Tải bản đầy đủ (.pdf) (297 trang)

Bài giảng môn: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.71 MB, 297 trang )

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Thời lượng : 45 giờ

LEANING BY DOING
Khoa Tài chính Kế tốn

1

www.ispace.edu.vn


Chuyên Đề 1: CÔNG TY CỔ PHẦN

I.
KHÁI NIỆM
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC
III. CÁC NGUỒN TÀI TR CỦA CTCP
IV. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
V. TÁCH VÀ GỘP CỔ PHẦN
VI. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
VII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính Kế toán

2

www.ispace.edu.vn


I. KHÁI NIỆM
1.1 Khái niệm:
Theo luật doanh nghiệp, thì công ty cổ phần là doanh


nghiệp bao gồm:
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
 Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ và các nghóa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp.
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
 Số lượng tối thiểu cổ đông là 7 và không gới hạn số
lượng tối đa.
 Công ty có quyền phát hành chứng khoán theo quy định
của pháp luật.
Khoa Tài chính Kế tốn

3

www.ispace.edu.vn


ƯU ĐIỂM:
 công ty có tư cách pháp nhân, và được phép phát
hành cổ phiếu, trái phiếu.
 Cổ đông hưởng lãi hoặc chịu lỗ tương ứng với tỷ lệ
vốn góp vào công ty.
 Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn góp của
mình.
 Các cổ đông chia sẻ rủi ro cho nhau.
 Công ty có thể tự mình quản lý hoặc cử người ngoài
quản lý công ty.
 Cổ phiếu, trái phiếu của công ty được tự do chuyển
nhượng.
Khoa Tài chính Kế tốn


4

www.ispace.edu.vn


NHƯC ĐIỂM:

 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty thường là không quen
biết nhau,
 Mức độ góp vốn vào công ty khác nhau.
 Tranh chấp và phân hoá lợi ích giữa các cổ đông
khác nhau.
 Công ty cổ phần chia sẻ rủi ro với các chủ nợ.

Khoa Tài chính Kế toán

5

www.ispace.edu.vn


1.2 Các Loại Hình Công Ty Cổ Phần:
 CTCP nội bộ (Private Company):
- Chỉ phát hành cổ phiếu trong nội bộ công ty.
- Cổ phiếu của công ty là cổ phiếu ký danh.
- Việc tăng vốn của công ty rất hạn chế.
- Công ty chỉ được vay vốn từ các tổ chức tín dụng hoặc tích luỹ từ
trong nội bộ công ty.
 CTCP đại chúng (Public Company):

Theo luật chứng khoán Việt Nam, công ty có 3 loại hình sau:
- Cổ phiếu được phát hành rộng ra công chúng.
- Cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch hoặc trung tâm giao dịch
chứng khoán.
- Vốn điều lệ công ty tối thiểu là 10 (tỷ đồng), và tối thiểu được sở
hữu bởi 100 nhà đầu tư.
 CTCP niêm yết (Listed Company):
Hàng hoá chứng khoán công ty được giao dịch trên thị trường chứng
khoán tập trung.
Khoa Tài chính Kế tốn

6

www.ispace.edu.vn


II. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty Cổ Phần
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
CHỦ TỊCH HĐQT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

GIÁM ĐỐC
MARKETING


Kế Toán Trưởng

Khoa Tài chính Kế tốn

GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ

Chuyên Viên Kiểm Toán
7

GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

Chuyên Viên Ngân Quỹ

www.ispace.edu.vn


2.1 Đại Hội Đồng Cổ Đông:
 Đại hội đồng thành lập: được triệu tập để tiến
hành các thủ tục thành lập, thảo luận và thông qua
điều lệ công ty.
 Đại hội đồng thường kỳ: được triệu tập vào cuối
mỗi năm tài chính hoặc bất kỳ lúc nào mà HĐQT
hoặc KSV thấy cần thiết, để giải quyết các công việc
của công ty bao gồm:

- Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển
công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm.
- Thảo luận và thông qua bảng tổng kết năm tài
chính.
Khoa Tài chính Kế tốn

8

www.ispace.edu.vn


- Bầu, bãi nhiễm thành viên hội đồng quản trị và kiểm
soát viên.
- Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ của công ty,
số lợi nhuận chia cho cổ đông, phân chia trách nhiệm
về các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong kinh
doanh.
- Xem xét, quyết định giải pháp khắc phục các biến
động lớn về tài chính của công ty.
- Xem xét sai phạm của hội đồng quản trị gây thiệt hại
cho công ty.
 Đại hội đồng bất thường: được triệu tập để sửa đổi
điều lệ công ty hoặc thảo luận những vấn đề khẩn cấp
có nguy cơ đe doạ đến sự hoạt động bình thøng của
công ty.
Khoa Tài chính Kế tốn

9

www.ispace.edu.vn



2.2

Hội Đồng Quản Trị:

 Là bộ phận quản lý và quyền lực cao nhất công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ.
 Thành viên HĐQT do ĐHCĐ bầu, miễn nhiệm và
bãi nhiệm.
 HĐQT bầu chủ tịch HĐQT trong các số thành viên.
 HĐQT chịu trách nhiệm trước ĐHCĐ về công ty.
 Số lượng HĐQT tối thiểu từ 5-7, hoặc nhiều nhất từ
15-17 người. Trong đó có 1/3 uỷ viên là đại diện cho
những người lao động trong công ty.
Khoa Tài chính Kế tốn

10

www.ispace.edu.vn


Nhiệm Vụ Của Hội Đồng Quản Trị:
 Duyệt y các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm,
do giám đốc điều hành xây dựng và đệ trình.
 Phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả họat
động kinh doanh hàng tháng, quý năm của công ty.
 Báo cáo trước đại hội tình hình hoạt động, tình hình
tài chính, để đại hội đưa ra ý kiến và kết luận.
 Quyết định các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

quy chế sử dụng lao động trong công ty.
 Kiểm tra và đánh giá hoạt động của giám đốc, cử và
bãi miễn giám đốc theo đề nghị của chủ tịch HĐQT.
..............…..

Khoa Tài chính Kế tốn

11

www.ispace.edu.vn


Nhiệm Vụ Chủ Tịch HĐQT:
 Triệu tập và điều hành các hoạt động của HĐQT
và ĐHĐCĐ.
 Chẩn bị xây dựng, dự thảo nội dung các văn bản
nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ.
 Chỉ đạo giám đốc chuẩn bị các báo cáo về hoạt
động kinh doanh và tình tài chính của công ty.
 Là người chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và
HĐQT về tình hình hoạt động của công ty.
 Phối hợp với ban kiểm sát để kiểm tra tình hình
hoạt động của công ty, và trình lên ĐHĐCĐ.
 Phân công các thành viên trong HĐQT.
Khoa Tài chính Kế tốn

12

www.ispace.edu.vn



2.3 Giám Đốc (Tổng Giám Đốc):

 Do HĐQT bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước
HĐQT về điều hành công ty.
 Chủ tịch HĐQT có thể kiêm giám đốc.
 Giám đốc sẽ là người đại diện theo pháp luật của
công ty. Nếu chủ tịch HĐQTø không phải là người đại
diện theo pháp luật trong trường hợp điều lệ công ty
quy định.

Khoa Tài chính Kế tốn

13

www.ispace.edu.vn


Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Giám Đốc:
 Báo cáo trước HĐQT và ĐHĐCĐ về những phương
hướng kế hoạch phát triển công ty.
 Giám đốc trực tiếp và toàn quyền điều hành công ty,
và chịu trách nhiệm cá nhân trước chủ tịch HĐQT.
 Chấp hành đầy đủ các quyết định và nghị quyết của
ĐHĐCĐ và HĐQT có liên quan đến trách nhiệm của
giám đốc.
 Báo cáo đều đặn hàng tháng, quý, năm kết quả kinh
doanh của công ty với chủ tịch HĐQT.
 Giám đốc có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, trả lương,
thưởng cho các nhân viên dưới quyền (từ phó giám

đốc đến người lao động) trong công ty.
 Ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thuê mướn
nhân viên với bên ngoài.
Khoa Tài chính Kế tốn

14

www.ispace.edu.vn


 Trình chủ tịch HĐQT duyệt phương án sử dụng các
quỹ của công ty và thực hiện đúng phương án sau khi
đã được duyệt.
 Tổ chức bảo vệ trật tự an ninh, bảo vệ an toàn sản
suất và tài sản công ty.
 Chấp hành lệnh kiểm tra của ban kiểm soát công ty,
xuất trình đầy đủ hồ sơ tài liệu và tạo điều kiện thuận
lợi cho ban kiểm soát hoàn thành nhiệm vụ.
 Lập quy chế, sử dụng , bảo đảm, bồi dưỡng, đào tạo
nhân viên và cán bộ trong công ty. Trình HĐQT chuẩn
y và quyết định.

Khoa Tài chính Kế toán

15

www.ispace.edu.vn


2.4 Ban Kiểm Soát:


Là bộ phận do đại hội đồng cổ đông bầu ra,
có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra hoạt động của
HĐQT nhằm bảo vệ lợi ích của các cổ đông.

Khoa Tài chính Kế tốn

16

www.ispace.edu.vn


Nhiệm vụ và quyền hạn của ban kiểm soát:

 Kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản, các bảng tổng kết
năm tài chính của công ty và triệu tập ĐHĐCĐ khi
cần thiết.
 Trình đại HĐCĐ báo cáo thẩm tra các bảng tổng kết
năm tài chính của công ty.
 Báo cáo về những sự kiện tài chính bất thường xảy
ra, về những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính
của HĐQT.
 Kiểm soát viên được hưởng thù lao do ĐHĐCĐ
quyết định và chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ.
Khoa Tài chính Kế tốn

17

www.ispace.edu.vn



2.5 Bản Điều Lệ Công Ty (Charter):
Bản điều lệ công ty là một bản cam kết của tất cả
các cổ đông về thành lập và hoạt động của công ty
được thông qua đại hội đồng thành lập. là tư cách pháp
nhân của công ty. Gồm có nội dung sau:
 Hình thức, mục tiêu, tên gọi, trụ sở, thời gian hoạt
động của công ty.
 Họ tên các sáng lập viên (nếu có).
 Vốn điều lệ, trong đó ghi rõ giá trị phần góp vốn
bằng hiện vật hoặc bằng bản quyền sở hữu công
nghiệp.

Khoa Tài chính Kế tốn

18

www.ispace.edu.vn


 Mỗi thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn về góp vốn
của mình.
 Thể thức hoạt động và thông qua quyết định của đại
hội đồng.
 Cơ cấu quản lý và kiểm soát của công ty.
 Các loại quỹ, mức giới hạn các quỹ được thành lập
tại công ty.
 Thể lệ quyết toán và phân chia lợi nhuận.
 Các trường hợp sáp nhập, chuyển đổi hình thức, giải
thể công ty và thể thức thanh lý tài sản của công ty.

Khoa Tài chính Kế tốn

19

www.ispace.edu.vn


III. Các Nguồn Tài Trợ Của CTCP

3.1 Tài trợ bằng cổ phần thường:
Là nguồn tài trợ căn bản và quan trọng, nó hình
thành lên vốn điều lệ của công ty.

Khoa Tài chính Kế tốn

20

www.ispace.edu.vn


Ưu Điểm:
 Cổ phiếu thường là một loại chứng khoán có khả
năng đối phó với lạm phát.
 Phát hành cổ phiếu thường làm tăng quy mô vốn cho
công ty, tăng vốn điều lệ và cũng làm tăng uy tín cho
công ty trên thị trường.
 Phát hành cổ phiếu thường làm tăng vốn tự có, tăng
tính tự chủ về mặt tài chính cho công ty.

Khoa Tài chính Kế tốn


21

www.ispace.edu.vn


Nhược Điểm:

 Cổ tức trả cho cổ đông thường được lấy từ lợi nhuận
sau thuế.
 Phát hành cổ phiếu thường là đi đôi với việc chấp
nhận có thêm cổ đông mới, phải chia sẻ quyền kiểm
soát công ty cũng như thu nhập cao của công ty cho cổ
đông mới.

Khoa Tài chính Kế tốn

22

www.ispace.edu.vn


3.2 Tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi:
 Làm tăng vốn chủ sở hữu cho công ty mà không làm
tăng thêm nợ như phát hành trái phiếu.
 Giúp cho công ty tránh rủi ro phá sản khi không có
khả năng trả nợ.
 Cổ phiếu ưu đãi không phải hoàn toàn là định phí
(như trả lãi trái phiếu), mà tuỳ chính sách công ty chia
cổ tức ưu đãi khác nhau mang tính nội bộ.

 Phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi làm tăng nguồn vốn
tự có và không phải chia sẻ quyền kiểm soát cho các
cổ đông mới.
Khoa Tài chính Kế toán

23

www.ispace.edu.vn


3.3 Tài trợ bằng trái phiếu:

Là hình thức huy động vốn trực tiếp trên thị trường
chứng khoán, quy mô và khả năng vay nợ lớn , chi phí
sử dụng vốn rẻ.

Khoa Tài chính Kế tốn

24

www.ispace.edu.vn


Ưu Điểm:
 Việc phát hành trái phiếu để tăng vốn tránh cho công
ty lệ thuộc vào ngân hàng.
 Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với
phát hành cổ phiếu.
 Chủ sở hữu công ty không phải chia sẻ quyền kiểm
soát công ty cũng như thu nhập cao của công ty cho

trái chủ.
 Chi phí trả lãi trái phiếu được khấu trừ khỏi thuế.

Khoa Tài chính Kế tốn

25

www.ispace.edu.vn


×