Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

báo cáo tốt nghiệp: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU mỹ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.09 KB, 37 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp
….……………….

TRƯỜNG ……………………

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP:
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU MỸ AN
GVHD: ………
SVTT: ……………………
Lớp:
K4_NH01
Khoa: Kinh Tế

Tháng 2 năm …………..

1


Báo Cáo Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

2


Báo Cáo Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

/
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

3


Báo Cáo Tốt Nghiệp

MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
MAY XUẤT KHẨU MỸ AN
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT HOẠT ĐỘNG2
1. CHỨC NĂNG
2. NHIỆM VỤ
3. HOẠT ĐỘNG
III. CƠ CẤU SẢN XUẤT
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
2. HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG
IV. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
2. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CÂN ĐỐI GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
3. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN
I. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
1. THUẬN LỢI
2. KHÓ KHĂN
II. NGUYÊN NHÂN YẾU KÉM VỀ TÀI CHÍNH
1. NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
2. NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
III. CÁC GIẢI PHÁP

1. SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
2. NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY
3. XÂY DỰNG PHƯƠNG HƯỚNG THANH TOÁN HIỆU QUẢ
4. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
5. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
6. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO CƠNG TY
IV. NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ

4


Báo Cáo Tốt Nghiệp

TÀI LIÊU THAM KHẢO
- DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN
- CÁC BÁO BÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN
- JOSETTE PEYRARD, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. NXB THỐNG
KÊ, NXB 1999
- Tập thể tác giả với sự hướng dẫn của bà NGƠ THỊ CÚC, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP. NXB THANH NIÊN, NXB 2000
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. NXB
TÀI CHÍNH, NXB 1999
- NGUYỄN HẢI SẢN, QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. NXB THỐNG
KÊ, NXB 1999
- TS. NGUYỄN VĂN THUẬN, QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH. NXB THỐNG KÊ, NXB
1999
- PHẠM VIỆT HỒ & VŨ MẠNH THẮNG, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH & TÀI TRỢ.
NXB THỐNG KÊ, NXB 1997
- NGUYỄN TẤN BÌNH, PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH. NXB ĐẠI HỌC
QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH, NXB 2000

- TS. PHẠM VĂN DƯỢC, KẾ TỐN QUẢN TRỊ VÀ PHÂN TÍCH KINH DOANH.
NXB THỐNG KÊ, NXB 2002
- CÁC TÀI LIỆU KHÁC

5


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GIẢI THÍCH KÝ HIÊU
BCĐKT: bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CCDC: công cụ dụng cụ
HĐKD: hoạt động kinh doanh
HĐTC: hoạt động tài chính
KPN: khoảng phải nộp
KPT: khoảng phải thu
LN: lợi nhuận
MMTB: máy móc thiết bị
QLKD: quản lý kinh doanh
SX: sản xuất
THTC: tình hình tài chính
TN: thu nhập
TSCĐ: tài sản cố định
TSLĐ: tài sản lưu động
VC: vận chuyển
NH: ngân hàng
TNHH: trách nhiệm hữu hạn

6



Báo Cáo Tốt Nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến
hành đầu tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ mang
lại lợi nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế sẳn có thì nội lực tài chính của
doanh nghiệp là cơ sở cho hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến
thành cơng. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các doanh nghiệp xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình và Cơng ty TNHH May Xuất
Khẩu Mỹ An cũng khơng nằm ngồi điều kiện này.
Do đó, phân tích và thẩm định vốn, nắm bắt kịp thời tình hình tài chính
của Cơng ty để có biện pháp xử lý và khắc phục sớm là điều cần thiết quan
trọng và cũng là mục tiêu chính của đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN”.
Đề tài nhằm tìm hiểu, phân tích và đánh giá tình hình tài chính, vì thế
q trình phân tích chủ yếu dựa vào sự biến động của các báo cáo tài chính
để thực hiện các nội dung: đánh giá khái qt tình hình tài chính Cơng ty,
phân tích sự biến động các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh,
phân tích so sánh các tỉ số tài chính, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
để đưa ra một số biện pháp - kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính Cơng
ty.
Tuy nhiên do q trình tiếp xúc chưa nhiều, thời gian thực tập cịn hạn chế
nên chưa thể kết hợp chặt chẻ giữa vấn đề tài chính với các yếu tố thị trường
cũng như xu hướng tiến triển của Công ty. Với 2 phương pháp chủ yếu là so
sánh và liên hệ cân đối, quá trình nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc phân tích
tình hình tài chính một doanh nghiệp riêng lẽ chưa kết hợp với các doanh

nghiệp khác cùng ngành nghề. Do đó việc phân tích, đánh giá tình hình của
Cơng ty một cách toàn diện và xác thực là điều rất khó khăn. Với kiến thức
hạn hẹp, tơi xin tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
May Xuất Khẩu Mỹ An trong giới hạn khả năng mình có.

7


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU MỸ AN

I.Q TRÌNH HÌNH THÀNH:
An Giang có 2 trung tâm lớn là Thành phố Long Xuyên và Thị xã Châu Đốc,
ngoài ra tỉnh đang đầu tư 3 khu kinh tế cửa khẩu là Xuân Tô thuộc huyện Tịnh Biên,
Vĩnh Xương thuộc huyện Tân Châu và Khánh Bình thuộc huyện An Phú, với tốc độ
phát triển kinh tế ngày càng cao, đời sống nhân dân không ngừng tiến bộ, nhu cầu mua
sắm của con người cũng gia tăng. Hơn nữa, hiện nay thị trường thương mại Việt Nam
đang mở cửa, các nhà kinh doanh nước ngoài đang vào hợp tác đầu tư với Việt Nam.
Với các điều kiện trên đã tạo cho ngành công nghiệp may ở tỉnh An Giang nói riêng và
cả nước nói chung rất nhiều cơ hội để chuyển mình trở thành một trong những ngành
mũi nhọn của nước nhà. Sản lượng và giá trị sản xuất của ngành công nghiệp may
trong các năm qua khơng ngừng gia tăng đã đóng góp khơng nhỏ trong tiến trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Mặt khác, với lợi thế là tỉnh đầu nguồn sông
Cửu Long có biên giới giáp với nước bạn Campuchia kết hợp với việc hình thành khu
kinh tế của khẩu biên giới nên ngành công nghiệp xuất khẩu đã mang lại lợi ích rất lớn
cho tỉnh An Giang. Sau nơng nghiệp và thủy sản, ngành công nghiệp may hiện nay
đang giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế của tỉnh tạo ra bước đi vững

chắc cho ngành công nghiệp xuất khẩu,
tạo điều kiện tăng kim ngạch xuất khẩu, phát triển vững chắc trên thương trường quốc
tế, tao điều kiện cho việc áp dụng công nghệ mới, phù hợp với nguồn lực và cơ sở của
tỉnh.
Phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh là ưu tiên phát triển ngành công
nghiệp chế biến lương thực, thủy sản và may xuất khẩu theo công nghệ tiên tiến. Căn
cứ quy hoạch tổng thể phát triển ngành may công nghiệp từ năm 2000 đến 2010.
UBND tỉnh An Giang đã cho phép thành lập Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An.
Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An được thành lập vào tháng 10 năm
2000, thuộc loại hình cơng ty TNHH được thành lập theo Luật doanh nghiệp Việt Nam.
8


Báo Cáo Tốt Nghiệp









Tên đầy đủ: Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An
Tên giao dịch: MY AN Garment Import-Export CO., LTD
Tên viết tắt: MY AN CO., LTD
Văn phòng giao dịch: 408/12 Hà Hồng Hổ, Xã Mỹ Hịa,Thành phố
Long Xun, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: 076-848818/848819
Fax: 076-848886

Nguồn vốn đăng ký: 1.536.500.000
Giấy phép ĐKKD số 5202000022 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư cấp ngày
17/10/2000

Công ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An chính thức đi vào hoạt động kể từ
tháng 06 năm 2002, với số lao động khoản 300 người, diện tích đất sản xuất 3.000m2 ,
hội đồng thành viên 16 người. Qua q trình hoạt động, cơng ty đã khơng ngừng phát
triển toàn diện trong lĩnh vực quản lý như: quản lý nhân sự, chất lượng sản phẩm, cải
tiến thiết kế mẫu hàng, thay đổi phương thức tiếp thị, tăng cường khâu KCS ngay từ
công đoạn nhập nguyên liệu cho đến khi sản phẩm được giao cho khách hàng sử dụng.
Hiện nay công ty đã hoạt động ổn định và đã có những bước thay đổi đáng kể: số lao
động đã lên đến 500 người, công nghệ mới đã được nhập từ nước ngoài đang phát
huy hiệu quả trong sản xuất, diện tích đất cho sản xuất đã tăng lên 3.300 m2 , khâu tổ
chức sản xuất, quản lý không ngừng cải thiện….Cơng ty đang có kế hoạch gia tăng
sản lượng cho những năm tới, cố gắng xây dựng thương hiệu trên trường quốc tế.

II. Chức Năng , Nhiệm VỤ, Tính Chất Hoạt Động:
1.Chức năng:

Công ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An chuyên gia công cho các mặt hàng may
mặc và xuất khẩu trực tiếp. Thông thường Công ty nhận nguyên liệu từ khách hàng
sau đó tiến hành may gia cơng thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi giao lại cho khách hàng.
 Về sản xuất: Công ty gia công cho tất cả khách hàng trong và ngồi nước
hoặc có thể gia công hộ cho các công ty gia công khác.
 Về kinh doanh: Cơng ty có thể xuất nhập khẩu trực tiếp, hoặc nhận ủy thác từ
đơn vị khác…..
2.Nhiệm vụ
 Về sản xuất sản phẩm xuất khẩu
Tổ chức mở rộng sản xuất, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuấtkinh doanh,
đáp ứng ngày càng nhiều các nhu cầu mới của xã hội. Tận dụng lợi thế lao động rẻ để

tăng tính cạnh tranh trên thương trường quốc tế, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất
khẩu của cả nước nói chung và của Tỉnh An Giang nói riêng.
Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước, tăng
cường hợp tác kinh tế, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của nước ngoài vào
sản xuất, góp phần tích cực vào việc tổ chức cải tạo sản xuất.
 Về mặt xã hội
9


Báo Cáo Tốt Nghiệp
Thực hiện lao động theo phân phối sản phẩm đảm bảo công bằng trong hoạt
động sản xuất, khơng ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ nhân viên.
 Nghĩa vụ đối với Nhà nước
Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tận dụng năng lực sản xuất, tự bù
đắp các chi phí, tự trang trãi vốn và làm tròn nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước,
với địa phương bằng cách nộp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà nước.
 Bảo vệ môi trường, an ninh chính trị
 Trong q trình sản xuất luôn chú trọng đến môi trường, xử lý tốt các
chất thải đảm bảo nguồn nước sạch. Tuyệt đối chấp hành đúng quy định về
phòng cháy chữa cháy, thực hiện an tồn phịng chống cháy nổ.
 Hoạt động sản xuất trong khn khổ luật pháp, hạch tốn và báo cáo
trung thực theo chế độ Nhà nước quy định. Đồng thời đảm bảo an tồn
trong lao động góp phần giữ gìn an ninh địa phương.
3. Tính chất hoạt động:
Cơng ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh với mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận
và lợi ích kinh tế cho những thành viên trong Công ty. Hiện nay, hoạt động của Cơng
ty góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, tăng khả
năng sản xuất của Cơng ty nói riêng và địa phương nói chung đáp ứng nhu cầu ngày
càng gia tăng của thị trường, tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị trường gia công

tiêu thụ trong nước. Mặt khác về mặt phúc lợi xã hội, Cơng ty đã góp phần không nhỏ
trong vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động, ổn định ngành nghề, hạn chế
những tệ nạn thường gặp ở địa phương.

III. Cơ Cấu Sản Xuất:
1. Sơ đồ tổ chức:

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH

PHÒNG KỸ
THUẬT CƠNG
NGHỆ VÀ ĐÀO
TẠO

PHỊNG
KẾ TỐN – TÀI
VỤ

10


Báo Cáo Tốt Nghiệp
Ban giám đốc

Giám đốc: là người đại diện cho Công ty trước pháp luật và trước
cơ quan Nhà nước. Giám đốc Công ty quyết định việc điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch của Hội

Đồng Thành Viên.

Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc các vấn đề cần
thiết, điều hành công việc do giám đốc phân công; đôn đốc và giám sát
các hoạt động của các bộ phận trong cơng ty.
Phịng tổ chức hành chánh
Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, theo dỗi và đề bạc cán bộ, sắp xếp
nhân sự, lo một số cơng việc về chính sách như: vấn đề khen thưởng, kỷ
luật, lương bổng,… đảm trách một số cơng việc mang tính chất phục vụ,
tiếp khách khi có những liên hệ thuần túy về hành chánh, quản trị; tiếp
nhận và xử lý các công văn đến và đi, nhằm tổ chức bộ máy quản lý gọn
nhẹ và đạt hiệu quả cao.
Phịng kỹ thuật cơng nghệ đào tạo
Có nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, thiết kế và may mẫu, KCS, tổ chức
đào tạo huấn luyện cho các cơng nhân trong Cơng ty.
Phịng kế tốn - tài vụ
Gồm 4 người:
 Kế toán trưởng
 Kế toán thanh toán, ngân hàng
 Kế tốn TSCĐ, ngun vật liệu
 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ giải quyết những mối quan hệ tài chính hồn thành
trong q trình tuần hồn ln chuyển vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ
chức hạch toán các nghiệp vụ mua bán, thanh tốn cơng nợ, thanh tốn
với Ngân sách Nhà nước, phân phối lợi nhuận. Quản lý vốn, tài sản,
hàng hóa, chi phí… bằng cách theo dõi, phản ánh chính sát sự biến động
cũng như các đối tượng đó. Hướng dẫn các bộ phận trong việc thanh
toán, chế độ biểu mẫu, sổ sách theo dõi theo đúng quy định.
2. Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ. Đây là hình thức kế toán rõ ràng,

mạch lạc, dễ ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với việc kiểm tra máy tính
vào cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Sơ đồ hệ thống kế toán chứng từ ghi sổ

11


Báo Cáo Tốt Nghiệp

Chứng từ kế toán

Sổ thẻ kế toán
Chi tiết

Sổ kho,
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Quan hệ đối chiếu
Qua hình thức kế tốn trên ta thấy các vấn đề phat sinh trong hoạt động của Công
ty được ghi chép rất hệ thống, đảm bảo tính trung thực và hợp lý. Điều này rất có ý
nghĩa đối với những cơng ty chưa có bộ phận tài chính. Các báo cáo cuối kỳ của Công
ty rất cụ thể rõ ràng, có đính kèm theo một số chi tiết phát sinh thực tế tạo thuận lợi
12


Báo Cáo Tốt Nghiệp
cho các cấp quản lý xem và ra quyết định về tài chính, đảm bảo cho người xem báo
cáo có thể hình dung về sức mạnh cũng như thực trạng tài chính từng giai đoạn của
Cơng ty.

IV. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ:

Cơng ty đang áp dụng những kỹ thuật tiên tiến của Nhật và Đài Loan, sử dụng các
thiết bị may thông dụng kết hợp với các thiết bị may chuyên dùng phù hợp với năng
lực và trình độ hiện đại, giá thành rẻ.

Nguyên phụ liệu
(vải, chỉ,nút,…)

Làm mẫu rập,
lập sơ đồ


Kiểm tra vải và
cắt phụ liệu

Cắt, phối hàng,
đánh số

May
Sản phẩm hỏng sữa chữa
KCS 1
Khâu chuyên
dùng
ủi, chuyên dung không đạt
Ủi
KCS 2
Xếp, đóng gói, vào carton

Xuất cho khách hàng
13


Báo Cáo Tốt Nghiệp

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH MAY XUẤT
KHẨU MỸ AN

Công ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An chính thức đi vào hoạt động tháng 06.2002.
Các báo cáo tài chính chưa đầy đủ lắm, phương pháp hạch tốn chưa hồn thiện….Do
đó việc phân tích tình hình tài chính rất khó khăn, tuy nhiên khơng vì thế mà ta bỏ qua
không nghiên cứu những vấn đề tài chính của những cơng ty mới thành lập này. Ta

phải xác định những kỳ hoạt động để tiến hành phân tích, trong báo cáo phân tích này
qui ước như sau:
 Kỳ 0 : từ tháng 06 năm 2002 đến tháng 12 năm 2002
 Kỳ 1 : từ tháng 01 năm 2003 đến tháng 06 năm 2003
 Kỳ 2 : từ tháng 06 năm 2003 đến tháng 12 năm 2003
Nội dung phân tích như sau:

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY:
1.Đánh giá khái qt về tài sản và nguồn vốn:
1.1.
Đánh giá khái quát về tài sản

Bảng phân tích biến động tài sản
14


Báo Cáo Tốt Nghiệp
đvt: 1000đ
Tăng/Giảm
Tài sản
I. TSLĐ và ĐTNH
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi NH
3. Đầu tư tài chính ngắn hạn
4. Dự phòng giảm giá
CKĐTNH
5. Phải thu của khách hàng
6. Các khoản phải thu khác
7. Dự phòng các khoản phải

thu khó địi
8. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
9. Hàng tồn kho
10. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
11. Tài sản lưu động khác
II. TSCĐ VÀ ĐTDH:
1. Tài sản cố định hữu hình
 Ngun giá
 Giá trị hao mịn lũy kế
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
3. Dự phịng giảm giá
CKĐTDH
4. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
5. Chi phí trả trước dài hạn

Kỳ 1

Kỳ 2

Giá trị

%

1.473.909
1.768
3.641

931.313
5.803
214.471
55.370
261.544
3.301.712
2.117.824
2.585.325
(467.501)
1.110.058
73.831

1.728.479
2.810
652
859.308
399.359
300.931
35.956
129.462
3.648.002
3.530.627
4.374.556
(843.929)
66.482
50.893

254.570
1.042
(2.989)

(72.005)
393.557
86.460
(19.414)
(132.081)
346.290
1.412.803
1.789.231
(376.428)
(1.043.575)
(22.938)

17,27
58,94
(82,09)
(7,73)
6.781,96
40,31
(35,06)
(50,50)
10,49
66,71
69,21
80,52
(94,01)
(31,07)

4.775.621

5.376.481


600.860

12,58

TỔNG TÀI SẢN

Vào cuối kỳ 2 tổng tài sản của Công ty lên 600.860.000 đồng so với kỳ 1 với tỷ lệ tăng
12,58%. Điều này cho thấy qui qui mô hoạt động của cơng ty tăng, ngun nhân dẫn
đến tình hình này là:
 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng 254.570.000 đồng, tỉ lệ tăng 17,27%
chủ yếu do các khoảng phải thu khác tăng rất nhiều so với trước 393.557.000
15


Báo Cáo Tốt Nghiệp
đồng do Công ty phải đặt cọc tiền khi vay dài hạn. Mặc dù ở kỳ 2 Cơng ty đã có
nhiều kinh nghiệm hơn trong quản lý và đang cố gắng tận dụng vốn sao cho
hiệu quả nhất, Công ty đã chủ động giảm tiền gửi ngân hàng, phải thu khách
hàng và hàng tồn kho nhưng vẫn không bù đắp được sự tăng đột biến khoản
phải thu khác (hơn 60 lần so với trước). Do đó cho biết công ty đang bị chiếm
dụng vốn nhưng đang cố gắng khắc phục theo hướng tốt.
 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 346.290.000 đồng, tỉ lệ tăng 10,49%,
nguyên nhân chủ yếu là công ty đã đầu tư thêm máy móc thiết bị, mở rộng diện
tích làm cho khoản tài sản cố định hữu hình tăng 1.412.803.000 đồng, tỉ lệ tăng
66,71%, cho thấy Công ty đang đẩy mạnh tập trung sản xuất cho những kỳ sau
với hy vọng tạo ra bước đột phá so với trước.
1.2. Đánh giá khái quát về nguồn vốn:

Bảng phân tích biến động nguồn vốn


đvt: 1000đ
16


Báo Cáo Tốt Nghiệp
Tăng/Giảm
Nguồn vốn
I. NỢ PHẢI TRẢ
1.Nợ ngắn hạn
 Vay ngắn hạn
 Phải trả cho người bán
 Thuế và các KPN cho
Nhà nước
 Phải trả cho người lao
động
 Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
2.Nợ dài hạn
 Vay dài hạn
 Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Nguồn vốn kinh doanh
 Vốn góp
 Thặng dư vốn
 Vốn khác
2.Lợi nhuận tích lũy
3.Cổ phiếu mua lại
4.Chênh lệch tỷ giá
5.Các quỹ của doanh nghiệp

Trong đó:
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
6.Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG NGUỒN VỐN

Kỳ 1
3.375.4
04
2.261.4
04
771.807
1.011.1
54
314.327
164.116
1.114.0
00
1.114.0
00
1.400.2
17
1.168.7
55
1.168.7
55
2
31.462

Kỳ 2


4.971.5
85
2.593.5
85
907.82
7
516.97
0
297.08
4
871.70
4
2.378.0
00
2.378.0
00
404.89
5
1.168.7
55
1.168.7
55
4 (763.86
.775.62 0)
1
5.376.4
81

Giá trị


%

1.596.1
82
332.18
2
136.02
0
(494.18
4)
(17.243
)
707.58
8
1.264.0
00
1.264.0
00
(995.32
2)

47,29
14,69
17,62
-48,87
-5,49
431,15
113,46
113,46
-71,08

0,00
0,00
-430,02

-

12,58

(995.32
2)
600.86
0

17


Báo Cáo Tốt Nghiệp
Tổng nguồn vốn cuối kỳ 2 tăng so với kỳ 1 là 600.860.000 đồng, chứng tỏ công ty đã
cố gắng trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động. Nguyên nhân dẫn
đến tình hình này:
 Nợ phải trả tăng 1.596.182.000 đồng, tỉ lệ tăng 47,29%, trong đó nợ dài hạn là
chủ yếu: tăng từ 1.114.000.000 đồng lên 2.378.000 đồng. Nợ dài hạn tuy không
gây áp lực hoàn trả cho kỳ sau nhưng việc sử dụng quá nhiều nợ sẽ làm Công ty
gặp rất nhiều rủi ro tài chính, địi hỏi Cơng ty phải sử dụng hiệu quả nguồn tài
trợ này. Mặt khác trong kỳ 2 mức độ hoạt động của Công ty giảm nên các
khoản phải trả người bán, phải trả người lao động giảm lần lượt 494.184.000
đồng và 17.243.000 đồng. Công ty nên tranh thủ tận dụng các nguồn chiếm
dụng này hơn để tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
 Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 995.322.000 đồng, tỉ lệ giảm 71,08%, nguyên nhân
do kỳ 2 Công ty hoạt động không hiệu quả trong khâu sản xuất nên bị lỗ. Sự

suy giảm về nguồn vốn chủ sở hữu sẽ làm cho tính tự chủ về tài chính cơng ty
yếu đi, do đó Cơng ty nên bổ sung nguồn vốn này với hình thức vốn góp.
2.Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:
Phân tích mối quan hệ cân đối này là xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhằm
khái quát tình hình phân bổ, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo được nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn của cơng ty ta có mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn
như sau:
Đvt: 1000 đồng
Tài sản
Nguồn vốn
Chênh lệch
Cuối kỳ 1

3.838.505

1.400.217

(2.438.288)

Cuối kỳ 2

4.117.814

404.895

(3.712.919)

Trong đó:


 Phần tài sản gồm:
 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trừ các khoản phải thu…
 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
 Phần nguồn vốn gồm:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Trong kỳ 2 Công ty đã hết sức cố gắng trong việc huy động vốn. Nợ phải trả tăng
1.598.186.000 đồng chủ yếu là các khoản vay dài hạn.
Đến lúc này nguồn vốn huy động được đã đủ bù đắp cho tài sản, khơng những vậy mà
cịn dư ra. Cụ thể:
 Cuối kỳ 1 dư 937.116.000 đồng
 Cuối kỳ 2 dư 1.258.666.000 đồng
Trong quan hệ kinh doanh thường xảy ra trường hợp cac1doanh nghiệp này là chủ nợ
của đơn vị này nhưng lại là con nợ của đơn vị kia. Hay cụ thể hơn, trong quá trình hoạt
động
để tạo mối quan hệ lâu dài các doanh nghiệp có thể để vốn dư thừa của mình cho các
đơn vị khác chiếm dụng.
Theo bảng số liệu trên cho thấy công ty đã bị các đơn vị khác chiếm dụng dưới hình
thức bán chịu, ứng trước cho người bán… Khoản bị chiếm dụng ngày càng tăng, đây
18


Báo Cáo Tốt Nghiệp
có thể là chiến lượt trong hoạt động kinh doanh nhưng xét về gốc độ tài chính: đi vay
để chi trả cho các khoản bị chiếm dụng là điều khơng nên bởi ngồi việc trả lãi vay
khơng đáng có cơng ty cịn phải theo dõi các khoản phải thu và sẽ gặp nhiều khó khăn
nếu là nợ khó địi.
Như vậy trong bảng cân đối kế tốn lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn
và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào
cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài

sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên nguồn vốn và cách thức sử dụng nó có sự phù hợp
lẫn nhau chưa? Ta phân tích tiếp chỉ tiêu vốn luân lưu để rõ hơn mối quan hệ giữa tài
sản và nguồn hình thành nên đó.
 Vốn ln lưu
 Kỳ 1
Nguồn vốn dài hạn = 1.400.217.000+ 1.114.000.000 = 2.514.217.000 đồng
Vốn luân lưu = 2.514.217.000 – 3.301.712.000 = -787.495.000 đồng
= 1.473.909.000 – 2.261.404.000 = -787.495.000 đồng
Kỳ 2
Nguồn vốn dài hạn = 2.378.000.000 + 404.895.000 = 2.782.895.000 đồng
Vốn luân lưu = 2.782.895.000 – 3.648.002.000 = -865.107.000 đồng
= 1.728.479.000 – 2.593.586.000 = -865.107.000 đồng
Như vậy cả 2 kỳ vốn luân lưu đều âm.
Tài sản lưu động
(vốn luân lưu)
Tài sản cố định

Nợ ngắn hạn
( Vốn luân lưu)
Nguồn vốn dài
hạn

Cả 2 kỳ tài sản cố định đều lớn hơn nguồn vốn dài hạn, chứng tỏ doanh nghiệp
đã dùng nguồn vốn ngắn hạn 787.485.000 đồng của kỳ 1 và 865.107.000 đồng của kỳ
2 dùng để tài trợ cho đầu tư dài hạn. Điều này khá nguy hiểm bởi vì khi hết hạn vay thì
Cơng ty phải tìm nguồn vốn khác để thay thế, nếu khơng thì Cơng ty phải bán tài sản
cố định hoặc là thanh lý. Đồng thời vốn luân lưu âm còn thể hiện sự yếu kém về khả
năng thanh tốn, do đó mọi biến động của vốn luân lưu phải được chú ý theo dõi liên
tục nhiều kỳ.
Mặt khác, vốn luân lưu kỳ 2 của Công ty đã giảm so với kỳ 1, việc giảm vốn này

nhằm tài trợ cho các khoản đầu tư sinh lợi mới, góp phần nâng cao vị thế của Công ty,
tuy nhiên các dự án đầu tư chưa phát huy được hiệu quả để bù đắp các phát sinh
mà còn bị lỗ làm vốn chủ sở hữu phải suy giảm. Công ty nên chú trọng xử lý các vấn
đề này phù hợp tình hình thực tế.
Để hiểu rõ hơn tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ta đi sâu
phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản.

3. PHÂN TÍCH CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH:
3.1.TỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TỐN
a) Khả năng thanh tốn hiện thời (K)

19


Báo Cáo Tốt Nghiệp
Hệ số thanh toán hiện thời kỳ 1 là 0,65 lần, kỳ 2 là 0,67 lần. Chứng tỏ khả năng
thanh toán hiện thời kỳ 2 tăng 0,02 lần so với kỳ 1. Điều này do nợ ngắn hạn tăng từ
2.261.404.000 đồng lên 2.593.585.000 đồng tức đã tăng 332.182.000 đồng (hay
14,69%) trong khi tài sản lưu động lại tăng 254.570.000 đồng (hay tăng 17,27%). Như
vậy theo hệ số thanh tốn trên thì ở kỳ 1 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn có 0,65 đồng tài sản
lưu động đảm bảo, kỳ 2 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn có 0,67 đồng tài sản lưu động đảm bảo.
Hệ số thanh tốn hiện thời của cơng ty cịn thấp chứng tỏ khả năng thanh tốn nợ ngắn
hạn của cơng ty yếu, công ty cần nâng cao hơn nữa tỉ số này nhằm đảm bảo cho quá
trình hoạt động thuận lợi hơn.
Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách đúng hơn, đầy đủ hơn ta
kết hợp sử dụng chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh.
b). Khả năng thanh toán nhanh (KN)
Hệ số thanh toán nhanh cho biết ở kỳ 1 cứ 100 đồng nợ ngắn hạn thì có 63 đồng tài
sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo, kỳ 2 cứ 100 đồng nợ ngắn hạn thì có 65
đồng tài sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo. Như vậy khả năng thanh toán

nhanh kỳ 2 cao hơn so với kỳ 1 là 0,02 lần, đây là dấu hiệu tốt cho cơng ty. Khả năng
thanh tốn nhanh tăng chủ yếu do hàng tồn kho của kỳ 2 giảm nhiều 19.414.000 đồng
tức đã giảm 35,06% so với kỳ 1, nhưng do hàng tồn kho chiếm tỉ trọng nhỏ trong kết
cấu tài sản nên khoản giảm tồn kho khơng ảnh hưởng đến lớn khả năng thanh tốn của
cơng ty.
Kết luận:
Dựa vào số liệu tính tốn trên cho thấy cả kỳ 1 lẫn kỳ 2 khả năng thanh toán của
cơng ty chưa tốt. khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn con yếu. Công ty nên
quan tâm cải thiện đến tỉ số để góp phần ổn định tình hình tài chính.
Tuy nhiên, ở kỳ 2 khả năng thanh tốn đã tăng so với kỳ 1 đó là dấu hiệu tốt trong
hoạt động của doanh nghiệp, thể hiện khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty
được cải thiện. Mặc dù tăng rất ít nhưng cũng thể hiện sự cố gắng của việc tăng khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
3.2. TỶ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH
a) Hệ số nợ
Hệ số nợ cả 2 kỳ của Công ty đều rất cao. Các khoản vay của Công ty luôn chiếm
tỉ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Thông thường các doanh nghiệp sẽ khơng thể có
được tỉ lệ nợ cao như vậy, nhưng do đặc thù ngành nghề của Công ty thuộc diện ưu đãi
của tỉnh nên Công ty rất được sự ưu đãi trong vấn đề vay nợ.
Kỳ 1 tỉ số nợ là 70,68%, nghĩa là 100 đồng tài sản của cơng ty đã có 70,68 đồng
nợ, sang kỳ 2 tỉ số nợ là 92,47%, tức đã tăng 21,79% so với kỳ 1. Nguyên nhân do tốc
độ tăng của tổng tài sản không nhanh bằng tốc độ tăng của tổng nợ. Hệ số nợ của kỳ 2
rất cao thể hiện sự tự chủ về vấn đề tài chính của công ty yếu và đang bị giảm sút. Đối
với doanh nghiệp thì họ thường thích tỉ lệ này cao bởi vì điều này có thể tạo lợi nhuận
nhiều hơn nhưng lại khơng sử dụng vốn của mình; nhưng với hệ số nợ quá cao công ty
20


Báo Cáo Tốt Nghiệp
sẽ gặp rủi ro tài chính hơn và việc vay thêm vốn từ các đơn vị khác là điều hết sức khó

khăn, bởi lẻ hệ số nợ cao sẽ làm cho các nhà cung cấp tín dụng lo ngại về rủi ro tài
chính doanh nghiệp.
Hiện nay cơng ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ
một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của cơng ty là điều rất cần thiết. Công
ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng
vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Cơng ty, tuỳ tình hình thực tế Cơng ty có
thể huy động thêm từ các thành viên cũ hoặc nhận thêm thành viên mới. Để có kết
luận đúng đắn hơn ta xem xét các chỉ tiêu tiếp theo.
b) Hệ số thanh toán lãi vay
Chi phí tài chính doanh nghiệp gồm lãi vay, chi phí chuyển tiền và chênh lệch tỉ giá,
nhưng trong đó chủ yếu là lãi vay, những khoản khác chiếm tỉ trọng rất nhỏ không
đáng kể. Cho nên ta sử dụng chi phí tài chính để làm căn cứ tính tốn.
Hệ số thanh toán lãi vay của kỳ 1 là 5,48 trong khi sang kỳ 2 là -9,72. Đây là sự
chuyển biến tiêu cực chứng tỏ khả năng sử dụng vốn vay của Công ty không hiệu quả.
Công ty đã vay nhiều hơn nhưng không thể tạo ra lợi nhuận để bù đắp phần lãi vay mà
còn phải chịu lỗ.
Kết luận:
Qua phân tích các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính cho ta nhận xét:
Tỉ số này chưa tốt doanh nghiệp cần chú trọng cải thiện hơn nữa.
Nếu như xét về mặc tài chính thì cơng ty nên bổ sung thêm vốn chủ sở hữu để
tăng tính tự chủ cho doanh nghiệp và để giảm áp lực về lãi vay mà doanh nghiệp đã
gánh chịu.
3.3. TỈ SỐ VỀ DOANH LỢI
Doanh lợi tiêu thụ kỳ 1 là 10,68% nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thuần thì sẽ có
10,68 đồng lợi nhuận. Doanh lợi tiêu thụ kỳ 2 là –28,20% có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải chịu lỗ là 28,20 đồng. Nguyên nhân sự sụt giảm
về doanh lợi tiêu thụ là do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, ở kỳ 2 doanh nghiệp hoạt
động thua lỗ: doanh thu giảm, chi phí lại cao hơn doanh thu. Cơng ty nên xem xét các
nhân tố ảnh hưởng để tìm ra những vấn đề yếu kém để khắc phục.
Doanh lợi tài sản kỳ 2 thấp hơn kỳ 1 35,06% nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm

nhanh của lợi nhuận sau thuế và sự gia tăng của tài sản. Điều đó chứng tỏ khả năng
sinh lời từ tài sản của kỳ 2 không hiệu quả so với kỳ 1, đây là biến động tiêu cực buộc
công ty phải đẩy mạnh năng lực sử dụng tài sản cố định để phục vụ cho sản xuất góp
phần tiết kiệm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận.
Kết luận:
Qua phân tích các chỉ tiêu về doanh lợi ta thấy các chỉ số về doanh lợi chưa
tốt và có chuyển biến xấu và nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế giảm quá
nhiều.
Những kỳ tiếp theo công ty nên sử dụng vốn hiệu quả hơn để gia tăng lợi nhuận,
thúc đẩy quá trình sản xuất đem lại doanh lợi cho công ty nhiều hơn

21


Báo Cáo Tốt Nghiệp

TĨM TẮT CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH

CHỈ TIÊU

ĐVT

KỲ 1

KỲ 2

- Khả năng thanh toán hiện thời

lần


0,65

0,67

- Khả năng thanh toán nhanh

lần

0,63

0,65

- Hệ số nợ

%

70,68

92,47

- Hệ số thanh tốn lãi vay

lần

7,48

-7,72

- Vịng quay tồn kho


vịng

91,24

77,31

- Kỳ thu tiền bình qn

ngày

28,90

64,18

- Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản

vịng

1,45

0,70

- Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động

vòng

5,40

2,20


- Hiệu suất sử dụng vốn cố định

vòng

2,03

1,02

- Doanh lợi tiêu thụ

%

10,68

-28,20

- Doanh lợi tài sản

%

15,45

-19,61

- Doanh lợi vốn tự có

%

73,84


-110,28

A. Các tỉ số về khả năng thanh toán

B. Các tỉ số về cơ cấu tài chính

C. Các tỉ số hoạt động

D. Các tỉ số doanh lợi

II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ:

Do Công ty TNHH May Xuất Khẩu Mỹ An hoạt động chưa lâu và nguồn vốn tương
đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu
tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, cịn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả
nợ vay là chủ yếu. Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được
quan tâm nhiều với công ty, trong khi vấn đề về hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu, các thành viên công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá
trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Chính vì thế mà báo cáo lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh đã được lập ra như sau:

22


Báo Cáo Tốt Nghiệp

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
I. Lưu chuyển tiền thuần từSXKD

1. Tiền thu bán hàng
2. Tiền thu từ các khoản phải thu
3. Tiền thu từ các khoản khác
4. Tiền đã trả cho người bán
5. Tiền đã trả cho công nhân viên
6. Tiền đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
7. Tiền đã trả cho các khoản nợ
phải trả khác
8. Tiền đã trả cho các khoản khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động SXKD

MS

ĐVT: 1.000 đồng

Kỳ 1

Kỳ 2

01
02
03
04
05

4.949.887
221.604
0

1.292.190
1.898.796

2.705.735
937.115
0
1.039.566
1.648.843

06

0

36.736

07
08

462.569
0

1.331.516
0

20

1.517.936

(377.075)


Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của kỳ 1 là 1.474.213.000, trong khi kỳ 2 là -413.811.000. Điều này cho thấy phương
thức hoạt động ở kỳ 2 không hiệu quả so với kỳ 1, dòng tiền kỳ 2 là số âm thể hiện sự
yếu dần về vốn, công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên
nhân dẫn đến tình trạng này:
Tiền thu bán hàng kỳ 1 là 4.949.887.000 đồng nhưng sang kỳ 2 chỉ
còn lại đạt 2.705.735.000 đồng chủ yếu do bán sản phẩm ít hơn trước.
Tiền thu từ các khoản phải thu kỳ 2 tăng 715.511.000 đồng (937.155
221.604.00) so với kỳ 1. Nguyên nhân cũng dễ hiểu là do cuối kỳ 1 các khoản
phải thu nhiều hơn trước, trong khi kỳ thu tiền bình qn của cơng ty tương
đối nhanh (đặc trưng ngành nghề), nên cơng ty sẽ thu được các khoản đó rất
nhanh.
Tiền trả người bán kỳ 2 giảm 252.624.000 đồng so với kỳ 1 do mức
độ hoạt động thấp nên việc mua hàng cũng ít hơn, đồng thời phương thức
thanh tốn hàng cho người bán cũng không thay đổi nên tất nhiên lượng tiền
trả người bán giảm.

Do mức độ hoạt động thấp nên kỳ 2 các khoản trả công nhân, thuế
phải nộp cũng lần lượt thấp hơn kỳ 1 là 249.953.000 đồng và 6.987.000 đồng.
Tiền phải trả cho các khoản nợ khác tăng từ 462.569.000 đồng lên
1.331.516.000 đồng. Công ty nên xem xét bản chất khoản mục này để tìm
cách cải thiện.
Trong bảng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh thì khoản tiền thu
bán hàng được xem là quan trọng nhất, nó cho biết khả năng hoạt động của
doanh nghiệp. Vì thế ta xem xét bảng số liệu sau để thấy mối quan hệ của
dòng tiền và khả năng hoạt động của doanh nghiệp.
23


Báo Cáo Tốt Nghiệp

Chỉ tiêu

Kỳ 1

Kỳ 2

Tiền thu bán hàng

4.949.887.000

2.705.735.000

Doanh thu

5.836.242.000

3.530.086.000

84.81%

76,65%

Tỉ lệ tiền thu bán hàng / doanh thu

Qua bảng phân tích ta thấy:
Lượng tiền thu bán hàng, doanh thu, tỉ lệ tiền thu bán hàng/doanh thu giảm
dần. Ta xét thấy doanh thu kỳ 2 giảm và tiền thu từ bán hàng cũng giảm so
với kỳ
1, thoạt nhìn ta thấy đây là đều tất nhiên không bàn cãi, nhưng tỉ lệ tiền
thu bán hàng/doanh thu cũng giảm, chứng tỏ phần khơng được thanh tốn

ngày càng lớn. Tình trạng này sẽ gây khó khăn về ngân quỹ. Khi doanh thu
giảm mạnh, doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ, nếu lượng tiền vào
không cùng nhịp sẽ gây nguy cơ thiếu vốn hoạt động. Thực tế có thể cơng ty
muốn tạo những làm ăn lâu dài nên cho khách hàng nợ, nhưng chính sách
này rất mạo hiểm, cơng ty nên chú ý hơn về yếu tố khách hàng.
Qua phân tích ta thấy các chỉ tiêu đơn như tiền thu bán hàng hay doanh
thu có ý nghĩa với việc nghiên cứu một doanh nghiệp, nhưng khi so sánh 2 chỉ
tiêu đó với nhau, ta khám phá ra nhiều khía cạnh khác mà doanh nghiệp phải
quan tâm. Ở bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh còn một số
chỉ tiêu cần phân như: tỉ lệ tiền thu các khoản phải thu/các khoản phải thu đầu
kỳ để biết được doanh nghiệp thu được bao nhiêu từ các khoản phải thu trước;
hay tỉ lệ tiền đã trả cho người bán/giá trị dịch vụ mua vào để biết dòng tiền ra.
Nhưng các chỉ tiêu này không tác động lớn hoặc tương tự như những chỉ tiêu
đã phân tích ở trước, nên khơng được cơng ty quan tâm lắm.
Kết luận:
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy
cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Cơng ty nên tăng
cường thêm các dịng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm
dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân cơng một cách hợp lý. Có
như vậy dịng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, công ty sẽ vững hơn về
việc sử dụng vốn.

24


Báo Cáo Tốt Nghiệp

MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
NHẰMCẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU MỸ AN


I. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
1. THUẬN LỢI

- Được sự quan tâm của các ngành chức năng của Tỉnh, đặc biệt là Tỉnh Uỷ và
UBND tỉnh An Giang. Cơng ty có những thuận lợi trong việc vay vốn kinh doanh mặc
dù tài sản cố định của công ty nhỏ hơn số nợ vay cần thiết.
- Cơng ty có nhiều mối quan hệ với các cơng ty dệt may trong nước, tạo mối
quan hệ khách hàng tốt, học hỏi nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. Bên cạnh thị trường cũ là Đài Loan
và Mỹ, cơng ty đang tìm kiếm thị trường mới ở Châu Âu.
- Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên công ty luôn cải tiến lề lối làm việc để phù
hợp với sự phát triển của cơng ty, tay nghề cơng nhân có nhiều biểu hiện tiến bộ, chất
lượng sản phẩm ngày càng hoàn thiện đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Máy móc thiết bị sản xuất của cơng ty khơng ngừng được nâng cao đáp ứng
những tiêu chuẩn khắc khe của thị trường xuất khẩu.

2. KHÓ KHĂN
Nhân tố khách quan:
25


×