Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỤY HÀ VY
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
THS. TRẦN THỊ BÌNH AN
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỤY HÀ VY
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


MÃ SỐ: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
THS. TRẦN THỊ BÌNH AN

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2018


TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng
cá nhân của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã có nhiều đóng góp quan
trọng cho sự phát triển của nền kinh tế nƣớc nhà, cũng nhƣ nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho ngƣời dân: thúc đẩy tăng trƣởng GDP nƣớc nhà, cung cấp và hỗ
trợ sản phẩm dịch vụ trong đời sống thƣờng ngày hoặc trong sản xuất kinh doanh.
Hoạt động cho vay mua ô tô hiện đang là một trong những hoạt động tín dụng
đƣợc quan tâm hàng đầu tại chi nhánh nói riêng, cũng nhƣ các NHTM nói chung.
Vì vậy, để vƣợt qua áp lực cạnh tranh này, chi nhánh cần phải quan tâm, chú ý
nhiều hơn về mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân ở
thời điểm hiện nay và cả trong tƣơng lai để duy trì và cải thiện hiệu quả nhất về số
lƣợng khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Bình Dƣơng đã nổ lực vƣợt
qua những cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong địa bàn để đạt đƣợc những
kết quả nhƣ ngày hôm nay và là một trong những ngân hàng đứng đầu tại Bình
Dƣơng hiện nay. Để đạt đƣợc kết quả này, Vietinbank – CN Bình Dƣơng đã thực
hiện tốt trong việc tìm kiếm khách hàng, quảng cáo sản phẩm và quản lý tốt các
món vay,... Tuy nhiên, một số ít khách hàng bên mảng cho vay này khi đến hạn
thanh toán vẫn không thực hiện đúng hẹn, gây mất thời gian cũng nhƣ cơng sức
của cán bộ tín dụng (CBTD). Chính vì thế, để giảm bớt những rủi ro trong hoạt
động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, Ngân hàng cần phải xem xét
hồ sơ của khách hàng thật kĩ trƣớc khi quyết định cho vay, cũng nhƣ giám sát chặt

chẽ trong thời gian cho vay.
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đánh giá, nhận xét tình hình hoạt động
cho vay mua ơ tơ đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank – CN Bình Dƣơng và
đƣa ra những giải pháp, kiến nghị giúp mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô của
khách hàng cá nhân nhằm thu hút lƣợng khách hàng tìm đến ngân hàng cũng nhƣ
nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ này.


Kết quả nghiên cứu cho thấy các con số về dƣ nợ và doanh số cho vay của
hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân đang có xu hƣớng giảm
nhẹ so với những năm gần đây. Hoạt động này tại Vietinbank – CN Bình Dƣơng
vẫn cịn nhiều hạn chế:
 Thứ nhất, quy trình cho vay cịn khó khăn, phức tạp.
 Thứ hai, thiếu CBTD tại chi nhánh.
 Thứ ba, ngân hàng chƣa thật sự quan tâm đến việc chăm sóc ngân hàng.
 Thứ tƣ, ngân hàng chƣa chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng.
Việc nghiên cứu để mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng
cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng cho Vietinbank – CN Bình Dƣơng, nó giúp đƣa
ra đƣợc giải pháp, kiến nghị để phát triển doanh số và hiệu quả cho vay mua ô tô.
Từ việc nghiên cứu của đề tài này có thể làm tài liệu tham khảo cho Ban
giám đốc Vietinbank CN Bình Dƣơng có những chiến lƣợc cụ thể trong việc mở
rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, góp phần hiệu quả
kinh doanh của Vietinbank – CN Bình Dƣơng trong những năm tiếp theo.


LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu
là kết quả trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn
đầy đủ trong khóa luận.



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh,
nhờ sự giảng dạy tận tình và quan tâm của các thầy cơ, đặc biệt là cơ Trần Thị
Bình An đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để hoàn thành luận văn và
làm nền tảng kiến thức cho công việc của em sau này. Qua thời gian thực tập tại
Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bình Dƣơng, em đã cơ hội
tiếp xúc với môi trƣờng thực tế, hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng
nhƣ tầm quan trọng của việc đẩy mạnh thu hút lƣợng khách hàng, vận dụng kiến
thức đã học vào mơi trƣờng thực tế.
Đến nay, khóa luận đã hồn thành, em rất vui và ghi nhớ sự giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô, Ban giám đốc ngân hàng và các anh chị nhân viên đã giúp đỡ
nhiệt tình, giải đáp các vƣớng mắc giúp em hoàn thiện luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ba Mẹ của em, ngƣời đã tạo cho
em điều kiện tốt nhất để có đƣợc kết quả ngày hơm nay. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành lần nữa đến cô Trần Thị Bình An đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt
q trình thực hiện khóa luận này. Cơ đã cho em nhiều lời khuyên cùng sự chỉ dẫn
tận tình, giải đáp các thắc mắc để luận văn này đƣợc hoàn thành một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả thầy cơ, tồn thể các anh chị nhân viên và Ban
giám đốc ngân hàng dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong cuộc sống.
Chúc cho ngân hàng ngày càng phát triển và thành công hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1

1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 1

2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1

3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2

4.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2

5.

Ý NGHĨA ............................................................................................................................... 2

6.

KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN............................................................................................. 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................................................... 4
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƢNG CỦA CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................................... 4
1.1.1


Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân: ................................................................... 4

1.1.2

Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 5

1.1.2.1

Uy tín của khách hàng là yếu tố quan trọng để cấp tín dụng: .............................. 5

1.1.2.2

Thời hạn cho vay của các khoản vay đối với KHCN tùy thuộc vào tính chất

nguồn thu nhập ...................................................................................................................... 5
1.1.2.3

Đối tƣợng cấp tín dụng khó phân biệt một cách cụ thể: ....................................... 5

1.1.2.4

Hoạt động cho vay cá nhân có thể thỏa thuận hai bên hoặc ba bên: .................... 6

1.1.2.5

Rủi ro của các khoản vay ....................................................................................... 6

1.1.2.6

Lãi suất cho vay ...................................................................................................... 6


1.1.3

Ý nghĩa của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 7

1.1.3.1

Đối với NHTM: ...................................................................................................... 7

1.1.3.2

Đối với khách hàng: ............................................................................................... 8


1.1.3.3

Đối với nền kinh tế: ................................................................................................ 8

1.2 CÁC HÌNH THỨC CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN............................................... 9
1.2.1

Cho vay tín chấp và Cho vay có đảm bảo tín dụng ................................................... 9

1.2.2

Cho vay cá nhân trả góp ............................................................................................ 9

1.2.3

Cho vay cá nhân qua phát hành thẻ ngân hàng ...................................................... 10


1.3 MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ......................................................... 11
1.3.1

Khái niệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân: .................................................. 11

1.3.2

Các hình thức mở rộng cho vay khách hàng cá nhân: ............................................ 11

1.3.3

Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............... 12

1.3.3.1

Dƣ nợ cho vay: ..................................................................................................... 12

1.3.3.2

Doanh số cho vay trong kì: .................................................................................. 13

1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ................................................................................................................................... 13
1.4.1

Nhân tố chủ quan: .................................................................................................... 13

1.4.1.1


Uy tín và quy mơ của ngân hàng: ........................................................................ 13

1.4.1.2

Chính sách cho vay của ngân hàng:..................................................................... 14

1.4.1.3

Quy trình hoạt động cho vay: .............................................................................. 14

1.4.1.4

Chất lƣợng đội ngũ nhân viên: ............................................................................ 14

1.4.1.5

Trình độ cơng nghệ và mạng lƣới thơng tin: ....................................................... 15

1.4.1.6

Chính sách marketing của ngân hàng: ................................................................ 15

1.4.2

Nhân tố khách quan: ................................................................................................ 15

1.4.2.1

Yếu tố từ chủ thể đi vay: ...................................................................................... 15


1.4.2.2

Đối thủ cạnh tranh: .............................................................................................. 16

1.4.2.3

Môi trƣờng pháp lý: ............................................................................................. 16

1.4.2.4

Môi trƣờng kinh tế: .............................................................................................. 17

1.4.2.5

Mơi trƣờng văn hóa xã hội: .................................................................................. 17


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG ................................................................................................................................ 19
2.1 KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................. 19
2.1.1

Quá trình phát triển ................................................................................................. 19

2.1.2

Hệ thống tổ chức của ngân hàng.............................................................................. 21

2.1.3


Kết quả hoạt động của ngân hàng ........................................................................... 26

2.2 ĐẶC ĐIỂM CHO VAY MUA Ô TÔ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .................... 28
2.2.1

Phạm vi cho vay ....................................................................................................... 28

2.2.2

Phƣơng thức trả nợ .................................................................................................. 28

2.2.3

Rủi ro về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ....................................... 29

2.2.4

Lãi suất ..................................................................................................................... 29

2.3 THỰC TRẠNG CHO VAY MUA Ô TÔ PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................. 29
2.3.1

Quy định cho vay ..................................................................................................... 29

2.3.1.1

Phạm vi cho vay ................................................................................................... 29


2.3.1.2

Đối tƣợng áp dụng ................................................................................................ 30

2.3.1.3

Đối tƣợng cho vay................................................................................................. 30

2.3.1.4

Điều kiện chung với khách hàng vay vốn ............................................................ 30

2.3.1.5

Điều kiện đối với ô tô............................................................................................ 31

2.3.1.6

Điều kiện đối với bên bán..................................................................................... 31

2.3.1.7

Mức cho vay ......................................................................................................... 32

2.3.1.8

Thời hạn cho vay .................................................................................................. 33

2.3.1.9


Lãi suất cho vay và phí ......................................................................................... 33

2.3.1.10

Giải ngân .......................................................................................................... 33

2.3.1.11

Thu nợ gốc, lãi .................................................................................................. 33

2.3.1.12

Kiểm tra sử dụng vốn vay ................................................................................ 34


2.3.1.13
2.3.2

Tất tốn khoản vay, thanh lí hợp đồng tín dụng ............................................. 34

Quy trình cho vay..................................................................................................... 36

2.4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI
VIETINBANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ........................................................................ 38
2.4.1

Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô giai đoạn 2015 – 08/2018 ............................ 39

2.4.2


Triển khai việc mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô ............................................. 41

2.4.3

Hạn chế của hoạt động cho vay mua ô tô ................................................................ 42

2.4.4

Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................. 43

CHƢƠNG 3: NHỮNG KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .............. 46
3.1 SỰ CẦN THIẾT KHI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ...................... 46
3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ ............................. 48
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ..................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 56


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
NHTM
TMCP
CN
Vietinbank
CBTD
NHCV
KHCN

Giải nghĩa

Ngân hàng thƣơng mại
Thƣơng mại cổ phần
Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng cho vay
Khách hàng cá nhân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích nhân viên theo trình độ và số lƣợng tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – CN Bình Dƣơng..........................................................24
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – CN Bình Dƣơng..........................................................27
Bảng 2.3: Tổng dƣ nợ cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân so với tổng
dƣ nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank – CN Bình Dƣơng (20158/2018)..........39
Bảng 2.4: Doanh số cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân của
Vietinbank – CN Bình
Dƣơng...................................................................................................41


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Trụ sở giao dịch Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – CN
Bình Dƣơng ..................... ....................................................................................
..................................... 20
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – CN Bình
Dƣơng ............................................................................................................. 21


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khóa luận với đề tài “MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG” đƣợc tác giả chọn viết vì:
Thứ nhất, trong những năm gần đây, sản phẩm cho vay mua ô tô đã đƣợc hầu
hết các ngân hàng triển khai và mở rộng trên toàn quốc. Đặc biệt trong năm 2018
hứa hẹn là một năm sôi động trên thị trƣờng ô tô, kéo theo đó là nhu cầu tài chính
để mua sắm xe của ngƣời dân tăng cao, chiếu theo đó, các ngân hàng đồng loạt đƣa
ra các chính sách khuyến mãi nổi bật đáp ứng nhu cầu vay mua ô tô của khách
hàng.
Thứ hai, hiện nay, Bình Dƣơng là một trong các tỉnh thành đang trên đà phát
triển rất cao. Do đó, nhu cầu về việc nâng cao đời sống vật chất của ngƣời dân rất
đƣợc quan tâm đến. Và việc mua xe để phục vụ đời sống cá nhân ngày càng nhiều.
Bên cạnh đó, từ 01/01/2018 thuế suất thuế nhập khẩu ơ tô nguyên chiếc từ các
nƣớc Đông Nam Á giảm xuống còn 0%, và sau 3 tháng thực tập tại ngân hàng
Vietinbank – CN Bình Dƣơng, tơi nhận thấy con số ngân hàng cho vay mua ô tô
ngày càng tăng lên vƣợt trội so với các sản phẩm tiêu dùng cá nhân khác. Trong
thời gian thực tập tại đây, tôi nhận thấy lƣợng khách hàng tìm đến và có nhu cầu
vay mua ô tô chiếm khoảng 30% so với các dịch vụ khác.
Thứ ba, đƣa ra các kiến nghị giúp ngân hàng nâng cao doanh số cho vay một
cách hiệu quả nhất để cạnh tranh với các ngân hàng thƣơng mại khác.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cƣu giải quyết 02 vấn đề cơ bản sau:
- Thứ nhất, đƣa ra quy trình cho vay mua ơ tơ của Vietinbank và cho thấy những
ƣu, nhƣợc trong quy trình.


2


- Thứ hai, đƣa ra kiến nghị mở rộng và nâng cao doanh số cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách
hàng cá nhân tại Vietinbank – CN Bình Dƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank – CN
Bình Dƣơng. Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018, và số liệu
sử dụng đƣợc lấy từ 3 năm 2015-2016-2017. Đề tài tập trung vào những vấn đề
phản ánh rõ nhất về hoạt động cho vay mua ô tô hiện nay, nghiên cứu về những ƣu
điểm, nhƣợc điểm trong quy trình cho vay mua ô tô, và kiến nghị một vài hƣớng
giải quyết, khắc phục vấn đề.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên
cứu định tính:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, thơng tin từ các báo cáo tại Vietinbank, quan sát
quy trình cho vay mua ô tô của ngân hàng trong quá trình thực tập và những lý
thuyết đã học, thơng tin trên sách báo và internet.
- Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu: dựa trên kết quả hoạt động của CN và kết
quả khảo sát bao gồm phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp số liệu, phƣơng
pháp so sánh cơ sở dữ liệu, đánh giá số liệu.
5. Ý NGHĨA
Tác giả khi chọn viết đề tài này đã mang lại những ý nghĩa sau:
- Ý nghĩa khoa học: Giúp khách hàng có cái nhìn khách quan hơn về tình hình
cho vay mua ô tô hiện nay giữa các ngân hàng và ngân hàng Vietinbank.


3


- Ý nghĩa thực tiễn: Vietinbank thấy đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm từ hoạt động cho
vay mua ô tô của ngân hàng mình, từ đó thay đổi làm sao để thu hút khách hàng
nhiều hơn và mang về lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng.
6. KẾT CẤU CỦA KHĨA LUẬN
Ngồi Phần mở đầu đã đƣợc đề cập và kết luận bên dƣới, khóa luận sẽ có
kết cấu chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thƣơng mại: chƣơng này trình bày về cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân
của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bình
Dƣơng: giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – CN
Bình Dƣơng, trình bày về thực trạng cho vay mua ô tô tại ngân hàng, đánh giá quy
trình cho vay tại ngân hàng và đƣa ra các con số về dƣ nợ và doanh số để thấy
đƣợc tình hình hiện tại của ngân hàng, sau đó rút ra những ƣu điểm và hạn chế
trong quy trình cho vay.
Chƣơng 3: Những kiến nghị mở rộng hoạt động cho vay mua ô tô đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Bình Dƣơng: trình bày định hƣớng phát triển tại ngân hàng trong tƣơng lai,
đƣa ra kiến nghị giúp ngân hàng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để mở
rộng hoạt động cho vay mua ô tô.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƢNG CỦA CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân:
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho
vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và
cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Theo Bùi Diệu Anh
(2009), “Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong
đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản
cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc chủ thể khác) sử dụng theo
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. Do đó, căn cứ trên đối tƣợng khách hàng,
NHTM có 2 nhóm sản phẩm chính: cho vay cá nhân và cho vay pháp nhân.
Theo Rose (P.Rose, 2004), cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của
Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, các cá nhân và các cơ
quan chính phủ.
Theo Tín dụng tiêu dùng (Tài liệu học tập – ĐH Ngân hàng, 2016), cho
vay tiêu dùng là khoản vốn ngân hàng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của ngƣời tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng
giúp ngƣời dân trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ...
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín
dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh
doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và
phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.
Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lƣu thông các nguồn vốn
trong xã hội, lƣu chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến


5

nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình.
1.1.2 Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân

1.1.2.1 Uy tín của khách hàng là yếu tố quan trọng để cấp tín dụng:
Cơ sở cấp tín dụng dựa trên niềm tin về uy tín trả nợ và khả năng trả nợ:
ngƣời cho vay là cá nhân hoặc hộ gia đình, khi nguồn thu nhập trả nợ của khách
hàng đƣợc ƣớc tính bằng tổng thu nhập trừ cho tổng chi phí thì uy tín hay ý thức
hay thiện chí trả nợ của khách hàng trở nên quan trọng trong việc khảo sát tổng
chi phí để đánh giá nguồn trả nợ.
1.1.2.2 Thời hạn cho vay của các khoản vay đối với KHCN tùy thuộc vào
tính chất nguồn thu nhập:
Nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân thƣờng xác định theo nguồn thu
nhập, do đó thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy thuộc
vào mục đích vay vốn và phƣơng thức cho vay. Đối với các khoản vay để bổ sung
vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh có thời hạn vay phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh của các cá nhân và hộ gia đình sẽ có thời hạn vay thƣờng là
ngắn hạn. Còn đối với các khoản vay để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá
nhân và hộ gia đình thƣờng có thời hạn là trung hạn hoặc dài hạn phụ thuộc vào
khả năng đáp ứng của NHTM và khả năng trả nợ của KHCN.
1.1.2.3 Đối tƣợng cấp tín dụng khó phân biệt một cách cụ thể:
Mục đích cho vay cá nhân nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất
kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình. Căn cứ vào mục đích cho vay, có thể
chia thành 2 nhóm:
-

Cho vay tiêu dùng: Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ
cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ mua nhà đất, mua ô tô, mua sắm vật
dụng trang thiết bị gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học...


6

-


Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: khoản vay này đáp ứng nhu cầu bổ
sung vốn lƣu động và vốn cố định thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.

1.1.2.4 Hoạt động cho vay cá nhân có thể thỏa thuận hai bên hoặc ba bên:
-

Thỏa thuận hai bên – cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ
biến với khách hàng của ngân hàng khơng có nhu cầu vay thƣờng xun,
khơng có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Theo hình thức này, khách
hàng chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất lớn mới vay ngân
hàng.

-

Thỏa thuận ba bên – cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thơng qua các tổ
chức trung gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, nhóm nhƣ Hội phụ nữ,
Hội cựu chiến binh... Ngân hàng cũng có thể cho vay thơng qua ngƣời bán lẻ
các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất, giúp hạn chế ngƣời vay sử dụng
tiền sai mục đích.

1.1.2.5 Rủi ro của các khoản vay
Số lƣợng các khoản vay ở KHCN là rất lớn giúp NHTM phân tán đƣợc rủi
ro nhƣng các khoản vay này vẫn chứa đựng nhiều rủi ro. Là do tình hình tài chính
của KHCN thƣờng xun thay đổi theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của họ.
KHCN thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thƣơng là tự phát nên đôi khi
hoạt động chƣa tốt do trình độ quản lý kém, thiếu kinh nghiệm, chuyên môn chƣa
áp dụng khoa học công nghệ hiện đại dẫn đến khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng
khơng cao. Tình hình tài chính của KHCN khơng ổn định khiến ngân hàng phải

đối mặt với nguy cơ khó thu hồi nợ khi khách hàng phá sản, thất nghiệp,... Ngồi
ra, NHTM cịn khó khăn trong việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN do
thông tin không cân xứng, thông tin cá nhân không đƣợc tiết lộ. Điều này làm cho
NHTM khó có thể đƣa ra quyết định cho vay và quản lý các khoản vay.
1.1.2.6 Lãi suất cho vay


7

Lãi suất của các khoản vay KHCN thƣờng cao hơn các khoản vay khác của
NHTM do các khoản vay KHCN có chi phí lớn, nhiều rủi ro và đối tƣợng KHCN
thƣờng ít nhạy cảm. Khi quyết định vay vốn, KHCN không quan tâm nhiều đến
lãi suất cho vay mà họ thƣờng quan tâm đến số tiền của khoản vay, thời hạn vay
và số tiền lãi họ phải trả định kỳ.
1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.1.3.1 Đối với NHTM:
Ngân hàng có thể mở rộng mối quan hệ với nhiều đối tƣợng KHCN khác
nhau, đa hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao thƣơng hiệu, phân tán rủi ro và gia
tăng lợi nhuận.
-

Đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh: hoạt động cho vay KHCN là một
mảng hoạt động quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động tài chính
của Ngân hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu mở rộng phát triển của Ngân hàng.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt để tranh giành thị trƣờng nhƣ hiện nay, các
Ngân hàng đang dành sự quan tâm rất lớn đến mảng dịch vụ bán lẻ nói chung,
cũng nhƣ cho vay KHCN nói riêng vì đây là thị phần rộng lớn và cần đƣợc
triển khai hơn thế nữa.

-


Nâng cao thƣơng hiệu: Do đối tƣợng khách hàng vô cùng lớn nên việc phát
triển cho vay cá nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của Ngân hàng đƣợc trải
rộng khắp nơi. Hoạt động cho vay KHCN tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân
hàng bán chéo các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng: bảo hiểm, phát hành thẻ,
tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ ngân hàng điện tử,... thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng, tạo nên nét khác biệt với các ngân hàng cạnh tranh, từ đó góp
phần nâng cao thƣơng hiệu ngân hàng.

-

Phân tán rủi ro: Nếu chỉ tập trung vào cho vay khách hàng doanh nghiệp có
nhu cầu vốn lớn, nếu khi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó
khăn ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh


8

doanh của ngân hàng. Do vậy, phát triển hoạt động cho vay KHCN nhƣ một
sự phân tán rủi ro vì KHCN đông, số tiền cho vay lại nhỏ hơn bên doanh
nghiệp, nếu có rủi ro xảy ra cũng khơng ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
-

Gia tăng lợi nhuận: Mảng cho vay mua ô tô mang lại lợi nhuận không nhỏ
cho ngân hàng do lãi suất cho vay mua ô tô cao, thị trƣờng ô tô tại Việt Nam
đang phát triển và là một thị trƣờng tiềm năng. Đây là một lĩnh vực mới và là
một “miếng mồi ngon” nên rất nhiều ngân hàng tham gia vào hoạt động cho
vay trong lĩnh vực này, thông qua hoạt động này ngân hàng mở rộng mối
quan hệ với các đại lý xe qua đó họ có thể đánh giá khách hàng một cách đầy

đủ hơn.

1.1.3.2 Đối với khách hàng:
Cuộc sống của con ngƣời luôn tồn tại những nhu về cầu vật chất và tinh
thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa
thiết yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Nhƣng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán
hiện tại.
Hoạt động cho vay của NHTM giải quyết cho KHCN về nhu cầu cấp bách
về vốn kinh doanh, nâng cao đời sống của khách hàng, giúp họ hƣởng một mức
sống cao hơn dù chƣa có khả năng chi trả về vấn đề này.
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế:
Mang lại nhiều tích cực trong việc kích thích tiêu dùng, từ đó tạo nên hiệu
ứng kích thích q trình sản xuất, phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh
tế, nâng cao đời sống an sinh xã hội.
-

Tạo sự năng động cho nền kinh tế: Cho vay KHCN là hình thức hỗ trợ vốn để
ngƣời dân trang trải chi phí sinh hoạt phát sinh trong cuộc sống, thỏa mãn
nhu cầu thiết yếu nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để đáp ứng nhu cầu


9

ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh
sản xuất, tạo ra nhiều công ăn việc làm, giúp tăng khả năng cạnh tranh giữa
các đối thủ trong và ngoài nƣớc.
-

Ổn định xã hội: cho vay KHCN góp phần khai thác các nguồn vốn nhàn rỗi

trong xã hội, lƣu thông nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ thừa
đến thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến cao.

-

Kích thích nền kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất
trong nƣớc. Do đó thu hút lực lƣợng lớn nguồn lao động, hƣớng đến các mục
tiêu xã hội hóa nhƣ xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội,...

1.2 CÁC HÌNH THỨC CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.2.1 Cho vay tín chấp và Cho vay có đảm bảo tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), căn cứ vào tiêu thức này cho vay KHCN
đƣợc chia thành 2 loại:
-

Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (Cho vay tín chấp) là loại cho vay khơng
có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.

-

Cho vay có bảo đảm tín dụng là hình thức cấp tiền vay mà khách hàng phải
sử dụng một tài sản cố định thuộc sở hữu hợp pháp của mình (đa số là nhà
hoặc đất) hoặc có đầy đủ các cơ sở pháp lý để hình thành sở hữu trong tƣơng
lai để làm đảm bảo tại ngân hàng cho vay. Trong trƣờng hợp, khách hàng
không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ, tài sản đảm bảo sẽ đƣợc NHTM thanh
lý để thu hồi nợ. Hoặc nếu ngƣời đứng ra vay mất, các khoản nợ đƣợc chuyển
cho ngƣời thân tiếp theo.

1.2.2 Cho vay cá nhân trả góp

Là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Hình thức cho vay này thƣờng
đƣợc áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho các tài sản cố định


10

hoặc hàng lâu bền. Vì rủi ro cao do khách hàng thƣờng thế chấp bằng hàng hóa
mua trả góp nên lãi suất cho vay trả góp thƣờng cao nhất trong khung lãi suất cho
vay của ngân hàng.
Nhóm khách hàng vay trả góp khá đa dạng, thơng thƣờng các ngân hàng
nghiên cứu thị trƣờng mà mình hƣớng tới và có chính sách sản phẩm cho từng
nhóm khách hàng phù hợp với nhu cầu tiêu dùng thực tế và khả năng thanh toán
của họ.
Số tiền cho vay phụ thuộc vào loại tài sản / chi phí mà ngân hàng tài trợ và
chính sách của ngân hàng: tùy vào loại tài sản / chi phí mà quy mơ cho vay có thể
nhỏ hoặc vừa, chính sách cho vay của ngân hàng quy định mức tiền trả ban đầu tối
thiểu của khách hàng đi vay và mức cho vay tối đa đối với từng loại khách hàng
trong một loại hình cấp.
Thơng thƣờng ngân hàng quy định về mức thu nhập tối thiểu của một cá nhân
khi vay trả góp. Khách hàng đƣợc coi là có khả năng trả nợ khi tổng thu nhập mỗi
kỳ không nhỏ hơn chi tiêu sinh hoạt trong mỗi kỳ cộng với nghĩa vụ trả nợ ngân
hàng trong kỳ.
1.2.3 Cho vay cá nhân qua phát hành thẻ ngân hàng
Đối tƣợng cho vay là những nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên mang tính tuần
hồn. Xét từ góc độ nguồn tài chính thì sản phẩm này của ngân hàng tài trợ cho
những nhu cầu thiếu hụt nguồn tài chính mang tính ngắn hạn do chi tiêu của các cá
nhân và hộ gia đình mang tính thời vụ. Thực chất nguồn tài chính của ngƣời đi vay
trên nguyên tắc là phải bù đắp cho các khoản chi của họ, nhƣng xét bố cục thì cũng
có những khoản thời gian khơng trùng khớp nhau trong chu kỳ thu nhập (tháng,

quý, năm) vì vậy xuất hiện nhu cầu vay ngân hàng, có 2 hình thức chính:
-

Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp nhận cho khách hàng đƣợc sự dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại


11

máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam để phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.

1.3 MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.3.1 Khái niệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân:
Mở rộng cho vay đối với một đối tƣợng khách hàng cụ thể là việc ngân hàng
tăng cƣờng sử dụng nguồn lực của mình vào việc gia tăng hoạt động cho vay đối
với đối tƣợng khách hàng đó, cả về doanh số và chất lƣợng cho vay. Việc mở rộng
cho vay đối với một khách hàng không chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận từ hoạt
động cho vay mà cịn nhằm nâng cao uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong tâm trí
khách hàng.

Từ phân tích trên, nhận thấy: “Mở rộng cho vay KHCN là việc ngân hàng
tăng cƣờng sử dụng nguồn lực của mình nhƣ vốn, hệ thống mạng lƣới, công
nghệ,... nhằm gia tăng hoạt động cho vay đối với KHCN cả về quy mô và chất
lƣợng, tăng thu nhập từ lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN.”
1.3.2 Các hình thức mở rộng cho vay khách hàng cá nhân:
Hầu hết ngân hàng cho vay quảng bá sản phẩm của họ cho khách hàng tiềm
năng với niềm tin rằng ngân hàng có thể thuyết phục khách hàng thấy đƣợc sản
phẩm của họ là tốt nhất và lựa chọn sử dụng nó. Để làm điều này, ngân hàng tung
ra quảng cáo. Phƣơng tiện truyền thông đại chúng, sử dụng các kênh rộng nhƣ:
quảng cáo truyền hình, biển quảng cáo, các trang mạng, tin tức trên báo...để truyền


12

tải thơng tin. Ngồi ra, ngân hàng có thể thực hiện quảng cáo trực tiếp tại ngân
hàng khi khách hàng tham gia các dịch vụ.
Ƣu đãi
Nhiều sản phẩm cho vay sẽ đƣợc đi kèm với các quảng cáo về ƣu đãi của sản
phẩm – các tính năng và ƣu đãi phụ thuộc vào sản phẩm cho vay đƣợc cung cấp
nhƣng đƣợc thiết kế để phân biệt nó với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự lựa
chọn của khách hàng.
Bán chéo sản phẩm
Bán chéo là nơi khách hàng đăng ký cho một sản phẩm đƣợc mua cho một
sản phẩm khác mà họ cũng có thể quan tâm. Phổ biến nhất về bán kèm là cung cấp
thẻ tín dụng cho khoản vay khách hàng cá nhân. Đây là sản phẩm giúp khách hàng
tin tƣởng hơn về sản phẩm đƣợc cung cấp. Ngồi ra, ngân hàng có thể đƣa ra các
dịch vụ bảo hiểm đi kèm để tƣ vấn cá dịch vụ ƣu đãi cho khách hàng. Bảo hiểm ở
đây có thể bán lẻ hoặc đi kèm với các gói sản phẩm cho vay khác.
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Để đánh giá mức độ mở rộng cho vay của Ngân hàng thƣờng sử dụng một số

chỉ tiêu sau:
1.3.3.1 Dƣ nợ cho vay:
Dƣ nợ cho vay là tổng số tiền NHTM cho KHCN vay trong một khoảng thời
gian nhất định. Mở rộng cho vay KHCN đƣợc thể hiện qua sự gia tăng về quy
mô, tốc độ tăng trƣởng và tỷ trọng dƣ nợ cho vay.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN đƣợc xác định:
()

(
(

)

)

+ Nếu K>0 thì dƣ nợ kì này lớn hơn kì trƣớc nên cho vay tăng, phản ánh sự
mở rộng đối với cho vay.
+ Nếu K<0 thì dƣ nợ cho vay kì này nhỏ hơn kì trƣớc.


×