lực chun mơn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp
nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng III.
Có hiểu biết đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính nhà nước.
Nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của nhà
nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục cấp Tiểu học
nói riêng vào thực tiễn cơng tác dạy học và giáo dục học sinh.
Thực hiện nhiệm vụ có tính chun nghiệp (Qn xuyến, thành thạo và
chuẩn mực) theo vị trí chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III làm nịng cốt
cho việc nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong các trường Tiểu học.
6
Vận dụng thành thạo những kiến thức về nghiệp vụ chun mơn để thực
hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng
III theo quy định tại Thơng tư liên tịch số 23/2015/TTLTBGDĐTBNV ngày
16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học cơng lập (viết tắt là Thơng
tư liên tịch số 23/2015/TTLT BGDĐTBNV).
Qua các chun đề đã được học tơi càng hiểu thêm phát triển năng lực
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là sự phát triển nghề nghiệp mà một giáo
viên đạt được do có các kĩ năng nâng cao, qua q trình học tập, nghiên cứu,
tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng u cầu của việc giảng dạy một
cách hệ thống, quyết định đến việc nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện,
đáp ứng những u cầu mới trong q trình đổi mới giáo dục.
* Cơ sở thực tiễn:
Trong các văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục và
Đào tạo và Phịng Giáo dục và Đào tạo hàng năm chỉ đạo các đơn vị trường
học chú trọng cơng tác nâng cao năng lực giáo viên, coi đây là một trong
những nhiệm vụ cơ bản, thiết thực để nâng cao chất lượng dạy – học, đáp
ứng u cầu đổi mới giáo dục.
Trước tình hình thực tế của nhà trường, trước các địi hỏi bức bách phải
nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục nhằm đáp ứng những u cầu trong
q trình đổi mới, thực hiện tốt các cuộc vận động hai không của Bộ
GD&ĐT: Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
dục, chống ngồi nhầm lớp, khơng vi phạm đạo đức nhà giáo”. Là người giáo
viên của trường Tiểu học số 1 Quảng Hịa, tơi đã khơng ngừng tìm tịi, cải
tiến để nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Do đó tơi chọn đề
tài “Định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học – Từ lí
luận đến thực tiễn của bản thân”. Nhằm tìm ra một số biện pháp nâng cao
năng lực sư phạm của giáo viên.
7
3. Kết quả thu hoạch về phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên
Tiểu học.
Để phát triển đội ngũ giáo viên cần đắp ứng các u cầu:
Đảm bảo phát triển cho giáo viên đầy đủ các lĩnh vực phẩm chất năng
lực được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp và theo Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp GV tiểu học hạng III.
Đảm bảo phát triển về phẩm chất, năng lực của GV đáp ứng tồn
diện các tiêu chí đã được xác định tương ứng với từng năng lực trong từng
lĩnh vực.
Đảm bảo nâng dần mức độ đáp ứng của GV với u cầu được quy
định trong chuẩn nghề nghiệp và nâng hạng GV.
* Tìm hiểu về thực trạng năng lực của người giáo viên.
Có rất nhiều khái niệm về năng lực nhưng tựu chung đều khẳng định
năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của cá nhân, được hình thành và phát
triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của con
người trong giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Để có kế hoạch phát triển năng lực giáo viên, cơng việc trước tiên là phải
tìm hiểu, nắm chắc thực trạng năng lực của người giáo viên.
Hiện nay ở các trường Tiểu học các giáo viên đều đã có hơn 99% đạt
chuẩn trở lên. Nhưng một số giáo viên có trình độ cao về chun mơn quản lí
cịn ít, tính chun nghiệp, kĩ năng dạy học của một số giáo viên chưa cao,
cịn hạn chế về chun mơn khai thác, sử dụng thiết bị dạy học để đưa
phương pháp dạy học tích cực theo hướng tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực người học. Nhiều cán bộ quản lí giáo dục Tiểu học cịn hạn chế về
kĩ năng tham mưu, xây dựng kế hoạch chỉ đạo tổ chức hoạt động giáo dục
theo các mơ hình mới, cịn bất cập trong kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu
quả giáo dục.
8
* Xây dựng kế hoạch và nội dung phát triển năng lực.
Trước khi xây dựng kế hoạch và nội dung phát triển năng lực giáo viên,
cần tìm hiểu các năng lực cần có của người giáo viên:
Năng lực tìm hiểu học sinh Tiểu học
Năng lực tìm hiểu mơi trường nhà trường Tiểu học
Năng lực tìm hiểu mơi trường xã hội
Năng lực dạy học các mơn học
Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và giá
trị sống cho học sinh Tiểu học
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm
Năng lực giáo dục học sinh có hành vi khơng mong đợi
Năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục Tiểu học
Năng lực hiểu biết các kiến thức khoa học nền tảng rộng, liên mơn
Năng lực chủ nhiệm lớp
Năng lực giao tiếp
Năng lực hoạt động xã hội, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực
nghiên cứu khoa học giáo dục Tiểu học.
Nội dung của chương trình đào tạo lại và bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho GV đảm bảo tính tinh giản, hiệu quả, thiết thực, thực hành, tăng cường
vận dụng thực tiễn giáo dục, tập trung mạnh hơn vào việc giáo dục nhân
cách, đạo đức nhà giáo và văn hóa sư phạm.
Từ những năng lực nghề nghiệp GV tiểu học đã được xác định, mỗi
GV, mỗi Hội đồng sư phạm cần phân tích thực trạng năng lực nghề nghiệp,
tự đánh giá thực trạng năng lực nghề nghiệp của mình bằng việc thu thập các
minh chứng cụ thể. Điều này giúp cho việc phân tích thực trạng được phù
hợp với thực tế, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp phát triển năng lực nghề
nghiệp cho GV tiểu học.
9
* Trên những thực trạng năng lực giáo viên Tiểu học tơi đề xuất một số giải
pháp phát triển năng lực sau:
+ Thay đổi cách đánh giá giáo viên tiểu học, để tạo điều kiện cho giáo
viên phát huy năng lực sáng tạo trong giáo dục và dạy học của mỗi giáo viên.
+ Tăng cường hỗ trợ chun mơn nghiệp vụ, NCKH GD tiểu học đổi
mới sinh hoạt chun mơn để cập nhật những xu hướng mới trong giáo dục.
Giải quyết những khó khăn của giáo viên trong q trình giáo dục học sinh.
+ Khuyến khích giáo viên tự học, tự nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ sư phạm, nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học để ứng dụng trong
hoạt động nghề nghiệp.
+ Thường xun tổ chức thực hiện phát triển năng lực đội ngũ nhà giáo
để giáo viên khơng ngừng phát triển và hồn thiện chun mơn, đạo đức nghề
nghiệp.
+ Đặc biệt cần tiến hành đánh giá thường xun, định kì, nhằm cải tiến
chất lượng giáo dục.
Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực mỗi GV nhận thấy những
năng lực hạn chế và năng lực đã thực sự tốt của bản thân có biện pháp tổng
qt phát triển năng lực bền vững, lâu dài.
* Tổ chức thực hiện:
Trên khung năng lực đã xác định, nhà trường tiến hành tổ chức thực hiện
phù hợp với cá nhân, với tình hình của nhà trường trong từng giai đoạn, thời
điểm theo các bước:
Bước 1: Khảo sát thực trạng năng lực đội ngũ giáo viên.
Bước 2: Phân tích thực trạng năng lực giáo viên.
Bước 3: Đề xuất giải pháp phát triển.
Bước 4: Tổ chức thực hiện
10
Bước 5 : Đánh giá hiệu quả
* Đánh giá hiệu quả và điều chỉnh kế hoạch
Việc đánh giá:
+ GV tự đánh giá
+ GV đánh giá lẫn nhau.
+ Phụ huynh và cộng đồng cùng tham gia đánh giá.
Mỗi GV sử dụng kết quả đánh giá lập kế hoạch cá nhân cho bản thân để
khắc phục mặt hạn chế, phát huy ưu thế của nghề nghiệp đang có.
Căn cứ vào tình hình thức tế của địa phương, của trường, các giáo viên tự
xây dựng kế hoạch cá nhân. Kế hoạch phải sát, đúng có các giải pháp thiết
thực, mang tính thực thi cao.
Việc bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên sẽ có vai trị quyết định đến
chất lượng hiệu quả của hoạt động giảng dạy. Việc nâng cao năng lực nghề
nghiệp của một nhà giáo là một việc làm hết sức quan trọng để phát triển
nền giáo dục của đất nước.
4. Đánh giá về ý nghĩa, giá trị hệ thống tri thức, kỹ năng thu hoạch
được sau khóa bồi dưỡng:
Qua khóa bồi dưỡng, các chun đề mà bản thân được học tập rất có ý
nghĩa. Bản thân tơi học được những kinh nghiệm về các phương pháp giảng
dạy, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực khơng chỉ mang ý nghĩa nâng cao
năng lực cho bản thân mà cịn góp phần rất lớn trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường.
Nắm vững mục tiêu, nội dung, chương trình một cách có hệ thống;
nắm vững phương pháp và cách thức sử dụng phương pháp để tổ chức hoạt
động dạy – học đạt hiệu quả cao nhất; kỹ năng sư phạm ngày càng được
11
hồn thiện. Chủ động xây dựng kế hoạch, biện pháp giáo dục phù hợp tình
hình thực tế của lớp, giúp nâng cao chất lượng giáo dục của lớp mình chủ
nhiệm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn khối, tồn trường. Trau
dồi, chia sẻ cùng đồng nghiệp những kinh nghiệm giảng dạy.
* Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
Đổi mới phương pháp dạy học khơng có nghĩa là loại bỏ các phương
pháp dạy học truyền thống như thuyết trình, đàm thoại, luyện tập mà cần bắt
đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của
chúng. Để nâng cao hiệu quả của các phương pháp dạy học này người giáo
viên trước hết cần nắm vững những u cầu và sử dụng thành thạo các kỹ
thuật của chúng trong việc chuẩn bị cũng như tiến hành bài lên lớp, kỹ thuật
đặt các câu hỏi và xử lý các câu trả lời trong đàm thoại, hay kỹ thuật làm mẫu
trong luyện tập. Tuy nhiên, các phương pháp dạy học truyền thống có những
hạn chế tất yếu, vì thế bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống cần
kết hợp sử dụng các phương pháp dạy học mới, có thể tăng cường tính tích
cực nhận thức của học sinh trong thuyết trình, đàm thoại theo quan điểm dạy
học giải quyết vấn đề.
* Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
Việc phối hợp đa dạng các phương pháp và hình thức dạy học trong tồn
bộ q trình dạy học là phương hướng quan trọng để phát huy tính tích cực và
nâng cao chất lượng dạy học. Dạy học tồn lớp, dạy học nhóm, nhóm đơi và
dạy học cá thể là những hình thức xã hội của dạy học cần kết hợp với nhau,
mỗi một hình thức có những chức năng riêng. Tình trạng độc tơn của dạy học
tồn lớp và sự lạm dụng phương pháp thuyết trình cần được khắc phục, đặc
biệt thơng qua làm việc nhóm. Trong thực tiễn dạy học ở trường trung học
hiện nay, nhiều giáo viên đã cải tiến bài lên lớp theo hướng kết hợp thuyết
trình của giáo viên với hình thức làm việc nhóm, góp phần tích cực hố hoạt
12
động nhận thức của học sinh. Tuy nhiên hình thức làm việc nhóm rất đa
dạng, khơng chỉ giới hạn ở việc giải quyết các nhiệm vụ học tập nhỏ xen kẽ
trong bài thuyết trình, mà cịn có những hình thức làm việc nhóm giải quyết
những nhiệm vụ phức hợp, có thể chiếm một hoặc nhiều tiết học, sử dụng
những phương pháp chuyên biệt như phương pháp đóng vai, nghiên cứu
trường hợp, dự án. Mặt khác, việc bổ sung dạy học tồn lớp bằng làm việc
nhóm xen kẽ trong một tiết học mới chỉ cho thấy rõ việc tích cực hố “bên
ngồi” của học sinh. Muốn đảm bảo việc tích cực hố “bên trong” cần chú ý
đến mặt bên trong của phương pháp dạy học, vận dụng dạy học giải quyết
vấn đề và các phương pháp dạy học tích cực khác.
* Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề, dạy học nhận biết và
giải quyết vấn đề) là quan điểm dạy học nhằm phát triển năng lực tư duy,
khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề. Học được đặt trong một tình huống
có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thơng qua việc
giải quyết vấn đề, giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp
nhận thức. Dạy học giải quyết vấn đề là con đường cơ bản để phát huy tính
tích cực nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy
học với những mức độ tự lực khác nhau của học sinh. Các tình huống có vấn
đề là những tình huống khoa học chun mơn, cũng có thể là những tình
huống gắn với thực tiễn. Trong thực tiễn dạy học hiện nay, dạy h ọc gi ải
quyết vấn đề thường chú ý đến những vấn đề khoa học chun mơn mà ít
chú ý hơn đến các vấn đề gắn với thực tiễn. Tuy nhiên nếu chỉ chú trọng
việc giải quyết các vấn đề nhận thức trong khoa học chun mơn thì học sinh
vẫn chưa được chuẩn bị tốt cho việc giải quyết các tình huống thực tiễn. Vì
vậy bên cạnh dạy học giải quyết vấn đề, lý luận dạy học cịn xây dựng quan
điểm dạy học theo tình huống.
13
* Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và cơng nghệ thơng tin
hợp lý hỗ trợ dạy học
Phương tiện dạy học có vai trị quan trọng trong việc đổi mới phương
pháp dạy học, nhằm tăng cường tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong
dạy học. Hiện nay, việc trang bị các phương tiện dạy học mới cho các trường
phổ thơng từng bước được tăng cường. Tuy nhiên các phương tiện dạy học
tự làm của giáo viên ln có ý nghĩa quan trọng, cần được phát huy. Đa
phương tiện và cơng nghệ thơng tin vừa là nội dung dạy học vừa là phương
tiện dạy học trong dạy học hiện đại. Bên cạnh việc sử dụng đa phương tiện
như một phương tiện trình diễn, cần tăng cường sử dụng các phần mềm dạy
học cũng như các phương pháp dạy học sử dụng mạng điện tử (ELearning),
mạng trường học kết nối.
* Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
Kỹ thuật dạy học là những cách thức hành động của của giáo viên và
học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển
quá trình dạy học. Các kỹ thuật dạy học là những đơn vị nhỏ nhất của
phương pháp dạy học. Có những kỹ thuật dạy học chung, có những kỹ thuật
đặc thù của từng phương pháp dạy học, ví dụ kỹ thuật đặt câu hỏi trong đàm
thoại. Ngày nay người ta chú trọng phát triển và sử dụng các kỹ thuật dạy
học phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học như “động não”, “tia
chớp”, “bể cá”, bản đồ tư duy...
* Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn
Phương pháp dạy học có mối quan hệ biện chứng với nội dung dạy học,
việc sử dụng các phương pháp dạy học đặc thù có vai trị quan trọng trong
dạy học bộ mơn. Các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn được xây dựng
trên cơ sở lý luận dạy học bộ mơn. Ví dụ: Thí nghiệm là một phương pháp
dạy học đặc thù quan trọng của các mơn khoa học tự nhiên; các phương pháp
14
dạy học như trình diễn vật phẩm kỹ thuật, làm mẫu thao tác, phân tích sản
phẩm kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, lắp ráp mơ hình, các dự án là những
phương pháp chủ lực trong dạy học kỹ thuật; phương pháp “Bàn tay nặn bột”
đem lại hiệu quả cao trong việc dạy học các mơn khoa học...
* Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
Phương pháp học tập một cách tự lực đóng vai trị quan trọng trong việc
tích cực hố, phát huy tính sáng tạo của học sinh. Có những phương pháp
nhận thức chung như phương pháp thu thập, xử lý, đánh giá thơng tin, phương
pháp tổ chức làm việc, phương pháp làm việc nhóm, có những phương pháp
học tập chun biệt của từng bộ mơn. Bằng nhiều hình thức khác nhau, cần
luyện tập cho học sinh các phương pháp học tập chung và các phương pháp
học tập trong bộ mơn. Tạo điều kiện cho học sinh được học trong mơi trường
học tập thân thiện, tích cực. Có điều kiện phát huy khả năng tư duy sáng tạo,
phát triển năng khiếu, sở trường của mình. Học sinh ham thích đến trường,
thi đua học tập, nhiệt tình tham gia các phong trào của nhà trường.
Tóm lại, có rất nhiều phương hướng đổi mới phương pháp dạy học với
những cách tiếp cận khác nhau, trên đây chỉ là một số phương hướng chung.
Việc đổi mới phương pháp dạy học địi hỏi những điều kiện thích hợp về
phương tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản
lý. Ngồi ra, phương pháp dạy học cịn mang tính chủ quan. Mỗi giáo viên với
kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải
tiến phương pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân.
PHẦN 2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN SAU KHĨA
BỒI DƯỠNG
1. u cầu của hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân
15
+ Giới thiệu sơ lược về bản thân: Bản thân tơi là một giáo viên của
trường Tiểu học số 1 Quảng Hịa, Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Tơi được
lãnh đạo nhà trường phân cơng chủ nhiệm, giảng dạy lớp 1A.
+ Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ q hương đất nước,
góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn
nạn trong cuộc sống. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng,
chủ trương chính sách của Nhà nước.u nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng
khắc phục khó khăn, hồn thành tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh. Qua hoạt
động dạy học, giáo dục học sinh biết u thương và kính trọng ơng bà, cha
mẹ, người cao tuổi, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam, nâng
cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lịng tự hào dân tộc, u nước, u chủ
nghĩa xã hội.
+ Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động:
Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước, thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương,
chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành, có nghiên cứu và có giải pháp
thực hiện, tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện các quy
chế hoạt động của nhà trường.
Thái độ lao động đúng mực, hồn thành các nhiệm vụ được phân cơng, cải
tiến cơng tác quản lí học sinh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục;
Đảm bảo ngày cơng, lên lớp đúng giờ, khơng tùy tiện bỏ lớp học, bỏ tiết
dạy, chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được
phân công.
16
Bản thân ln sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu được đồng
nghiệp, nhân dân và học sinh tín nhiệm, khơng có những biểu hiện tiêu cực
trong cuộc sống, trong giảng dạy và trong giáo dục.
Tơi ln đồn kết với mọi người, có tinh thần chia sẻ cơng việc với đồng
nghiệp trong các hoạt động chun mơn, nghiệp vụ.
Có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ chính
trị chun mơn; nghiệp vụ; thường xun rèn luyện sức khỏe.
+ Trung thực trong cơng tác, đồn kết trong quan hệ đồng nghiệp, phục vụ
nhân dân và học sinh: Trung thực trong báo cáo kết quả giảng dạy, đánh giá
học sinh và trong q trình thực hiện nhiệm vụ được phân cơng. Hết lịng
giảng dạy và thương u học sinh bằng tình u thương, sự cơng bằng và
trách nhiện của một nhà giáo.
Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa của
các mơn học được phân cơng giảng dạy. Có kiến thức chun sâu, đồng thời
có khả năng hệ thống hóa kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả
giảng dạy đối với các mơn học được phân cơng giảng dạy.
Hiểu biết về đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh Tiểu học kể cả học sinh
khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó
vào hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. Có
kiến thức về giáo dục học, vận dụng có hiệu quả các phương pháp giáo dục
đạo đức, tri thức, thẩm mĩ, thể chất và hình thức tổ chức dạy học trên lớp.
Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả.
Tham gia học tập, nghiên cứu các qui định về nội dung, phương pháp và
hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh
theo tinh thần đổi mới.
17
Soạn giáo án theo kiểu đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học tích cực
của thầy và trị (soạn giáo án đầy đủ với các mơn học của lớp mình phụ trách,
sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm sau một năm giảng dạy).
Thường xun trao đổi, góp ý với học sinh về tình hình học tập, tham gia các
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp và các giải pháp để cải tiến chất
lượng học tập sau từng học kỳ.
Dự giờ đồng nghiệp theo quy định hoặc tham gia thao giảng ở trưởng,
huyện, tỉnh, sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ.
Họp phụ huynh học sinh theo đúng quy định, có sổ liên lạc thơng báo kết
quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối khơng phê bình học sinh trước
lớp hoặc tồn thể phụ huynh, lắng nghe và cùng phụ huynh điều chỉnh
biện pháp giúp đỡ học sinh tiến bộ.
2. Kế hoạch hoạt động cá nhân sau khi tham gia khóa bồi dưỡng nhằm
đáp ứng u cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, nhằm đáp ứng u cầu của tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp, tơi đã có rất nhiều kiến thức bổ ích từ các thầy cơ,
đặc biệt là kiến thức, kĩ năng của một nhà sư phạm. Chính vì vậy, bản thân
phấn đấu đạt được các tiêu chuẩn về năng lực chun mơn, nghiệp vụ như
sau:
Chủ động tun truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và u cầu
của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và vận động đồng nghiệp cùng
thực hiện tốt chủ trương của Đảng và Pháp luật của Nhà nước về giáo dục
nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch
giáo dục tiểu học; cùng đồng nghiệp thực hiện tốt chương trình và kế hoạch
giáo dục tiểu học.
18
Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm
chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh.
Thương u đối xử cơng bằng và tơn trọng nhân cách của học sinh, bảo vệ
các quyền lợi và lợi ích chính đáng của học sinh, đồn kết, giúp đỡ đồng
nghiệp.
Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục tiểu học.
Bản thân là giáo viên chủ nhiệm cần nỗ lực nhiều hơn nữa trong cơng tác
giảng dạy để nâng cao chất lượng học sinh của lớp được phân cơng giảng
dạy.
Cơng bằng, khách quan trong đánh giá, xếp loại, khen thưởng học sinh.
PHẦN 3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Các thầy cơ giáo giảng dạy nhiệt tình, trình bày đầy đủ nội dung của các
bài giảng cho chúng tơi có nhiều kiến thức bổ ích cho việc soạn giáo án và
giảng dạy giáo dục học sinh. Các chun đề đươc học rất cần thiết với mỗi
giáo viên Tiểu học. Bản thân tơi thấy rất hài lịng về cách dạy của q thầy
cơ và nội dung các chun đề.
+ Đối với sở Giáo dục và Đào tạo:
Nên mở thêm các lớp và bố trí thời gian học các chun đề theo chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng III trong hè, sẽ thuận lợi hơn
cho giáo viên giảng dạy và học viên tham gia khóa học.
Cuối cùng, để hồn thành chương trình lớp học bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên và bài thu hoạch này, tơi đã nhận thức
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy, cơ trường Đại
19
học Vinh. Tơi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy của q thầy, cơ
giáo đã giúp tơi hồn thành bài thu hoạch này.
PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo
1/Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu
học hạng III Của nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
2/ Nghị quyết 29 NQTW về đổi mới căn bản tồn diện giáo dục
3/ Nghị định số 404/QĐ TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê chuẩn Đề án đổi mới Chương trình, SGK giáo dục phổ
thơng .
4/ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX)
5/ Thơng tư liên tịch số 23/2015/TTLTBGDĐTBNV ngày 16/9/2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học cơng lập.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
Chữ viết tắt
CBQL
GV
HS
THCS
TH
CB
Nội dung viết tắt
Cán bộ quản lí
Giáo viên
Học sinh
Trung học cơ sở
Tiểu học
Cán bộ
MỤC LỤC
20
Trang 1. MỞ ĐẦU
Trang 2.
NỘI DUNG
KẾT QUẢ THU HOẠCH KHI THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG
Trang 11.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN SAU KHÓA BỒI DƯỠNG
Trang 14. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Trang 16. PHỤ LỤCTÀI LIỆU THAM KHẢO
21