Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Nghiên cứu thực trạng môi trường tại nhà máy sản xuất gạch tuynel xuân hòa – xã xuân hòa – huyện nam đàn – tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.68 KB, 22 trang )

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, sau nhiều năm đổi mới, nền
kinh tế nước ta thực sự đã có nhiều thay đổi vượt bậc, từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Với cơ chế vận hành nền kinh tế như hiện
nay đã tạo điều kiện để nền sản xuất vật chất nước ta có nhiều điều kiện để phát triển
chính vì vậy mà đã có nhiều nhà máy, xí nghiệp mọc lên và hoạt động có hiệu quả
góp phần quan trọng trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta.
Bên cạnh những mặt tích cực, nên sản xuất hàng hóa cũng đã góp phần tạo ra
những thách thức đối với môi trường mà Việt Nam đang phải đối mặt. Thật vây, các
ống khói của các nhà máy, xí nghiệp đang ngày đêm thải ra mơi trường một lượng
lớn các khí thải độc hại đối với sức khỏe con người và đặc biệt là các “ khí nhà kính
” góp phần làm gia tăng “ hiệu ứng nhà kính ” đang làm cho nhiệt độ trung bình của
trái đất tăng lên kéo theo đó là hàng loạt thiên tai do sự biến đổi khí hậu tồn cầu
mang lại. Chưa dừng lại ở đó, các cống thải đang tạo ra một lượng lớn các chất thải
lỏng thải ra môi trường, một lượng khơng nhỏ chất thải rắn được tạo ra trong q
trình sản xuất thải ra môi trường…làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đạng là
vẫn đề cấp bách hiện nay.
Trong các nghành công nghiệp trọng điểm của đất nước, nghành sản xuất vật
liệu xây dựng (trong đó có nền sản xuất gạch) đang được nhà nước quan tâm và tạo
điều kiện thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật
liêu xây dựng trong nước…Chính vì vậy, nhiều nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
mọc lên ngày càng nhiều. Bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại việc mọc lên ồ ạt
các nhà máy xí nghiệp với sự thiếu quan tâm đến vẫn đề bảo vệ môi trường của các
nhà quản lý đang tạo ra những bức xúc đối với môi trường, gây bức xúc đối với người
dân sống quanh vùng sản xuất bởi môi trường sống bị ô nhiễm ở mức trầm trọng…
Nhận thấy sự cần thiết phải tìm hiểu thực trạng và nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường của các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng nói chung, nhà máy sản xuất
gạch nói riêng và sự cần thiết phải làm một việc gì đó để góp phần bảo vệ môi
trường của quê hương nên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu thực



1


trạng môi trường tại nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa – xã Xuân Hòa –
huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Tính cấp thiết của đề tài
- Các lị gạch thủ công lạc hậu gây ô nhiễm môi trường trầm trọng cần được
xóa bỏ: Thật vậy, với nguồn tài nguyên đất có hàm lượng sét khá cao của địa phương,
sản xuất gạh đỏ những năm qua được coi là một trong những hướng đí chính phát
triển cơng nghiệp của huyện Nam Đàn. Có thời điểm trên tồn địa bàn của huyện có
gần 100 lị nung gạch nhưng hồn tồn là lị thủ cơng, trong đó có nhũng lị xây dựng
khơng phép, nằm ngoài khu quy hoạch sản xuất của địa phương. Với cơng nghệ sản
xuất lạc hậu, các lị gạch này gây ô nhiễm môi trường trầm trọng, ảnh hưởng lớn đến
sức khỏe của người dân quanh vùng và tàn phá nông nghiệp tạo ra những bức xúc
trong nhân dân. Do vậy, thường xuyên xẩy ra tình trạng khiếu kiện, địi bồi thường
của nhân dân trên địa bàn và khói lò gạch gây cháy, tác hại đến cây trồng.
- Nhu cầu sử dụng gạch ngói chất lượng tốt ngày càng tăng: Hiện nay, với
chính sách phát triển kinh tế của đất nước trong giai đoạn mới, tỉnh Nghệ An nói
chung và huyên Nam Đàn nói riêng đang từng bức chuyển mình để bắt kịp với nhịp
độ phát triển chung của đất nước, đời sống của nhân dân ngày càng cao nên nhu cầu
xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng cơng nghiệp và dân dụng ngày càng tăng địi hỏi
cần có một lượng lớn gạch ngói chất lượng tốt để đáp ứng nhu cầu đó.
Câu hỏi đặt ra là khi các lị gạch thủ cơng lạc hậu tồn tại lâu nay gây ơ nhiễm
mơi trường cần được xóa bỏ trong khi đó nhu cầu sử dụng gạch ngói ngày càng tăng
thì phải có giải pháp nào để giải quyết ổn thỏa hai vẫn đề trên?
Với đề tài: “ Nghiên cứu thực trạng môi trường tại nhà máy sản xuất gạch
Tuynel Xuân Hòa – xã Xuân Hòa – huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An ” bản thân tơi
muốn nói lên tính tích cực và hiệu quả của cơng nghệ sản xuất gạch ngói bằng cơng
nghệ lị nung Tuynel và muốn khẳng định rằng dây chuyền sản xuất gạch ngói bằng

cơng nghệ lò nung Tuynel là giải pháp thay thế hiệu quả và tối ưu để tiếp tục sản
xuất vật liệu xây dựng của địa phương, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của
đảng và nhà nước và phù hợp với xu thế phát triển của ngành vật liệu xây dựng trong
giai đoạn hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định nguồn gây ô nhiềm môi trường từ các hoạt động của nhà máy
2


- Tìm hiểu hiện trạng mơi trường của nhà máy và các vùng xung quanh nhà máy
- Nói lên tính tích cực về mặt mơi trường của cơng nghệ sản xuất gạch bằng lò
nung Tuynel
4. Giới hạn và phàm vi nghiên cứu của đề tài
- Địa điểm: Nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa – xã Xuân Hòa – huyện
Nam Đàn – tỉnh Nghệ An.
- Quy mô: Nghiên cứu môi trường sản xuất trong nhà máy và môi trường sống
của các vùng phụ cận.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng môi trường của nhà máy
sản xuất gạch Tuynel Xn Hịa và ảnh hưởng của nó đến môi trường sản xuất và
môi trường sống của nhân dân xung quanh nhà máy.
- Vẫn đề trọng tâm: Tìm hiểu nguồn phát thải chủ yếu, ảnh hưởng của sự phát
thải đối với khu vực, các biện pháp bảo vệ môi trường mà nhà máy đang áp dụng.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thơng tin và số liệu có sẵn từ đó phân
tích, tổng hợp, lựa chọn đưa vào đề tài
- Sử dụng phương pháp khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến cộng đồng một
cách khách quan
6. Tổng quan tài liệu
1. Trung tâm QT&KTMT Nghệ An ( 9 / 2010 ), Kết quả Quan Trắc Giám Sát
Chất Lượng Môi Trường Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Xn Hịa, Xã Xn Hịa,

Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.
2. Cơng Ty Cổ Phần Gạch Ngói Xuân Hòa – Nam Đàn ( 11 / 2 / 2011 ), Báo
Cáo Kiểm Tra Việc Chấp Hành Pháp Luật Về Bảo Vệ Môi Trường.
3. Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Xn Hịa – Nam Đàn ( 3 / 2002 ), Dự án
Đầu Tư Nhà Máy Gạch Tuynel Công Suất 10 Triệu Viên / Năm.

3


B. NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL XN HỊA
1.1. Giới thiệu về nhà máy
1.1.1. Thơng tin liên lạc
- Tên cơ sở: Công ty cổ phần gạch ngói Xn Hịa
- Địa chỉ: xã Xn Hịa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- Đại diện: Ông Phan Quang - Chức vụ: Giám đốc
1.1.2. Vị trí, diện tích
- Diện tích: Diện tích hiện nay của cơng ty được sử dụng làm nhà điều hành
sản xuất là 6000m2. Khu vực bãi, đồi để khai thác đất làm nguyên liệu rộng gần 5 ha.
- Vị trí: Cơng ty nằm sát đường tỉnh lộ số 46. Phía Đơng cách thành phố vinh
20 km.Phía Tây – Bắc cách thị trấn đơ lương 30 km.
1.1.3. Quá trình hình thành
Qua một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động, nghiên
cứu dây chuyền sản xuất. Ngày 09 tháng 04 năm 2003 UBND Tỉnh Nghệ An đã ra
quyết định thành lập Công ty cổ phần gạch ngói Tuynel Xn Hịa tại Nam Đàn –
Nghệ An. UBND Tỉnh Nghệ An đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
270300108 ngày 02 tháng 6 năm 2003 cho công ty với các ngành nghề kinh doanh
như sau: Sản xuất kinh doanh gạch ngói bằng cơng nghệ lị nung Tuynel, xây dựng
các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện năng ( Đường dây
và trạm biến áp ) gia công thép, đúc các loại phụ tùng thiết bị cơng nghiệp, thủy lợi.

Cơng trình được đầu tư khởi công xây dựng vào ngày 01 tháng 02 năm 2004
và hoàn thành ngày 30 tháng 9 năm 2004. Sau khi xây lắp hoàn thành với các thiết bị
dây chuyền sản xuất đồng bộ, hiện đại, chất lượng, cơng ty chính thức đi vào hoạt
động vào ngày 06 tháng 10 năm 2004 và đã cho ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Qua một
thời gian sản xuất với kinh nghiệm và sự dày cơng nghiên cứu tìm tịi mẫu mã trên
thị trường, cơng ty đã đa dạng hóa các loại sản phẩm, ứng dụng những thành tựu
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đưa quy mô sản xuất ngày càng mở rộng.
1.1.4. Q trình phát triển
Hịa nhập với xu thế phát triển của đất nước công ty cổ phần gạch ngói Tuynel
Xn Hịa từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng phát triển, khẳng định vị thế

4


của mình trong nền kinh tế thị trường. Cơng ty có đội ngũ cơng nhân viên nhiệt tình,
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong sản xuất, quản lý và điều hành, với đầy
đủ máy móc trang thiết bị hiện đại. Đến nay công ty là đối tác tin cậy của nhiều
khách hàng trên địa bàn Thành Phố Vinh, Thị Xã Cửa lò và các huyện phụ cận, với
sản phẩm mẫu mã đẹp, chất lượng tốt tính năng sử dụng cao, giá cả hợp lý đã được
khách hàng ưa chuộng, đáp ứng được nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng
trong khu vực.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động cơng ty cổ phần gạch ngói Tuynel Xn
Hịa cũng gặp khơng ít khó khăn nhưng với sự chỉ đạo sáng suốt của ban lãnh đạo
cùng với đội ngũ cán bộ quản lý điều hành có năng lực, kinh nghiệm, và tập thể cơng
nhân viên có tay nghề, nhiệt tình với cơng việc đã khắc phục được mọi khó khăn thử
thách đưa công ty ngày càng phát triển và đi lên.
1.1.5. Quy mô hoạt động
Hiện nay số cán bộ công nhân viên tồn cơng ty là 152 người trong đó có 98
người lao động nam và 54 lao động nữ, với trình độ đại học là 11 người, trình độ cao
đẳng, Trung cấp là 32 người và lao động phổ thông là 109 người.

Mặc dầu tình hình sản xuất của doanh nghiệp đang gặp khó khăn, nhưng cơng
ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để người lao động phát huy đúng năng lực,
trình độ vốn có của mình, góp phần đưa công ty vững bước phát triển đi lên, hòa
nhập vào nền kinh tế thị trường của đất nước.
Tổng tài sản của công ty hiện nay là 15.981.717.000 (đồng) cùng với sự quan
tâm giúp đỡ của UBND tỉnh Nghệ An, Bộ xây dựng các ban ngành và sự cố gắng của
cán bộ công nhân viên trong Công ty đã đưa công ty ngày một phát triển cho đến nay
Công ty đã đạt được những kết quả đáng kể, sản lượng sản xuất, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, thu nhập người lao động tăng dần năm sau luôn cao hơn năm trước.
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2007 – 2009
TT
1
2
3
4

Chi tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Lương bình quân

ĐVT
đồng
đồng
đồng
đồng

Năm 2007
13.892.153.000,

2.065.371.000,
1.025.301.200,
1.500.000,

1.1.6. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh

5

Năm 2008
15.562.418.000,
2.326.894.000,
1.234.682.000,
1.800.000,

Năm 2009
17.896.523.742,
2.648.392.000,
1.386.547.000,
2.100.000,


Cơng ty cổ phần gạch ngói Tuynel Xn Hịa là doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại gạch ngói nung bằng cơng nghệ lò nung
Tuynel, cung cấp cho các nhu cầu xây dựng đặc biệt là địa bàn thành phố Vinh, Thị
xã Cửa Lị, và các vùng phụ cận.
Cơng ty ln chủ trọng việc bảo tồn và nâng cao giá trị sử dụng vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho cán bộ, công nhân viên và người
lao động. Ngồi ra Cơng ty cịn xây dựng phương án sản xuất mới, nhanh chóng tiếp
thị, mở rộng thị trường, coi trọng khách hàng và có chính sách tiêu thụ sản phẩm
thích hợp để thu hút khách hàng bằng cách đáp ứng nhu cầu cho khách hàng về số

lượng, chất lượng, mẫu mạ sản phẩm, xử lý nhanh các thông tin phản hồi của khách
hàng nhằm đáp ứng kịp thời theo yêu cầu thị trường.
Hiện nay Công ty đang sản xuất những loại gạch nung Tuyenl chủ yếu như sau:
- Gạch 2 lỗ kích thước (mm) 220 x 105 x 60 * Gạch đặc 100 kích thước (mm)
220 x 105 x 60
- Gạch đặc 150 kích thước (mm) 220 x 150 x 60 * Gạch 3 lỗ kích thước
(mm) 220 x 150 x 60
- Gạch 6 lỗ kích thước ( mm) 220 x 150 x 105
- Gạch gấm lát nền đường và sân cơng sở kích thước ( mm) 220 x 100 x 22
- Ngói lợp 22 viên / M2 kích thước ( mm) 340 x 205 x 13
- Ngói âm lợp ngói mũi hài kích thước ( mm) 160,8 x 140 x 13
- Và nhiều loại sản phẩm gạch ngói nung bằng cơng nghệ lị nung Tuynel.
Ngồi những mặt hàng trên, trong kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh
những năm tới công ty đầu tư trang thiết bị hiện đại sản xuất thêm các loại gạch ngói
đa dạng, chất lượng, mẫu mạ đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu khách hàng.

6


1.1.7. Hệ thống tổ chức và quản lý
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức và quản lý
Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Giám đốc điều hành

Phịng
tổ chức hành chính


Phịng
kế hoạch- kỹ thuật

Phân xưởng 1

Phịng
tài chính – Kế tốn

Phân xưởng 2

- Hội đồng quản trị: Là những người, những tổ chức đã góp vốn sáng lập nên
cơng ty.
- Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao, là người đại diện cho công ty về mặt pháp lý với các đối tác, đại diện cho cán
bộ công nhân viên chức, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty trước hội đồng quản trị.
- Ban kiểm sốt: Là người giám sát mọi hoạt động của cơng ty và đóng góp
các ý kiến cùng với giám đốc điều hành quản lý mọi hoạt động của công ty
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về vẫn đề tổ chức lao
động, tiền lương, đời sống, an ninh bảo vệ, hội nghị, tiếp khách, văn thư…
- Phịng kế hoạch – kỹ thuật: là phịng có vị trí trọng yếu giúp giám đốc nắm
được các hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty và có nhiệm vụ:
7


+ Xây dựng kế hoạch sản xuất
+ Xây dựng, kiểm tra định mức kinh tế kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh
+ Điều hành sản xuất
+ Chỉ đạo kiểm tra kỹ thuật, khai thác nguồn nguyên liệu sản xuất

- Phòng kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức cơng tác hoạch tốn kết quả sản xuất
kinh doanh của cơng ty, giám sát mọi chi phí, thực hiện thơng tin, kế tốn theo chế độ
tài chính nhà nước quy định, theo dõi quản lý các kho vật tư, hàng hóa, sản phẩm,
giám sát các mặt tài chính kế tốn và kiểm tra, kiểm sốt tài chính kế tốn của cơng ty.
- Phân xưởng 1 tạo hình:Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm gạch mộc cung cấp
cho phân xưởng lò nung, bao gồm 4 tổ:
+ Tổ tạo hình gạch mộc: Sản xuất trên dây chuyền Tuynel
+ Tổ tạo hình gạch EG5: Sản xuất trên máy đùn EG5
+ Tổ vận chuyển gạch mộc: Có nhiệm vụ vận chuyển gạch mộc vào kho gạch mộc
+ Tổ cơ điện: Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy móc thiết bị
- Phân xưởng 2 lị nung: Có nhiệm vụ sấy nung sản phẩm gạch mộc để tạo ra
gạch thành phẩm, gồm 3 tổ sau:
+ Tổ xếp goong: Xếp gạch lên goong để đưa vào hầm sấy, lò nung
+ Kỹ thuật đốt lò: Vận hành lò nung đốt sản phẩm
+ Tổ ra lò: Đưa sản phẩm từ lò nung ra kho sản phẩm
1.2. Tình hình sản xuất của nhà máy
1.2.1. Công suất, công nghệ
- Công suất: 7 triệu – 10 triệu viên / năm bao gồm:
+ Gạch đặc, gạch rỗng: 7 triệu viên
+ Gạch các loại: 2,5 triệu viên
+ Gạch 6 lỗ: 0,5 triệu viên
- Công nghệ: Nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến đang được áp dụng rộng
rãi trên thế giới và Việt Nam hiện nay, chế biến tạo hình dẻo, hong phơi tự nhiên
trong nhà kính, sấy nung liên hợp trong lò nung Tuynel.

8


Sơ đồ 2: Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch bằng lị nung Tuynel


Than

Đất sét

Gia cơng

Định lượng

Định lượng

Gia cơng nghiền

Nhào trộn

Nước điều chỉnh

Cán mịn

Đun sét

Tạo hình

Sấy, nung

Phân loại
* Thuyết minh công nghệ:
- Khai mạc và dự trữ nguyên liệu: Đất sét được khai thác, tập kết về bãi chữa,
tại đây đất sét được ngâm ủ thành hai bước: Bước 1 ( ngâm ủ ngồi trời tự phong
hóa thời gian 3 tháng ), bước 2 ( ngâm ủ đất trong nhà theo đúng quy trình ủ lượng
9



đất giàu cao lanh sử dụng là 4000 m3/ năm ).Các hạt sét có điều kiện ngậm nước,
trương nở hết thể tích làm tăng tính dẻo, đồng đều về độ ẩm, về thành phần hạt, các
tạp chất hữu cơ có thời gian để phong hóa làm tăng chất lượng của đất. Dùng máy ủi
đảo trộn và gom những lô đất đã phong hóa, đủ độ ẩm vào kho chứa để ln có
lượng dự trữ cho sản xuất trong những ngày mưa.

Hình 1: Bãi đất sét nguyên liệu

Hình 2: Kho than ngun liệu

- Gia cơng ngun liệu và tạo hình sản phẩm:
+ Nguyên liệu trong kho chứa sau khi ngâm ủ được máy ủi đưa vào cấp liệu
thùng, qua hệ thống cát thái, đất được cắt thái nhỏ sau đó rơi xuống băng tải cao su
để đưa lên các máy gia công chế biến.
+ Hệ CBTH gồm : Máy cấp liệu + Máy thái -> Cán thô -> Cán mịn -> Nhào
hai trục có lưới lọc -> Nhào đùn liên hợp chân không -> Máy cắt.
+ Tại máy nhào đùn liên hợp chân không, sau khi qua hệ thống nhào trộn của
máy, phối liệu được đưa vào buồng chân không, tại đây khơng khí được hút ra khỏi
phối liệu làm tăng độ đặc chắc của gạch mộc tạo ra cường độ ban đầu cho viên gạch
mộc. Sau khi qua máy đùn hút chân khơng, nhờ khn tạo hình và máy cắt tự động,
các sản phẩm tạo hình tùy theo kích thước, hình dạng đã định. Gạch mộc sau khi tạo
hình được công nhân xếp lên xe chuyên dụng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính.

10


Hình 3: Gia cơng ngun liệu


Hình 4: Tạo hình gạch mộc

- Phơi sản phẩm mộc: Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 20 – 22 % được
phơi từ 8 – 10 ngày tùy theo thời tiết. Dưới tác động của nhiệt độ và tốc độ gió, độ
ẩm của gạch mộc giảm xuống còn 10 – 14 %. Việc xếp cáng và phơi đảo gạch mộc
trên sân phải tuân thủ theo đúng quy trình giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng
như phế phẩm ở khâu này. Sản phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển và xếp lên
xe goong chuẩn bị đưa vào sấy nung Tuynel.

Hình 5: Nhà kính phơi gạch mộc

- Sấy nung sản phẩm trong lò nung Tuynel: Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch
mộc giảm còn < 3 %, được đưa vào lị nung nhờ xe phà và kích đẩy. Nhiệt được
cung cấp để nung chín sản phẩm là than cám.Than sau khi nghiền mịn được chia làm
hai phần, một phần được trộn vào phối liệu tạo hình với một lượng 70 %, phần cịn
lại được vận chuyển lên nóc lị và cấp qua các lỗ đổ than theo đúng yêu cầu cơng
nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.

11


Hình 6: Sấy nung Tuynel

Các thơng số kỹ thuật của lị nung và hầm sấy Tuynel cơng suất 10 triệu viên /
năm
+ Lị sấy Tuynel:
Bảng 2: Thơng số kỹ thuật của lị sấy Tuynel
TT
1
2

3
4
5
6
7

Thơng số kỹ thuật
Năng suất
Kích thước lịng kênh
Sức chứa xè gòong
Thời gian sấy
Độ ẩm vào sấy
Độ ẩm ra sấy
Nhiệt độ sấy

Đơn vị
Tấn SP / Ngày
M
Xe
H
%
%
0
C

Hầm sấy
65 – 75
24,4 x 2 x 2,685
12
9,6

12 – 16
<5
80 – 140

+ Lò nung Tuynel
Bảng 3: Thơng số kỹ thuật lị nung Tuynel
TT
1
2
3
4
5
6
7

Thơng số kỹ thuật
Năng suất
Kích thước lịng kênh
Sức chứa xe gịong
Thời gian sấy
Độ ẩm vào lò
Nhiệt độ nung tối đa
Phế phẩm

Đơn vị
Tấn SP / ngày
M
Xe
H
0

C
%
0
C

12

Hầm sấy
65 – 75
24,4 x 2 x 2,685
29
22 – 25
<5
1000
<5


- Ra lò, phân loại sản phẩm: Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được làm
nguội ở cuối lò nhờ hệ thống thu hồi khí nóng và lượng khơng khí cấp vào lị để
phục vụ cho q trình cháy cùng với hệ thống làm mát sản phẩm, sản phẩm sau khi
ra lị được cơng nhân dỡ khối xếp, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật vầ tập kết vào
kho, bãi thành phẩm

Hình 7: Ra lị sản phẩm

- Các loại thiết bị chính:
Bảng 4: Các loại thiết bị chính
TT
1
2

3
4
5
6

Tên thiết bị
Máy nghiền xà truân
Máy nhào hai trục
Máy cán mịn
Máy đùn ép chân khơng
Hệ thống lị nung, sấy Tuynel
Các loại thiết bị: Cân, băng định
lượng, băng tải nạp nguyên liệu

SL
1
1
1
1
1

Công suất
Công suất điện
3
15 m / h
40 KW
3
15 m / h
22 KW
3

15 m / h
52 KW
3
15 m / h
70 KW
10 triệu viên / năm

8

10 triệu viên / năm

1.2.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu của nhà máy
- Nguyên liệu: Đất sét được khai thác tại mỏ đất sét ven đồi xung quanh nhà
máy rộng 5 ha, sâu trên 2 m và được khai thác ở các nơi khác về tập kết ở bãi tập kết
nguyên liệu của nhà máy.
Bảng 5: Thành phần hóa học của ngun liệu
Chỉ tiêu
phân tích
MNK

Thành phần hóa học của mẫu phân
tích tại các vị trí ( % )
Đất sét thường
Đất phù sa
8,06
4,95

13

Tiêu chuẩn thử nghiệm

TCVN 41 – 1998


SiO2
57,94
66,76
TCVN 4347 – 86
Fe2O3
7,01
6,38
TCVN 4349 – 86
Al2O3
20,03
14,94
TCVN 4348 – 86
CaO
0,7
1,54
TCVN 4350 – 86
MgO
1,0
1,25
TCVN 4351 – 86
TiO2
KXĐ
2,78
TCVN 141 – 1998
SO3
0,1
0,1

TCVN 4352 – 86
K2O tổng
3,08
0,46
TCVN 141 – 1998
Na2O tổng
0,4
KXĐ
TCVN 141 – 1998
( Nguồn: Kết quả viện KHCN vật liệu xây dựng – Bộ xây dựng )

- Nhiên liệu: Sử dụng than cám, Lượng than sử dụng trong một năm là 2275 tấn
- Nhu cầu điện nước:
+ Nước sử dụng cho mục đích sản xuất ( tưới ẩm, ngâm ủ và nhào trộn đất sét,
trong đó nước ủ đất tiêu chuẩn 200 – 250 lít / m 3 đất tự nhiên ) là hồ chứa nước mưa
sau khi đã lấy đất làm nguyên liệu.
+ Nước sinh hoạt : Số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 152 người, nước
cấp cho sinh hoạt là 152 người x 80 lít / ngày = 12160 lít / ngày.
+ Điện: Nhà máy lắp máy biến áp 560 KV.
Bảng 6: Thống kê động cơ sử dụng điện
TT

Tên thiết bị

A
1
2
3
4
5

6
7
8
B
1
2
3
4
5

Thiết bị CBTH
Máy cấp liệu thùng CLT1.4
Máy cán thô 800*600
Máy cán mịn CM 800*600
Máy nhào lọc thủy lực NL420
Máy nhào đùn liên hợp NĐ420
Máy cắt gạch tự động CTĐ740
Băng tải liệu B500 (3 cái)
Băng tải mộc B500
Thiết bị nung Tuynel
Quạt hút khí thải lị nung N12
Quạt tuần hồn C71
Quạt làm sạch sản phẩm N8
Quạt hút hầm sấy N10
Quạt hút hồi nhiệt N8

14

ĐVT


Số
lượng

Công
suất

KW
KW
KW
KW
KW
KW
KW
KW

1
1
1
1
1
1
3
1

7,5
37
44
50
105
3

2,2
4

KW
KW
KW
KW
KW

1
3
1
1
1

25
3
12
22
14

Tổng
7,5
37
44
50
105
3
2,2
4

134,2
25
9
12
22
14


6
7
8
9
10
11
C

Kích đẩy thủy lực lị nung
Kích đẩy thủy lực lị sấy
Xe phà điện
Tời kéo gòong
Tời nâng than
Máy nghiền than
Ánh sáng, tập thể
Tổng cộng

KW
KW
KW
KW
KW

KW

1
1
2
2
1
1

22
15
3
3
2,2
15
20

22
15
3
3
2,2
15
20
482,3

- Tổng công suất đầu tư: 482,3 KW
- Hệ số sử dụng không đồng thời: 0,8
- Hệ số cos θ : 0,85
- Công suất máy biến áp cần: 482 Kw x 0,8/0,85 = 453,9 KVA

- Lựa chọn đầ tư máy biến áp cần có cơng suất: 560 KVA trọn bộ.

Chương 2. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY
2.1. Các nguồn gây tác động môi trường chủ yếu
2.1.1. Môi trường khơng khí
- Về bụi: Trong q trình sản xuất, bụi phát sinh chủ yếu tại khu vực nghiền
than cám, xưởng nhào trộn ngun vật liệu, ép khn, tạo hình, bụi từ lị nung, bốc
xếp sản phẩm qua các cơng đoạn, bãi chứa ngun liệu. Ngồi ra bụi cịn phát sinh
trong quá trình khai thác nguyên liệu, chuẩn bị và ủ đất, tạo hình gạch mộc, một
lượng lớn đất đá rơi vãi tạo thành bụi trong khu vực sản xuất…Bụi tạo thành phần
lớn là bụi nặng, khả năng phát tán khơng xa.
- Về khí thải: Đối với các loại phương tiện vận chuyển ( máy xúc, máy ủi, ô
tô…), máy phát điện dùng nguyên liệu dầu diezel để hoạt động tạo ra khí thải chứa
các thành phần như CO, NO2, SO2, Bụi ( muội khói )…Ngồi ra khí thải cịn phát
sinh trong lò nung, hầm sấy chủ yếu là CO 2. Các loại khí thải này đều có khả năng
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tác động do nhiệt độ: Nhiệt độ phát sinh do q trình nung gạch trong lị
Tuynel, nhiệt độ cao hơn bên ngoài từ 5 – 7 0C, là điều kiện để bụi phát tán trong
khơng khí, thời gian lắng lâu hơn.
15


2.1.2. Môi trường nước
- Nước thải sinh hoạt: Số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 152 người,
nước cấp cho sinh hoạt là 152 người x 80 lít / ngày = 12160 lít / ngày.Đặc trưng của
nước thải sinh hoạt là hàm lượng chất hữu cơ rất cao, dao động từ 50 – 55%, trong
nước thải sinh hoạt có chứa nhiều vi sinh vật trong đó có nhiều vi sinh vật gây bệnh.
Đồng thời, trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết
cho q trình chuyển hóa các chất bẩn trong nước thải.
- Nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất của nhà máy chủ yếu là nước thải từ

khâu tưới ẩm, ngâm ủ và nhào trộn đất sét, lượng nước sử dụng khoảng 30 – 35
m3/ngày. Phần lớn nước giữ lại trong đất, còn lại khoảng 15 m 3/ngày là nước thải tro
xỉ, cặn sét…có độ đục lớn xả vào hồ chứa trong nội bộ nhà máy.
2.1.3. Chất thải rắn
Chất thải rắn chủ yếu là đất đá thải, đất cát vương vãi, các loại phế phẩm như
gạch phơng, gạch vỡ, ngói vỡ…thải ra từ các khâu như:Bốc dỡ gạch sau khi ra lò,
gạch vỡ sau khi đã bốc đi gạch sản phẩm ở bái chứa gạch của nhà máy…
2.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường mà nhà máy đang áp dụng
2.2.1. Đối với mơi trường khơng khí
- Khí thải, bụi từ các máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển:
+ Tất cả các xe vận chuyển phải có tấm bạt che phủ vật liệu khi vận chuyển
+ Các loại máy móc thiết bị được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên nhằm
giảm khí thải và tiếng ồn
+ Bố trí các khu vực đậu đỗ xe của khách, cán bộ công nhân viên hợp lý và
xây dựng nội quy đậu đỗ xe nhằm tránh ảnh hưởng của khói thải, bụi đất…
+ Vào những ngày nắng, bãi chứa nguyên liệu thường xuyên được tưới ẩm
ngoài tác dụng giữ ẩm cho nguyên liệu trước khi vào khâu tạo hình cịn có tác dụng
giảm lượng bụi phát tán vào khơng khí…
- Bụi, khí thải từ q trình nung gạch có đốt than cám:
+ Đối với than dùng để đốt lị: Khơng sử dụng than bị ướt, chất lượng than
phải được đảm bảo, ít lẫn tạp chất.
+ Khí thải trước khi thốt ra ngồi được xử lý bằng hệ thống tháp rửa khí ướt
+ Xây dựng ống khói cao 30m
- Giảm thiểu ơ nhiễm nhiệt:
16


+ Lắp đặt bên ngồi lị nung các tấm cách nhiệt ở các bộ phận các nhiệt lớn
+ Ap dụng các giải pháp thơng gió tự nhiên, bên cạnh đó chủ dự án sẽ bố trí
10 quạt thổi tại các vị trí sinh nhiệt lớn nhằm tạo mơi trường thơng thống, đặc biệt

tại bộ phận lị nung, sấy.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở bộ phận lị nung
2.2.2. Đối với mơi trường nước thải
- Về nước thải sinh hoạt: Xử lý qua hệ thống bể tự hoại
- Về nước thải từ hoạt động sản xuất: Q trình hoạt động sản xuất khơng xả
nước thải vào môi trường.
2.2.3. Đối với chất thải rắn
- Chất thải sản xuất chủ yếu là xỉ than với khối lượng khoảng 20 m 3 / tháng
được tái sử dụng
- Chất thải sinh hoạt: 40 kg / tháng đơn vị tự thu gom và xử lý
- Chất thải nguy hại: lượng không đáng kể được phân loại và lưu giữ trong
khuôn viên nhà máy
2.3. Kết quả đo đạc và nhân xét
- Thời gian khảo sát, lấy mẫu: Ngày 28 tháng 9 năm 2010
- Đặc điểm thời tiết: Trời nắng nhẹ, lặng gió
- Tình trạng hoạt động sản xuất: Bình thường
2.3.1. Mơi trường khơng khí:
Chất lượng mơi trường khơng khí tại nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa
được thể hiện tại bảng sau và được so sánh với QCVN 05:2009/BTNMT (TB 1h),
riêng chỉ tiêu tiếng ồn được so sánh với TCVN 5949 – 1998. Mức âm cho phép đối
với cộng đồng, khu dân cư xen kẽ khu sản xuất.
Bảng 7 : Kết quả đo đạc chất lượng mơi trường khơng khí

TT

Thơng số

1
2
3

4
5
6

Nhiệt độ
Độ ẩm
Bụi lơ lửng
NO2
CO
SO2

Đơn vị
0

C
%

àg/m3
àg/m3
àg/m3
àg/m3

Kết quả
K1
K2
29
29,6
60,2
59,1
89

97
62
68
2.099
2.167
55
59
17

QCVN 05 : 2009/BTNMT
( TB 1 giờ )
300
200
30.000
350


7

Tiếng ồn

dBA

71,8

73,2

75
TCVN5949-1998


( Nguồn: Trung tâm QT&KTMT tháng 9/2010 )

Ghi chú: “ - ” : Không quy định trong tiêu chuẩn
- Vị trí lấy mẫu:
+ K1: Mẫu khơng khí lấy tại khu vực tập kết gạch cách ống khói 50m có tọa
độ: X: 2067884 (m); Y: 0582153 (m)
+ K2: Mẫu không khí lấy tại khu vực dân cư cách ống khói 200m có tọa độ:
X: 2067716 (m); Y: 0582439 (m)
- Đặc điểm nơi lấy mẫu: Các mẫu được lấy nơi thoáng đãng, khơng bị che
chẵn, theo quy trình quy phạm quan trắc hiện trường ( QA/QC) Của Bộ TN&MT.
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy: Nồng độ bụi lơ lửng, các khí ( SO 2,
NO2, CO ) và giá trị thông số tiếng ồn tại điểm lấy mẫu đều ở mức thấp hơn QCVN
05:2009/BTNMT (TB 1giờ) và TCVN 5949-1998.
2.3.2. Mơi trường nước mặt:
Kết quả phân tích mẫu nước mặt lấy tại hồ trong khuôn viên của nhà máy
được thể hiện qua bảng sau và được so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.
Bảng 8 : Kết quả phân tích mẫu nước mặt
TT

Thơng số

1
2
3
4
5
6
7


pH
SS
COD
Cu
Mn
Fe
Colifom

QCVN 08:2008/BTNMT
B1
B2
Thang pH
6,52
5,5 – 9
5,5 – 9
mg/l
14
50
100
mg/l
25
30
50
mg/l
0,08
0,5
1
mg/l
1,6
mg/l

0,08
1,5
2
MPN/100ml
4.380
7500
10000
( Nguồn: Trung tâm QT&KTMT tháng 9/2010 )
Đơn vị

Kết quả

Ghi chú: “ - ”: Khơng quy định trong quy chuẩn
- Vị trí lấy mẫu: Mẫu nước mặt lấy tại hồ trong khuôn viên của nhà máy
- Đặc điểm: Nước có màu hơi vàng
Nhận xét: Qua kết quả phân tích so sánh với QCVN 08:2008/BTNMT cho
thấy giá trị hầu hết các thông số đều nằm trong ngưỡng cho phép ở mức B.
Chương 3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY
18


3.1. Mơi trường khơng khí
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xn Hịa sử dụng cơng nghệ lị nung Tuynel Đây là kỹ thuật sản xuất gạch đỏ được coi là tiên tiến nhất hiện nay với ưu điểm nổi
bật là có thể sản xuất gạch trong cả năm, khơng phụ thuộc vào thời tiết. Mọi công
đoạn sản xuất đều được thực hiện hoàn toàn trong nhà xưởng như: nhào đất, ra gạch
mộc, sấy khơ, nung…Đồng thời, lị nung Tuynel được đốt liên tục giúp nâng cao
chất lượng cũng như số lượng sản phẩm. Quan trọng hơn, sử dụng công nghệ lị
nung Tuynel viên gạch ra lị khơng cịn nóng, cơ bản triệt tiêu độ nóng độc.Q trình
nung đốt, than đá được trộn thẳng vào đất nhồi trong quá trình lên khuôn viên gạch.
Mặt khác, than đá được làm viên tổ ong xếp xen kẽ với gạch để nung. Lò nung kín

nên tồn bộ than đá được cháy hết và khói được xử lý qua nước vôi giảm 80 – 90 %
lượng khí CO2 thải ra gây tác hại cho mơi trường, nguồn nhiệt được tận dụng tối đa
nên lượng khói bụi thốt ra mơi trường rất thấp.
Ngồi những đặc điểm về cơng nghệ, nhà máy cịn áp dụng các biện pháp kỹ
thuật nhằm làm giảm ảnh hưởng của khói bụi, cụ thể như sau:
- Về bụi: Trong quá trình sản xuất, khu vực gây bụi chủ yếu là khu vực gia
công chế biến than và khu vực dỡ sản phẩm.
+ Đối với khu vực chế biến than: Nhà máy đã bố trí kho than riêng biệt, có
tường bao che chắn kín để khơng ảnh hưởng đến khu vực khác.
+ Đối với khu dỡ sản phẩm: Nhà máy sử dụng hệ thống dàn phun mưa nên khi
bụi vừa phát ra đã bị nước làm lắng xuống vì vậy lượng bụi ở đây khơng đáng kể.
- Khí thải lị nung, hầm sấy: Tồn bộ khói lị nung được tận dụng phục vụ cho
q trình sấy.
Ngồi ra, nhà máy cịn trồng cây xanh, giữ gìn máy móc, nhà xưởng sạch đẹp,
tạo khơng khí trong lành nơi làm việc. Thực tế khi tơi có mặt ở nhà máy, bằng cảm
quan của tơi khơng khí ở đây khá bình thường, tỷ lệ khói bụi và mùi than đá rất thấp,
hầu như khơng nhìn thấy bằng mắt thường.
Đối với các vùng phụ cận, nhà máy được xây dựng cách khu dân cư khá xa,
bao bọc xung quanh nhà máy là cánh đồng hơn nữa nhà máy xây dựng ống khói cao
30m ( đúng tiêu chuẩn ), bụi được xử lý bằng hệ thống lọc bụi Cyclon ướt chính vì
vậy mà lượng khói bụi phát thải ra không ảnh hưởng đến môi trường sống của người
dân xung quanh nhà máy.
19


3.2. Mơi trường nước mặt
Trong q trình hoạt động sản xuất của nhà máy, sinh hoạt của cán bộ công
nhân viên tạo ra một lượng nước thải không đáng kể và lượng nước thải này được xử
lý bằng hệ thống bể tự hoại được xây dựng trong khuôn viên nhà máy mà khơng xả
thẳng ra mơi trường chính vì vậy mà không làm ảnh hưởng đến môi trường nước

mặt của vùng.
3.3. Chất thải rắn
- Chất thải sản xuất chủ yếu là xỉ than với khối lượng khoảng 20 m 3 / tháng
được tái sử dụng
- Chất thải sinh hoạt: 40 kg / tháng đơn vị tự thu gom và xử lý
- Chất thải nguy hại: lượng không đáng kể được phân loại và lưu giữ trong
khuôn viên nhà máy
3.4. Tiếng ồn
Quá trình hoạt động sản xuất tiếng ồn chủ yếu được phát ra do hoạt động của
máy móc và xe vao ra nhà máy. Tuy nhiên, công nghệ sản xuất gạch Tuynel là một
cơng nghệ tiên tiến và máy móc cịn mới nên tiếng ồn phát ra khơng đáng kể, trong
khn viên của nhà máy có trồng nhiều cây xanh nên tiếng ồn không phát tán được
xa. Hơn nữa, nhà máy cách xa khu dân cư nên không ảnh hưởng gì đến cuộc sống
của nhân dân xung quanh nhà máy.
3.5. Sản xuất nông nghiệp quanh nhà máy.
Xung quanh nhà máy là cánh đồng chủ yếu trồng lúa, khác với các lị gạch thủ
cơng làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất nơng nghiệp bởi khói than và bụi gây bức xúc
cho nơng dân thì lị gạch Tuynel lại khơng gây ảnh hưởng gì đến sản xuất nơng
nghiệp bởi khơng xả thải nước thải trực tiếp và khí thải khơng đáng kể và không độc
hại. Chứng minh cho điều này, cánh đồng lúa xung quanh nhà máy vẫn tốt tươi năng
suất vẫn đạt rất cao.

C. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Trong tình hình mơi trường thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ơ
nhiễm một cách nghiêm trọng thì việc thực hiện tốt các quy định bảo vệ môi trường
đáng được biểu dương và khích lệ. Trong suốt thời gian thực tập tại nhà máy sản
xuất gạch Tuynel Xn Hịa, có cơ hội tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, có

20



cơ hội tìm hiểu về thực trạng mơi trường của nhà máy, và qua khảo sát thực tế tơi có
một số kết luận và kiến nghị sau:
Kết luận:
- Dây chuyền sản xuất gạch bằng cơng nghệ lị nung Tuynel của nhà máy gạch
Xuân hòa – Nam Đàn là giải pháp thay thế hiệu quả và tối ưu để tiếp tục sản xuất vật
liệu xây dựng của địa phương, giải quyết được những vẫn đề bức xúc về môi trường
mà trước đây các lị gạch thủ cơng gây ra.
- Nhà máy đã thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường chính vì vậy mà
sự phát thải của nhà máy trong q trình hoạt động sản xuất khơng làm ảnh hưởng
đến cuộc sống của nhân dân xung quanh cũng như đảm bảo được môi trường làm
việc trong nhầ máy.
Kiến nghị:
- Để nghị nhà máy tiếp tục duy trì và phát huy các biện pháp bảo vệ môi
trường đã thực hiện trong thời gian qua.
- Thực hiện chương trình quan trắc giám sát chất lượng môi trường hàng năm
đầy đủ và các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo luật bảo vệ môi trường và bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
phê duyệt.

21


22



×