Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

báo cáo tốt nghiệp: thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 56 trang )

….………………………………………
TRƯỜNG ………………………
---------------------

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
PHÒNG GIAO DỊCH LÊ QUANG ĐỊNH

GVHD: ………….
SVTT: ………….
Lớp: K4_NH01
Khoa: Kinh tế

Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 20……


Báo cáo thực tập

LỜI CÁM ƠN
Để bổ xung kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường,
được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường và tồn thể các thầy cơ giáo,
chúng em đã được nhà trường và Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu –
Phòng Giao Dịch Lê Quang Định tạo điều kiện cho đi thực tập tại cơ sở của
mình. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy cơ tại cơ sở thực
tập, đã giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm, trao rồi kiến thức đã được học tại
trường để áp dụng vào thực tế cũng như cơng tác sau này.
Trong q trình đi thực tập, tìm hiểu học tập và viết báo cáo chắc chắn cịn có
nhiều điểm cịn hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ và các bạn


để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa
Em xin trân thành cảm ơn!

1


Báo cáo thực tập

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
========*******========
Họ và tên người nhận xét........................................................................................
Chức vụ.....................................................................................................................
Nhận xét về quá trình thực tập của sinh viên: ………………………….
Lớp K4_NH01 - Khoa Kinh Tế - Ngành Tài Chính Ngân Hàng
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Người nhận xét
(Ký tên, đóng dấu)

2


Báo cáo thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
=======********=======
Họ và tên giáo viên hướng dẫn...............................................................................
Đơn vị........................................................................................................................
Chức vụ.....................................................................................................................
Nhận xét về chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên: Phạm Đức Tuân
Lớp K4_NH01 - Khoa Kinh Tế - Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tên đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách
hàng cá nhân.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điểm:
- Bằng số:
- Bằng chữ:
Ký tên

3


Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
Trang
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................. 6
Danh mục từ viết tắt ..............................................................................................7

Mở đầu....................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH
LÊ QUANG ĐỊNH........................................................................ 9
1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu..................... 9
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 10
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của ACB............................................................................15
1.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của ngân hàng..................................................... 16
1.1.4 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ACB từ 2007 đến 2009................16
1.2 Giới thiệu về PGD Lê Quang Định ............................................................ 22
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................... 22
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng............................................................................ 23
1.2.3 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................24
1.2.4 Sơ bộ về tình hình hoạt động của ACB
phịng giao dịch Lê Quang Định.................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – PHÒNG GIAO DỊCH
LÊ QUANG ĐỊNH...................................................................... 29
2.1. Giới thiệu về bộ phận tín dụng tại ACB - Lê Quang Định.......................... 29
4


Báo cáo thực tập
2.1.1 Cơ cấu nhân viên phịng tín dụng............................................................. 29
2.1.2 Quy trình cách thức thực hiện cơng việc..................................................29
2.2 Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân.....32
2.2.1 Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh dành cho cá nhân................32
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ cấp tín dụng cá nhân................................................36
2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho

khách hàng cá nhân tại ACB – Lê Quang Định........................................ 40
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG,
HẠN CHẾ RỦI RO KHOẢN VAY SXKD
NÓI CHUNG VÀ DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN NÓI RIÊNG.................................................. 48
3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho
khách hàng cá nhân tại ACB-phòng giao dịch Lê Quang Định...................48
3.1.1 Những kết quả đạt được............................................................................48
3.1.2 Các tồn tại và khó khăn gặp phải..............................................................49
3.2 Những kiến nghị nâng cao chất lượng, hạn chế rủi ro khoản vay SXKD
nói chung và dành cho khách hàng cá nhân nói riêng.................................49
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 55

5


Báo cáo thực tập

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Phan Thị Thu Hà, (2004), “Giáo trình Ngân hàng thương mại”, NXB
Thống Kê.
2. TS Nguyễn Hữu Tài, (2002), “Lý thuyết Tài chính - tiền tệ”, NXB Thống
Kê.
3. www. acb.com.vn

6


Báo cáo thực tập


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
CSR-VH: Nhân viên dịch vụ khách hàng vận hành.
CA: nhân viên phân tích tín dụng.
CBTD: Cán bộ tín dụng.
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đơng.
GD: Giao dịch.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
HĐ: hợp đồng.
KH: khách hàng.
KHCN: khách hàng cá nhân.
KHDN: khách hàng doanh nghiệp.
KQKD: Kết quả kinh doanh.
KSVTD: Kiểm sốt viên tín dụng.
NV: nhân viên.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TCBS_The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện.
PFC: chuyên viên tư vấn khách hàng cá nhân.
RA: nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp.
SXKD: sản xuất kinh doanh.
VLĐ: vốn lưu động.
VND/ VNĐ: Việt Nam đồng.
USD: Đơ la Mỹ.
CIC: trung tâm Thơng tin tín dụng.

7



Báo cáo thực tập

MỞ ĐẦU
Từ cuối năm 2010 đặc biệt là quý 1 năm 2011, lạm phát cao trở thành vấn
đề đáng lo ngại của nền kinh tế, ngày 24/02/2011 thủ tướng chính phủ đã kí nghị
quyết về những giải pháp chủ yếu kềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mơ, đảm
bảo an sinh xã hội, trong đó nêu rõ phải tập trung thúc đẩy sản xuất.
Theo đó Ngân hàng nhà nước cũng đã có chỉ thị 01/CT – NHNN yêu cầu
các tổ chức tín dụng phải xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2011
phù hợp với mục tiêu tốc độ tăng tín dụng dưới 20%, đồng thời thực hiện giảm
tốc độ và tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất so với năm 2010, nhất là
lĩnh vực bất động sản, chứng khoán; đến 30 tháng 6 năm 2011, tỷ trọng dư nợ
cho vay lĩnh vực phi sản xuất so với tổng dư nợ tối đa là 22% và đến 31 tháng 12
năm 2011, tỷ trọng này tối đa là 16%.
Nhận thấy tầm quan trọng của lĩnh vực cho vay sản xuất kinh doanh trong
hoạt động ngân hàng năm 2011, đồng thời được phân bổ thực tập ở vị trí chuyên
viên tư vấn tài chính cá nhân (PFC) tại phịng giao dịch Lê Quang Định của ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu nên tôi đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động
cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao dịch Lê Quang Định” là đề tài báo
cáo thực tập của mình.
Do thời gian và số liệu hạn chế nên đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt
động cho vay sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu phòng giao dịch Lê Quang Định trong hai năm 2009 và 2010.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì bài báo cáo được chia làm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao
dịch Lê Quang Định.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao dịch Lê
Quang Định.

Chương 3: Những kiến nghị nâng cao chất lượng, hạn chế rủi ro khoản vay
SXKD nói chung và dành cho khách hàng cá nhân nói riêng.

8


Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
PHÒNG GIAO DỊCH LÊ QUANG ĐỊNH

1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB):
- Tên tổ chức NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.
- Tên giao dịch quốc tế ASIA COMMERCIAL BANK
- Trụ sở chính 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại (84.8) 3929 0999
- Website www.acb.com.vn
- Logo:

- Vốn điều lệ 9.376.965.060.000 đồng (Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín
trăm sáu mươi lăm triệu khơng trăm sáu mươi nghìn đồng)
- Mạng lưới kênh phân phối:
Gồm 285 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
▪ Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 30 chi nhánh và 103 phịng giao
dịch
▪ Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phịng, Thanh Hóa, Hưng n, Bắc
Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 15 chi nhánh và 59 phòng giao dịch
9



Báo cáo thực tập
▪ Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh
Hịa, Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Lâm Đồng): 12 chi nhánh và 23
phòng giao dịch
▪ Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ,
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau): 8 chi nhánh, 10 phòng giao
dịch (Ninh Kiều, Thốt Nốt, An Thới)
▪ Tại khu vực miền Đơng (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu):
4 chi nhánh và 20 phòng giao dịch.
▪ Trên 1.800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB
đang hoạt động
▪ 1003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western
Union

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Tháng 5 năm 1990, Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về
Ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính được ban
hành, tạo dựng một khung pháp lý cho hoạt động của ngân hàng thương
mại tại Việt Nam, từ đó tạo điều kiện cho việc thành lập và phát triển các
NHTMCP. Trong bối cảnh đó, ACB được thành lập theo Giấy phép số
0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/04/1993 cùng
Giấy phép số 553/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 13/05/1993, đến ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt
động. Qua hơn 17 năm hoạt động, ACB đã khẳng định là một trong những
NHTMCP phát triển hàng đầu của Việt Nam, tạo dựng được hình ảnh,
thương hiệu vững mạnh, có vị thế cao trong ngành ngân hàng và vai trò
quan trọng trong nền kinh tế của đất nước, đặc biệt ngân hàng luôn đi đầu


10


Báo cáo thực tập
trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết
thực của khách hàng.
Các cột móc đáng nhớ:
Giai đoạn 1993 - 1995: Đây là giai đoạn hình thành ACB.
Ngày 04/06/1993: ACB chính thức đi vào hoạt động.
Giai đoạn này, xuất phát từ vị thế cạnh tranh, ACB hướng về khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp trong khu vực tư, với quan điểm thận trọng trong việc
cấp tín dụng, đi vào sản phẩm dịch vụ mới mà thị trường chưa có (cho vay tiêu
dùng, dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union, thẻ tín dụng).
Giai đoạn 1996 - 2000:
Ngày 27/04/1996: ACB trở thành ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên
của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.
Năm 1997, ACB bắt đầu tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại theo một
chương trình đào tạo tồn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài
trong lĩnh vực ngân hàng thực hiện.
Năm 1999, ACB triển khai chương trình hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin
ngân hàng, xây dựng hệ thống mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tin học
hóa hoạt động giao dịch.
Năm 2000, ACB thực hiện tái cấu trúc như là một bộ phận của chiến lược
phát triển trong nửa đầu thập niên 2000. Cơ cấu tổ chức được thay đổi theo định
hướng kinh doanh và hỗ trợ. Ngồi các khối, cịn có một số phịng ban do Tổng
giám đốc trực tiếp chỉ đạo. Hoạt động kinh doanh của Hội sở được chuyển giao
cho Sở giao dịch (Tp. HCM). Việc tái cấu trúc nhằm đảm bảo sự chỉ đạo xuyên
suốt toàn hệ thống; sản phẩm được quản lý theo định hướng khách hàng và được
thiết kế phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; quan tâm đúng mức việc phát
triển kinh doanh và quản lý rủi ro.

Giai đoạn 2001 – 2005:

11


Báo cáo thực tập
Cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ thống công nghệ ngân hàng
lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện),
cho phép tất cả chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với nhau, giao dịch tức
thời, dùngchung cơ sở dữ liệu tập trung.
Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 và được công nhận đạt tiêu chuẩn trong các lĩnh vực huy động
vốn, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn
lực tại Hội sở.
Năm 2005, ACB và Ngân hàng Standard Charterd (SCB) ký kết thỏa
thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện; và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB.
ACB triển khai giai đoạn hai của chương trình hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng,
bao gồm các cấu phần nâng cấp máy chủ, thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ
ngân hàng bằng một phần mềm mới có khả năng tích hợp với nền cơng nghệ lõi
hiện có, và lắp đặt hệ thống máy ATM.

Giai đoạn 2006 đến 2009:
ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào
tháng11/2006.
Năm 2007, ACB đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động, thành lập
mới 31 chi nhánh và phịng giao dịch, thành lập Cơng ty Cho thuê tài chính ACB,
hợp tác với các đối tác như Open Solutions (OSI) – Thiên Nam để nâng cấp hệ
ngân hàng cốt lõi, hợp tác với Microsoft về áp dụng công nghệ thông tin vào vận
hành và quản lý, hợp tác với SCB về phát hành trái phiếu. ACB phát hành 10
triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng.

Năm 2008, ACB thành lập mới 75 chi nhánh và phòng giao dịch, hợp tác
với American Express về séc du lịch, triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ
JCB. Cũng trong năm này, ACB tăng vốn điều lệ lên 6.355 tỷ đồng.

12


Báo cáo thực tập
ACB đạt danh hiệu “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2008” do Tạp chí
Euromoney trao tặng tại Hong Kong.
- Riêng trong năm 2009, ACB hoàn thành cơ bản chương trình tái cấu trúc
nguồn nhân lực, tái cấu trúc hệ thống kênh phân phối, xây dựng mô hình chi
nhánh theo định hướng bán hàng. Tăng thêm 51 chi nhánh và phịng giao dịch.
Hệ thống chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cũng
đã hồn thành và áp dụng chính thức, hệ thống bàn trợ giúp (help desk) bắt đầu
được triển khai. Và lần đầu tiên tại Việt Nam, chỉ có ACB nhận được 6 giải
thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt nam năm 2009 ” do 6 tạp chí tài chính ngân
hàng danh tiếng quốc tế bình chọn (Asiamoney, FinanceAsia, Global Finance,
Euromoney, The Asset và The Banker).
- Tính đến ngày 09/10/2010, ACB nhận được 4 giải thưởng Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam 2010, từ các tạp chí tài chính danh tiếng là Asiamoney,
FinanceAsia, The Asian Banker và Global Finance.
Bảng 1.1 Thành tích của ngân hàng Á Châu từ 1997-2010
Năm Giải thưởng

Cơ quan cấp

1997 Chứng nhận “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”

Tạp chí Euromoney


1999 Chứng nhận “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”
2001 Một trong 500 ngân hàng hàng đầu Châu Á
- Giải thưởng Chất lượng Việt Nam

Tạp chí Global Finance
Magazine (USA)
Tạp chí Asiaweek
Hội đồng xét duyệt Quốc
gia

2002 - Bằng khen về thành tích nâng cao chất lượng hoạt
động sản xuất, kinh doanh ổn định, và nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ

Thủ tướng Chính phủ
Tạp chí The Banker, thuộc

2005 Ngân hàng tốt nhất Việt nam

tập đoàn Financial Times,
Anh quốc

2006 - Bằng khen trong việc đẩy mạnh ứng dụng phát Thủ tướng Chính phủ
13


Báo cáo thực tập
triển cơng nghệ thơng tin, góp phần vào sự nghiệp
xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc

- Huân chương lao động hạng III
2007

- Cúp thủy tinh về Thành tựu về lãnh đạo trong
ngành ngân hàng Việt Nam năm 2006

2008 Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007
- Huân chương lao động hạng Nhì

2009

Chủ tịch Nước
The Asian Banker
Tạp chí Euromoney
Chủ tịch nước

Tạp chí Global Finance,
Tạp chí Euromoney,
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009

Tạp chí Asiamoney,
Tạp chí FinanceAsia

- Ngân Hàng có dịch vụ thanh tốn vượt trội

Tạp chí The Asset

năm 2010
- Ngân hàng vững mạnh nhất Việt Nam 2010


Tạp chí The Asian Banker

- Ơng Lý Xn Hải - Tổng Giám đốc ACB nhận Tạp chí The Asian Banker
2010

giải thưởng "Lãnh đạo Ngân hàng xuất sắc nhất
Việt Nam 2010"
- Ngân Hàng tốt nhất Việt Nam năm 2010

Tạp chí Global Finance

- Ngân Hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm

Tạp chí AsiaMoney

2010
- Ngân Hàng tốt nhất Việt Nam năm 2010

Tạp chí FinanceAsia

(Nguồn: Bảng cáo bạch năm 2010 của ngân hàng Á Châu)

14


Báo cáo thực tập
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của ACB:
Sơ đồ tổ chức ngân hàng Á Châu:

15



Báo cáo thực tập
1.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của ngân hàng:
Là một ngân hàng thương mại, Á Châu là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn
trên thị trường tài chính, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển .
ACB thực hiện các chức năng:
▪ Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư; nhận
vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước; Cho vay ngắn, trung và dài hạn;
chiết khấu thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá; đầu tư vào chứng khốn và
các tổ chức kinh tế;
▪ Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
▪ Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;
▪ Thanh tốn quốc tế, bao thanh tốn;
▪ Mơi giới và đầu tư chứng khốn; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp
và bào lãnh phát hành;
▪ Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản, cho thuê
tài chính và các dịch vụ ngân hàng khác.

1.1.4. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ACB từ 2007 đến 2009:
ACB là một trong những ngân hàng TMCP có mức vốn hố cao và hoạt
động hiệu quả, quy mô ngân hàng liên tục được mở rộng, các sản phẩm ngày
càng phong phú đa dạng, chất lượng sản phẩm không ngừng được cải tiến và
nâng cao, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nhờ đó mà thương hiệu ACB
ngày càng được khẳng định trên thị trường. Tình hình hoạt động của ACB trong
những năm gần đây có thể đánh giá thơng qua các chỉ số và chỉ tiêu tài chính của
ngân hàng:

16



Báo cáo thực tập
Năm
Chỉ tiêu

2006

Năm 2007
Giá trị

Tổng tài sản
( tỷ đồng )

Tăng
trưởng

Năm 2008
Giá trị

Tăng
trưởng

Năm 2009
Giá trị

Tăng
trưởng

44.650


85.391

91,25%

115.241

34,96%

167.881

45,68%

1.287

4.822

274,67%

7.068

46,58%

8.767

24,04%

687

2.126


209,46%

2.556

20,23%

2.838

11,03%

17.365

25.010

44,03%

34.833

39,28%

62.358

79,02%

29.395

51.261

74,39%


75.113

46,53%

108.992

45,10%

Vốn điều lệ và
các quỹ dự trữ
( tỷ đồng )
Lợi nhuận
trước thuế ( tỷ
đồng )
Tổng dư nợ
( tỷ đồng )
Tổng huy động
( tỷ đồng )

Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB 2007 – 2009
Từ năm 2007 đến 2009, tổng tài sản cũng như vốn điều lệ và các quỹ dự
trữ của ACB đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Cụ thể tổng tài sản năm 2008 là
115.241 tỷ đồng, tăng gần 35% so với 85.391 tỷ ở năm 2007, năm 2009 tiếp tục
tăng trưởng thêm xấp xỉ 45% so với năm trước. Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ
của ACB giai đoạn này cũng tăng mạnh, tốc độ tăng của năm 2007 và 2008 còn
nhanh hơn so với tốc độ tăng của tổng tài sản. Cụ thể năm 2007 vốn điều lệ và
quỹ dự trữ của ngân hàng tăng hơn 247% (từ 1287 tỷ năm 2006 lên 4822 tỷ).

17



Báo cáo thực tập
Hình 1: Tổng tài sản của ACB giai đoạn 2007-2009

Tổng tài sản, vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của ACB đã có quy mơ lớn,
cộng thêm sự tăng trưởng qua các năm càng tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng
quy mô, mở rộng thị phần hơn nữa đồng thời củng cố hình ảnh của mình trong
hệ thống ngân hàng.
Đi cùng với sự tăng trưởng về quy mô, hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ACB giai đoạn này cũng tăng lên đáng kể, lợi nhuận trước thuế năm 2008
tăng hơn 20% so với năm 2007, năm 2009 tăng 11,03% so với năm 2008. Đặc
biệt năm 2007 – năm thịnh vượng của ngành ngân hàng, lợi nhuận trước thuế của
ACB đạt 2.126 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2006 (683 tỷ đồng), cùng với
việc liên tục nâng vốn chủ sở hữu nhằm đảm bảo chỉ tiêu an toàn vốn và đáp ứng
yêu cầu hoạt động kinh doanh, tăng trưởng tài sản có. Vốn điều lệ của ACB tăng
thêm 1.530 tỷ đồng từ các nguồn: trái phiếu chuyển đổi (1.100 tỷ đồng), quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ (330 tỷ đồng), và phát hành cổ phiếu phổ thông (100 tỷ
đồng), điều này đã góp phần mang lại nguồn lợi nhuận tích luỹ đáng kể, nâng
cao sức mạnh tài chính của ACB.

18


Báo cáo thực tập
Hình 2 - Biểu đồ vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, lợi nhuận trước thuế của
ACB giai đoạn 2007-2009:

Xét về doanh số huy động và cho vay của ACB thì hai chỉ tiêu này đều có sự
tăng trưởng qua các năm từ 2006 đến nay. Năm 2007 tổng huy động đạt 51.261

tỷ đồng, đến cuối năm 2009, con số này đã tăng lên gần gấp đôi, đạt mức
108.992 tỷ đồng. Tổng dư nợ năm 2007 là 25.010 tỷ cũng đã tăng lên 34.833 tỷ
năm 2008 (tăng 39,28%) và 62.358 tỷ ở năm 2009 (tăng 79,02% so với năm
2008).
Hình 3 – Biểu đồ tổng dư nợ và tổng huy động của ACB giai đoạn 2007-2009

19


Báo cáo thực tập
Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm không đồng đều, chịu ảnh hưởng
của các yếu tố kinh tế vĩ mô chung. Cụ thể, năm 2008 - một năm đáng nhớ trong
hoạt động ngân hàng với việc nhiều biến số kinh tế có những thay đổi trái chiều
nhau trong cùng một năm: lạm phát đầu năm tăng rất cao, cuối năm xuất hiện
hiện tượng thiểu phát, chính sách tiền tệ từ định hướng thắt chặt và linh hoạt nửa
đầu năm 2008 cũng chuyển dần sang nới lỏng một cách thận trọng những tháng
cuối năm. Đi cùng với quá trình này là tần suất cao của sự điều chỉnh các cơng
cụ điều hành chính sách tiền tệ, tập trung ở các lãi suất chủ chốt, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, biên độ tỷ giá, phát hành tín phiếu bắt buộc và đặc biệt là cơ chế lãi suất
trần trong hoạt động cho vay. Những biến động khó lường nêu trên của môi
trường kinh doanh làm cho việc cân bằng cả ba mục tiêu lợi nhuận, an toàn và
tăng trưởng của ACB nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung gặp rất
nhiều khó khăn. Lãi suất huy động và cho vay liên tục được điều chỉnh, có thời
điểm lãi huy động lên đến 18%/năm rồi giảm xuống còn 7,5-8%/năm, lãi suất
cho vay thực tế giảm từ 21%/năm xuống còn 10-12,5%/năm trong vòng 4-6
tháng, làm cho tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ và tổng huy động năm 2008
giảm so với 2007: tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ và tổng huy động 2007 là
44,03% và 74,39%, trong khi đó số liệu này của năm 2008 là 39,28% và 46,53%.
Năm 2009 kinh tế thế giới dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng tài chính
kinh tế tồn cầu 2008. Cùng với chủ trương kích cầu và ngăn chặn suy giảm kinh

tế, sự chuyển hướng chính sách tiền tệ từ thắt chặt sang nới lỏng là yếu tố tạo
điều kiện để ngành ngân hàng phục hồi đà tăng trưởng trong năm 2009, đặc biệt
là về tín dụng. Bên cạnh đó, so với năm 2008 diễn biến chính sách tiền tệ năm
2009 cũng có phần ổn định hơn với chỉ 2 lần điều chỉnh lãi suất cơ bản, quy định
chấm dứt các hoạt động kinh doanh vàng tài khoản, hoạt động của các trung tâm
giao dịch vàng làm cho thị trường ngân hàng năm 2009 vẫn còn nhiều diễn biến
phức tạp và ảnh hưởng trực tiếp đến lãi biên, lợi nhuận cũng như tăng trưởng
quy mô của ngân hàng. Năm 2009 tuy ACB chỉ gần đạt được chỉ tiêu đề ra về
tổng tài sản, tổng dư nợ tín dụng và huy động nhưng tốc độ tăng trưởng huy
động tiền gửi khách hàng và cho vay của ACB đều cao hơn tốc độ tăng trưởng
20


Báo cáo thực tập
của năm 2008 và cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành. Tốc độ tăng trưởng tổng
dư nợ năm 2009 là 79,02%, tăng gấp 2 lần tốc độ tăng 39,28% của năm 2008.
Huy động tiền gửi khách hàng của Tập đoàn năm 2009 tăng trưởng 45% bằng
1,6 lần của ngành (27%), và dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 79%, gấp 2
lần của ngành (38%).
Các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

ROE


53,80%

36,50%

38,40%

ROA

3,30%

2,70%

2,10%

Tỉ lệ nợ xấu ( nợ nhóm 3 trở lên)

0,08%

0,90%

0,40%

Tỉ lệ an tồn vốn

16,19%

12,44%

9,73%


Nguồn: báo cáo thường niên ACB 2007-2009

Những năm gần đây ngân hàng Á Châu luôn đạt được những chỉ số rất tốt
về suất sinh lời trên tổng tài sản, suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỉ lệ nợ xấu và
tỉ lệ an toàn vốn. Năm 2007, lợi nhuận tăng gấp 3 lần như đã trình bày ở phần
trên đã cho phép chỉ số ROA bình quân tăng 1,3% so với 2006, đạt 3,3%. Suất
sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân nhờ vậy đạt 53,8%, mức cao nhất
kể từ ngày thành lập đến nay. Năm 2008, những khó khăn chung của nền kinh tế
và ngành tài chính ngân hàng góp phần làm cho ROA giảm 0,6% về mức 2,7%;
còn ROE giảm từ 53,8% xuống 36,5%, một trong những nguyên nhân quan
trọng làm cho các chỉ số liên quan đến suất sinh lời của tập đoàn đều giảm so với
năm trước là do vốn chủ sở hữu tăng nhanh. Tuy nhiên số liệu cuối năm 2008
cho thấy ACB vẫn có chỉ số ROA và ROE cao nhất trong ngành ngân hàng.
Năm 2009 ROA có giảm nhẹ so với 2008 nhưng vẫn ở mức hợp lý.
ACB là ngân hàng thực hiện tốt chính sách quản lý chất lượng tín dụng,
thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ khá thấp, năm 2007 tỷ lệ này chỉ là 0,08%,
phần lớn các khoản nợ được đảm bảo bằng bất động sản thương mại nên có
21


Báo cáo thực tập
nhiều khả năng thu hồi. Tuy năm 2008 chỉ số này tăng lên mức 0,9%, nhưng vẫn
thấp hơn nhiều so với mức bình qn của tồn ngành ngân hàng trong năm này
là 3,5%. Đây cũng có thể xem là một thành công của ACB nếu đặt trong bối
cảnh môi trường kinh doanh biến động như năm 2008. Tỷ lệ nợ xấu của Tập
đoàn cuối năm 2009 chỉ là 0,4%. Với kết quả này, ACB tiếp tục là ngân hàng
duy nhất trong nhóm các NHTM cổ phần hàng đầu có tỷ lệ nợ xấu dưới 0,5%.
Chất lượng tín dụng của ACB tiếp tục được khẳng định. Trong khi nhiều NHTM
bị tác động mạnh bởi quy định mới của NHNN là giảm tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng để cho vay trung dài hạn, đồng thời thay đổi theo hướng thắt chặt

cách tính tốn, thì năm 2009 là năm thứ sáu liên tiếp ACB duy trì được tỷ lệ này
ở mức thấp với độ an toàn cao.
Mặc dù mức độ rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ngày càng cao, nhưng
tỉ lệ an toàn vốn của ACB trong suốt những năm qua vẫn giữ ở mức cao hơn
mức tối thiểu 9% ngân hàng nhà nước quy định. Điều này góp phần củng cố
thêm lịng tin và sự an tâm của khách hàng cũng như nhà đầu tư đối với ACB.
1.2. Giới thiệu về PGD Lê Quang Định:
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 07/12/2007, ACB đã khai trương Phòng giao dịch (PGD) Lê Quang Định
tại địa chỉ 342 – 344 Lê Quang Định, Phường 11, Quận Bình Thạnh.
PGD Lê Quang Định được thành lập trong giai đoạn ACB tích cực mở rộng
mạng lưới hoạt động và là đơn vị thứ 105 trực thuộc hệ thống của ACB trên tồn
quốc. Tính riêng địa bàn quận Bình Thạnh đến nay đã có 2 chi nhánh và 11 PGD
ACB đang hoạt động nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài
chính – ngân hàng của các tầng lớp dân cư đang ngày càng gia tăng. Trải qua
hơn 3 năm hoạt động, cùng với sự phát triển của tồn hệ thống ACB nói chung,
PGD Lê Quang Định cũng có sự phát triển khơng ngừng về các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng; trang thiết bị, công nghệ phần mềm hỗ trợ không ngừng được đổi

22


Báo cáo thực tập
mới và nâng cao, góp phần làm cho quy trình nghiệp vụ và vấn đề quản lý trở
nên nhanh chóng, thuận tiện và chuyên nghiệp hơn.
Hiện nay với hơn 24 nhân viên của mình, ACB – PGD Lê Quang Định đang nỗ
lực đem đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, góp phần cũng
cố và khẳng định cho phương châm hoạt động của ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu “ ACB – ngân hàng của mọi nhà”.
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng:

Ngân hàng Á Châu - Phòng giao dịch Lê Quang Định hoạt động với các chức
năng:
- Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng.
- Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union.
- Thu đổi ngoại tệ.
- Các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa (ACB Card).
- Các dịch vụ ngân hàng khác
- Phòng giao dịch Lê Quang Định được kết nối trực tuyến với Hội sở và tất cả
các chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng Á Châu. Khách hàng của Phòng giao
dịch Lê Quang Định có thể gửi tiền và rút tiền ở mọi nơi trong toàn hệ thống
Ngân hàng Á Châu, được cung cấp các dịch vụ qua ngân hàng điện tử (home
banking, phone banking, internet banking, mobile banking).

23


Báo cáo thực tập
1.2.3. Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận giao dịch &
bộ phận ngân quỹ

Kiểm sốt viên
giao dịch


Giao
dịch
viên

Thủ
quỹ

NV
dịch
vụ KH
tiền
gửi

Bộ phận tín dụng

Vận hành

Kiểm
sốt
viên
tín
dụng

NV
dịch
vụ KH
vận
hành


Kinh doanh

NV
phân
tích
tín
dụng

NV
quan
hệ KH

nhân

NV
quan
hệ KH
doanh
nghiệp

24


×