Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đánh giá ảnh hưởng và những biện pháp bảo vệ môi trường khi thực hiện dự án bãi chôn lấp chất thải rắn huyện yên thành tại xã xuân thành, huyện yên thành, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.77 KB, 63 trang )

Báo cáo thực tập nghề
A. MỞ ĐẦU.
Xử lý rác thải hiện đang là vấn đề thách thức tại các vùng nơng thơn Việt Nam
nói chung và huyện n Thành nói riêng. Năm 2004, UBND tỉnh Nghệ An đã cho
phép UBND huyện Yên Thành làm chủ đầu tư và tổ chức lập dự án xây dựng Bãi xử
lý rác thải tại khu đất Trại Lác, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành với quy mô 7 ha.
Tuy nhiên, đến nay dự án vẫn chưa được triển khai do địa điểm xây dựng ở đầu nguồn
nước của xóm 10 và 11 xã Tăng Thành nên dân cư 2 xóm này khơng đồng tình. Vì vậy,
UBND huyện Yên Thành đã khảo sát địa điểm mới tại khu vực Trại Nghè thuộc xóm
10, xã Xuân Thành, UBND huyện Yên Thành đã lấy ý kiến của dân cư thông qua các
cuộc họp và địa điểm này đã được nhân dân xóm 10, xã Xn Thành hồn tồn nhất trí
thơng qua. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh Nghệ An đã có cơng văn số 1075/UBND - CN
giao cho UBND huyện Yên Thành tiến hành lập lại dự án xây dựng Bãi xử lý rác thải
tại địa điểm mới (khu vực Trại Nghè thuộc xóm 10, xã Xuân Thành).
Như vậy việc xây dựng bãi rác là một vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách. Tuy
nhiên, khi thực hiện dựa án sẽ không tránh khỏi những tác động đến môi trường tự
nhiên cũng như môi trường xã hội. Do vậy tôi đã chon đề tài ”Đánh giá ảnh hưởng
và những biện pháp bảo vệ môi trường khi thực hiện dự án Bãi chôn lấp chất thải
rắn huyện Yên Thành tại xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”. Đề
tài được thực hiện với những mục đích sau:
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp do
hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực;
- Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật nhằm phòng chống và giảm thiểu các
tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động của Dự án;
- Cung cấp cơ sở khoa học, pháp lý cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi
trường nhằm quản lý vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của Dự án.

SVTH: Onky VongviLay

1


Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
B. NỘI DUNG
Ch¬ng I: Tỉng quan tµi liƯu
1.1. Mơ tả về dự án
1.1.1. Vị trí địa lý của dự án
* Vị trí địa lý:
Bãi xử lý rác thải sinh hoạt huyện Yên Thành được quy hoạch xây dựng tại khu
vực Trại Nghè, thuộc xóm 10, xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- Phía Bắc giáp đất rừng xã Tăng Thành.
- Phía Nam giáp đường đi vào rừng.
- Phía Đơng giáp núi xã Xn Thành.
- Phía Tây giáp đất rừng xã Đồng Thành.
Diện tích khảo sát: 6 ha.
Vị trí này cách thị trấn Yên Thành 6 km về phía Tây Bắc, cách trục đường
giao thơng 22 là 2,3km. Trong vịng bán kính 1km có 10 hộ dân cư sinh sống
(cách hộ dân gần nhất 700m). Khu vực quy hoạch bãi rác nằm khuất trong núi,
tránh được các hướng gió chính. Trong vùng khơng có các cơng trình văn hố di
tích lịch sử, dân cư thưa thớt.
Hiện trạng sử dụng đất: Hiện trạng sử dụng đất trong khu quy hoạch bãi rác
chủ yếu là đất rừng (chiếm 97,61% diện tích). trồng cây keo và bạch đàn, với mật
độ cây tương đối dày đặc, độ cao của cây từ 7 - 12m, độ che phủ là khoảng 80%.
Ngồi ra cịn có khe suối (chiếm 1,82% diện tích) và đất giao thơng chiếm 0,57%
diện tích).
* Đánh giá phương án lựa chọn địa điểm:
- Thuận lợi: Khu vực quy hoạch bãi rác nằm khuất trong núi, tránh được các
hướng gió chính. Trong vùng khơng có các cơng trình văn hố di tích lịch sử, dân cư
thưa thớt.

Vị trí được lựa chọn có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng bãi xử lý rác thải
cho khu vực Thị trấn hiện tại cũng như thị trấn mở rộng trong tương lai và vùng lân
cận của thị trấn Yên Thành. Tuy nhiên, triển khai dự án tại vị trí này cũng gặp một số
khó khăn.

SVTH: Onky VongviLay

2

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
- Khó khăn: Phải thực hiện di dời và tái định cư cho 10 hộ dân trong khu vực,
thực hiện đền bù cho các hộ dân đang trồng cây bạch đàn, keo trên khu vực quy hoạch
bãi rác.
Vị trí thực hiện dự án gần Đập Đầm (thượng nguồn đập)
1.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án.
1.2.1.1. Quy mô đầu tư và thời gian hoạt động
* Tổng diện tích bãi xử lý: 6 ha, diện tích xây dựng: 52867,76m2
Phạm vi thu gom CTR: Bãi xử lý rác thải phục vụ chủ yếu cho thị trấn Yên
Thành và 10 xã lân cận. Bao gồm: Xuân Thành, Tăng Thành, Văn Thành, Hợp Thành,
Hoa Thành, Nhân Thành, Long Thành, Trung Thành, Bắc Thành, Đồng Thành.
Khoảng cách vận chuyển gần nhất là khoảng 3km (Xuân Thành), xa nhất khoảng
17km (Nhân Thành)
* Thời gian hoạt động:
Thi cơng tập trung hồn thành tất cả các hạng mục trong thời gian 1 năm. Thời
gian đào đắp các ô chôn lấp rác và hệ thống xử lý dự kiến kéo dài trong 3 tháng. Bãi
xử lý rác thải của thị trấn Yên Thành đi vào hoạt động, vận hành trong vòng dự kiến là
11 năm (năm 2010 ÷ năm 2020). Khi bãi rác đi vào hoạt động, lượng rác thải tồn đọng

tại một số khu vực, vị trí trong những năm gần đây cũng được thu gom tập trung xử lý.
* Công suất xử lý rác:
Tổng lượng rác thải phát sinh, thu gom được dự báo dựa trên cơ sở tiêu chuẩn
thải bình quân/đầu người, kết hợp với số liệu dự báo quy mô phát triển dân số và các
ngành sản xuất dịch vụ trong thời gian thực hiện dự án. Theo "Chiến lược quản lý chất
thải rắn đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020" thì tiêu chuẩn thải chất thải
sinh hoạt được xác định qua các giai đoạn như sau:
Năm 2010: 0,42kg/người/ngày
Năm 2020 : 0,8kg/người/ngày
Theo tính tốn của báo cáo đầu tư về khối lượng rác thải phát sinh hàng năm
của thị trấn Yên Thành và các xã lân cận (nội suy các năm tiếp theo) dựa trên dân số,
tỷ lệ tăng dân số, hệ số phục vụ ... được trình bảy tại bảng sau:

SVTH: Onky VongviLay

3

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Bảng 1.1: Dự báo CTR Thị trấn Yên Thành và các xã lân cận đến năm 2020.

Tỷ lệ gom đợc rác

Lợng rác sinh hoạt gom
đợc (Tấn/ngày)

Tổng khối lợng rác gom
đợc (Tấn/nm)


(8)

(10)

78944

100%

0,42

33,16

40%

13,26

4840,85

Tiêu chuẩn thải
(Kg/ngời/ngày)

(3)

phục vụ

(2)

Hệ số đợc


(7)

Số dân thị xÃ

(6)

Tỷ lệ tăng dân số

(5)

Năm

(4)

(1)
2010

Lợng rác dự báo
Tổng lợng rác phát sinh
ứngvới dân số
(tần/ngày)

Dân số tại chỗ

2011

1,7%

80297


100%

0,48

38,54

45%

17,34

6330,62

2012

1,69%
1,5%
1,4%
1,3%
1,2%
1,1%
1,0%
0,9%

81653
82879
84036
85131
86153
87101
87974

88767

100%

0,52

42,46

50%

21,23

7748,87

0,8%

89476

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

0,55
0,58
0,60

0,63
0,65
0,68
0,72
0,8

45,58
48,74
51,08
54,28
56,62
59,82
63,91
71,58

54%
55%
56%
57%
58%
60%
62%
65%

24,62
26,81
28,60
30,94
32,84
35,89

39,63
46,53

8984,50
9784,73
10440,47
11292,20
11985,53
13101,09
14463,34
16982,54
115931,00

2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng

(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu t)
Vy tng lng rỏc tớnh toỏn cần chôn lấp đến năm 2020 là:
QTồng = 115931,00 tấn.
Công suất trung bình năm:
QTB năm = 115931,00/11 = 10539,18 tấn/năm.
- Tỷ trọng rác thải sau khi đầm chặt trong 1m3 khoảng 0,8 tấn. Vậy tổng thể tích
rác từ năm 2010 - 2020 là: V = M/0,8 = 144913,8 m3

- Chiều cao chơn lấp trung bình h = 5m. Vậy tổng diện tích cần thiết tối thiểu để chơn
lấp rác từ năm 2010 - 2020 là: S = V/h = 144913,8 /5 = 28.982,75 m2
Như vậy, diện tích xây dựng của 05 hố xử lý rác theo báo cáo đầu tư là
28.982,85 m2; là phù hợp với kích thước các hố rác. Chiều cao trung bình của bãi rác là
5m (chiều sâu dưới mặt đất là 3,5m và 1,5m nổi trên mặt đất).

SVTH: Onky VongviLay

4

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
1.2.1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án:
Các hạng mục cơng trình xây dựng trong q trình triển khai dự án gồm các hố
chơn lấp rác và các cơng trình phụ trợ. Quy hoạch sử dụng đất khu vực bãi rác được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
TT
1

Thành phần sử dụng đất
Đất chôn lấp rác thải
Hố chôn lấp rác số 1
Hố chôn lấp rác số 2
Hố chôn lấp rác số 3
Hố chôn lấp rác số 4
Hố chôn lấp rác số 5
2

Đất xây dựng khu xử lý nước rác
3
Đất xây dựng các cơng trình phụ trợ
4
Đất cây xanh cách ly
5
Đất giao thơng
6
Đất xây dựng mương thốt nước mặt
Tổng cộng
*Mơ tả các hạng mục cơng trình:

Diện tích (m2)
28.982,85
6.223,09
5.911,38
5.021,78
5.849,38
5.977,22
2.700,00
1.997,99
9.210,93
7.391,11
2.584,87
52.867,76

a) Khu vực chơn lấp rác: Gồm 05 hố chôn lấp rác với tổng diện tích 28.982,85
m2. Mỗi ơ chơn lấp có chiều sâu từ 3,5m đến 3,75m. chiều cao chôn lấp rác là 5,8m
(bao gồm cả lớp đất đắp ngăn cách). Cỏc h chôn lấp được xây dựng trong
giai đoạn xây dựng cơ bản sau đó được đưa vào khai thác theo hình thức cuốn chiếu.

Khi hố số 1 đầy tiến hành các quy trình đóng cửa và vận hành hố chơn lấp tiếp theo.
Tổng hợp các thông số kỹ thuật của các hố chôn lấp rác thể hiện trong bảng sau:

SVTH: Onky VongviLay

5

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Bảng 1.3: Tổng hợp các thông số kỹ thuật của các hố chôn lấp rác
Tên
Hố chôn lấp rác số 1
Hố chôn lấp rác số 2
Hố chôn lấp rác số 3
Hố chôn lấp rác số 4
Hố chôn lấp rác số 5

Diện

Chiều

Khối lượng rác

Thời gian hoạt động

tích(m2)
6223,09
5911,38

5021,78
5849,38
5977,22

cao(m)
5
5
5
5
5

chơn lấp (m3)
31115,45
29556,9
25108,9
29246,9
29886,1

(năm)
2010 -2013
2013 - 2015
2016 - 2017
2017 - 2019
2019 - 2020

+ Phương án chống thấm mặt đáy và mặt thành cho các ô chôn lấp: các ô chôn
lấp được thiết kế đảm bảo tuyệt đối để nước rỉ rác không thấm vào đất theo chiều
ngang và chiều dọc hố.
- Chống thấm mặt đáy: sử dụng vải địa kỹ thuật HDPE để chống thấm, Kết cấu
mặt đáy các hố chôn lấp rác thải thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.4: Kết cấu chi tiết mặt đáy hố chơn lấp rác thải
TT

1

2

3

4

5

Vật

Độ
dày

Lớp đất hiện

liệu
Đất

hữu đầm

hiện

-

chặt K=0,9

Lớp đất sét

hữu

Lớp

nén
Lớp polyme
chống thấm
Lớp cát hạt
thô
Lớp sỏi,
đá dăm

Đất sét

60 cm

HDPE

2 mm

Chức năng

Chịu lực, chống lún
Hỗ trợ chống thấm và
chống lún
Chống thấm, thu gom
nước rò rỉ về hệ thống
cống đưa đi xử lý


Cát

15 cm

Sỏi, đa

20

dăm

mm

Lọc các chất rắn và tạo
điều kiện thu gom tốt
nước rò rỉ,

nước
- Kết cấu chống thấm mặt thành hố chôn lấp rác thể hiện trong bảng sau:

SVTH: Onky VongviLay

6

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
B¶ng 1.5: Kết cấu chi tiết thành hố chôn lấp rác
TT


Lụựp

ẹoọ

Vaọt lieọu

Chửực naờng

daứy

Lụựp ủaỏt
1

hieọn hửừu
ủam chaởt

ẹaỏt hiện hữu

-

Chịu lực, chống lún

K=0,9
2

Lớp đất sét
nén

Hỗ trợ chống

Đất sét

60 cm

thaỏm vaứ choỏng

luựn
BÃi xử lý rác đợc thiết kế là bÃi chôn lấp nửa chìm nửa nổi. Đáy, thành ô
chôn lấp rác và hồ xử lý nớc thải đợc chống thấm bằng lớp đất sét đầm
chặt dày 0,6m.
+ Phng ỏn thu gom nước rỉ rác từ các hố chôn lấp: Hệ thống thu gom nước rỉ
rác được thiết kế theo mơ hình ống xương cá, Ống thu gom nước rác được đặt lên trên
lớp đất sét chống thấm, Mỗi hố chơn lấp có hệ thống thu gom nước riêng và chảy
chung vào đường ống chính qua 5 hố chơn lấp, Tuyến ống chính có đường kính 300
mm. Tuyến ống nhánh có đường kính 150mm, được đục lỗ với đường kính từ 10 – 20
mm trên suốt chiều dài ống với tỉ lệ 15% diện tích bề mặt ống, Độ dốc tuyến ống chính
là 2,5% độ dốc tuyến ống nhánh là 2%, Đường ống thu gom cần bảo đảm độ bền hoá
học và cơ học trong suốt thời gian vận hành bãi chôn lấp, Loại ống được sử dụng là
ống HDPE PN5 theo tiêu chuẩn ISO - 2531 (Sơ đồ mặt bằng thu gom nước rỉ rác
được thể hiện trong phần phụ lục),
b) Khu phụ trợ:
+ Cổng vào của khu xử lý tập trung được bố trí ở phía Tây giáp trục đường quy
hoạch 15m, Cổng có chiều rộng 10,0m.
+ Trạm cân được đặt gần khu vực nhà điều hành ngay lối vào của khu xử lý rác thải,
đảm bảo cho việc quản lý. Kích thước mặt bằng trạm cân 3,4 m x 8,0 m (Việc thiết kế trạm
cân sẽ được căn cứ dựa vào tải trọng của các loại xe được sử dụng).
+ Khu rửa xe: Vị trí nằm trên đường chính đi vào BXL và tổ chức thành khu
riêng biệt, bố trí 4 cầu rửa trước khi xe ra khỏi bãi.

SVTH: Onky VongviLay


7

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
+ Nhà điều hành và nhà nghỉ của nhân viên: Diện tích xây dựng: 76,2 m 2 phục
vụ cho từ 6 - 10 người.
+ Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng: diện tích xây dựng 216,0 m 2, được đặt gần trạm
rửa xe và trạm cân
+ Kho dụng cụ và chứa phế liệu: diện tích xây dựng 48 m 2, được bố trí phía Bắc
khu phụ trợ.
+ Nhà trạm bơm phục vụ nước rửa xe, sinh hoạt có diện tích xây dựng 6,8 m2.
c) Khu xử lý nước thải: được bố trí ở phía Tây Nam của khu quy hoạch, diện
tích 2.700 m2.
d) Hàng rào và cây xanh cách ly:
+ Hàng rào tự nhiên của khu vực chôn lấp rác là các dãy cây keo, tràm và cây
bạch đàn, còn lại phần hàng rào của khu vực BXL được rào bằng dây thép gai và kết
hợp trồng cây xanh cách ly (trồng các loại cây rễ chùm và cây có gai phát triển nhanh)
bảo vệ khu chơn lấp rác.
+ Cây xanh trồng quanh bãi chôn lấp, khu xử lý nước rác, khu điều hành, các khu
đất chưa xây dựng và cả các ơ chơn lấp đã đóng cửa. Chiều dày nhỏ nhất 9,5m.
e) Quy hoạch giao thông :
+ Đường đi vào bãi rác: Điểm đầu tại km 0 + 00, điểm cuối tại km 0+787,47
nối với trục đường nội bộ bãi rác. Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề
đường mỗi bên 1,25m.
+ Đường nội bộ: Lối vào từ đường ngồi khu quy hoạch có chiều rộng nền
đường 10m, lề đường mỗi bên 2m, qua cổng chính bố trí một trạm cân để cân xe rác
trước khi vào bãi rác và 2 cầu rửa xe mỗi bên để rửa xe sau khi xe đi ra ngoài khu vực

bãi rác, Mạng lưới đường vòng và đường vào các ô chôn lấp có mặt cắt ngang 7,5m
trong đó 3,5m cho một làn xe, lề đường mỗi bên 2m.
f) Giải pháp thốt nước mưa
+ Rãnh thốt nước bên ngồi (rãnh đỉnh): Nhằm thốt nước cho lưu vực phía
trên sườn dốc khi chiều cao đào taluy đào >=12m, đón nước chảy về phía đường và
dẫn vê cơng trình thốt nước; Kết cấu: Rãnh hình thang xây đá hộc vữa xi măng mác
75, chiều rộng đáy rãnh B=0,5m, taluy rãnh 1/1,5.

SVTH: Onky VongviLay

8

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
+ Rãnh thoát xung quanh khu vực: Nhằm thốt nước cho lưu vực phía trên sườn
dốc, từ rãnh đỉnh đổ xuống, tránh hiện tượng nước mưa theo sườn dốc chảy tràn qua
bãi chôn lấp và khu xử lý nước thải. Kết cấu: Rãnh hình thang xây đá hộc vữa xi măng
mác 75, chiều rộng đáy rãnh B=1,2m, taluy rãnh 1/1.
+ Rãnh thoát nước 2 bên đường nội bộ trong bãi chơn lấp: Thốt nước trong
trường hợp đã thực hiện đóng bãi bằng việc đắp lớp đất phủ lên trên nhằm tránh việc
nước mưa thẩm thấu xuống dưới; Kết cấu: Rãnh hình chữ nhật xây đá hộc vữa xi
măng mác 75, chiều rộng đáy rãnh B=0,5m.
+ Cống qua đường (cống số 1, 2, 3, 4, 5)
Cấu tạo là cống hộp chữ nhật khẩu độ B=0,6m, Sử dụng định hình BTG 2057
BĐKT. Kết cấu bằng BTCT M300, thành cống dày 17cm. Đệm móng bằng đá dăm
đầm chặt dày 10cm, trên lớp bê tông đá dăm 200# dày 20cm.
+ Cống qua đường (cống số 6,7)
Sử dụng định hình BTG 2057 BĐKT, Kết cấu bằng BTCT M300, thành cống

dày 20cm, 22cm, đỉnh cống dày 22cm với khẩu độ B = 2,0m; 2,5m. Đệm móng bằng
đá dăm đầm chặt dày 10cm, trên lớp bê tông đá dăm 200# dày 20cm.
1.2.1.3. Công nghệ, quy trình chơn lấp rác thải
Mơ hình được áp dụng đối với BXL rác thải huyện Yên Thành là mơ hình chơn
lấp bán chìm nổi. Độ cao rác tính từ đáy lên đỉnh là 5 m. Chiều sâu đáy trung bình từ
3,5 đến 3,75m. Sau khi chơn lấp sẽ đắp đầy với tiết diện vòng cung cao hơn so với mặt
đất trung bình khoảng 1,5m.
Hình 1.1 : Mơ hình bãi chơn lấp bán chìm nổi

Đây là phương pháp phân huỷ rác trong đất theo thời gian nhờ các hệ vi sinh
vật. Rác được tập trung, san phẳng, đầm nén kỹ trong các hố chôn lấp thành từng lớp,
xử lý bằng cách phun chế phẩm sinh học, kết hợp một số hố chất diệt cơn trùng, đảm
bảo vệ sinh mơi trường.

SVTH: Onky VongviLay

9

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
a) Quy trình xử lý, chơn lấp rác:
BXL được vận hành theo hình thức cuốn chiếu theo từng hố chôn lấp rác. Trong
mỗi hố chôn lấp được chia thành các ơ chơn lấp nhỏ, diện tích trung bình của mỗi ơ
khoảng 1000m2, q trình chơn lấp được tiến hành theo từng ô. Rác hàng ngày được
xe chuyên dụng chở đến, đổ vào ô chôn lấp, máy ủi sẽ san bằng phẳng, đầm nén kỹ lên
khối rác, trong quá trình san ủi thì phun chế phẩm EM. Khi đạt đến độ cao 1,5m, ô
chôn lấp sẽ được phủ một lớp đất mỏng dày khoảng 15cm để ngăn ngừa bụi, rác bay
và phát sinh bọ hại. Khi lớp rác đạt độ dày 3m, ngừng quá trình đầm lèn, san đất bằng

thủ công hoặc bằng máy, lấp phủ 1 lớp dày 10 - 20cm, phun thuốc diệt côn trùng, rắc
vôi bột nếu cần. Khi đạt đến đô cao 5m, ô chôn lấp rác sẽ được phủ lớp đất dày 30cm,
Chu trình sau lại tiếp tục như vậy cho các ô chôn lấp tiếp theo. Khi các ô chôn lấp
trong từng hố chôn lấp đã đầy sẽ tiến hành các quy trình để đóng cửa hố chơn lấp.
b) Quy trình đóng cửa các hố chơn lấp sau khi đổ đầy rác: Sau khi rác đã được
san ủi, đầm nén kỹ độ vồng từ 10-12%, lấp lớp đất sét dày 30cm thì sẽ được phủ thêm
lớp đất màu dày 50cm kín đến thành hố chôn lấp, trên lớp đất này trồng cây, cỏ…
c) Quy trình thu và xử lý nước rỉ rác: Nước rỉ rác phát sinh trong quá trình lên
men phân huỷ các chất hữu cơ tập trung chảy về cống thốt theo độ dốc thiết kế, sau
đó được bơm vào hệ thống các hồ xử lý. Nước thải sau khi qua quá trình xử lý phải
đảm bảo đạt QCVN 25: 2009/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
của bãi chôn lấp chất thải rắn và chảy ra Đập Đầm theo hệ thống thoát nước mưa.
1.2.1.4. Các thiết bị cho BXL
- Bơm nước rỉ rác chuyên dùng:

02 bộ

- Máy bơm rửa xe và thiết bị hàn quốc:

01 bộ

- Bơm hồi lưu di động:

02 bộ

- Bơm Diezen 100m3/h:

01 bộ

- Bơm tay phun thuốc


02 bộ

- Bơm giếng khoan

01 bộ

1.2.1.5. Nhu cầu cung cấp điện nước
Do đặc thù của công việc thu gom rác thải là hoạt động vào ban đêm nên nhu
cầu điện phục vụ cho khu xử lý rác thải chủ yếu là điện chiếu sáng đường (gồm đường
vào khu bãi rác và đường nội bộ trong khu) để cho xe chở rác hoạt động an toàn và

SVTH: Onky VongviLay

10

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
cho công nhân làm việc thuận lợi; cấp điện trong nhà điều hành, nhà bảo dưỡng sữa
chữa điện máy.... Với tổng công suất cực đại P Max = 13kW. Nguồn điện được lấy từ
đường dây 0,4kV của dân sinh cách dự án 1,5km.
* Cung cấp nước:
Nhu cầu sử dụng nước trong khu xử lý rác chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu rửa
xe, khu vệ sinh, tưới cây, tưới đường. Để cung cấp nước cho các nhu cầu trên sử dụng
nguồn nước mặt từ hồ Đập Đầm cách khu xử lý rác về hướng Tây Nam khoảng 400m,
theo đường ống HDPE DN40 về bão xử lý. Nước sử dụng sinh hoạt được xử lý qua bể
lọc; nước rửa đường rửa xe được lấy trực tiếp từ nước thơ.
+ Tính tốn nhu cầu sử dụng nước:

- Khu vệ sinh dự kiến phục vụ cho khoảng 10 người/ngày, trung bình mỗi người
sử dụng khoảng 120l/ngày thì lưu lượng nước cấp cho khu vệ sinh khoảng 1,2m3/ngày.
- Lượng nước rửa xe: Khối lượng rác cần thu gom ngày lớn nhất trong suốt thời
gian hoạt động của bãi rác là 46,53 tấn, tải trọng xe chở rác trung bình khoảng 9,3 tấn
thì số lượt xe tối đa sử dụng để vận chuyển rác là 5 lượt. Ước tính mỗi lần rửa xe cần
khoảng 1m3 nước ta có lượng nước cần để rửa xe là 5m3/ngày.
- Nước tưới cây, phun ẩm đường giao thơng: căn cứ trên diện tích cây xanh và
đường giao thơng, ước tính khoảng lượng nước tưới cây, phun ẩm đường giao thông
khoảng 17m3/ngày.
Như vậy, tổng lượng nước cần cho hoạt động của BXL khoảng 23,2 m3/ngày.
1.2.1.6. Tổ chức thu gom và vận hành BXL rác thải
a) Phương thức tổ chức thu gom
Phương thức thu gom chất thải rắn là thủ công kết hợp cơ giới, mô hình tổ chức
thu gom áp dụng tại BXL rác thải huyện Yên Thành.
Hình 1.2: Sơ đồ thu gom CTR
Hộ gia ỡnh

Xe y tay

im
tp kt
tm

BXL rỏc thi

Thùng rác cơ
quan. trờng
học. chợ...

SVTH: Onky VongviLay


Xe nén, ép
rác.

Xe nén, ép
rác.
11

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề

b) Bộ máy tổ chức thu gom: Thành lập "Đội vệ sinh", số lượng nhân lực khoảng
9 người gồm các vị trí: đội trưởng: 01 người; tổ thu gom: 05 người; tổ vận chuyển: 02
người; Bộ phận kế tốn: 01 người. Kinh phí hoạt động một phần từ ngân sách địa
phương nhưng phần lớn phải thu từ phí vệ sinh và các hoạt động dịch vụ khác.
I.2.1.7.. Tiến độ thực hiện
- Lập và thẩm định dự án: Tháng 9/2009-12/2009.
- Thiết kế, tổng dự toán: Quý 02 năm 2010.
- Thẩm định thiết kế tổng dự toán: Quý 03 năm 2010.
- Khởi công xây dựng: Quý 04 năm 2010.
1.2. Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện
dự án.
1.2.1. Điều kiện tự nhiên:
1.2.1.1. Địa hình
Vị trí quy hoạch Bãi xử lý rác thải huyện Yên Thành nằm trong thung lũng.
Xung quanh ở phía Đơng, Bắc, Nam là hệ thống đồi núi và ở phía Tây là đường đi
sang xã Đồng Thành. Địa hình chung dốc dần từ 3 hướng xuống, có khe nước tự nhiên
ở giữa khu đất lập dự án (Khe Chi) khe này chỉ có nước vào mùa mưa. Khi dự an được

triển khai khe này sẽ bị lấp. Địa hình khá dốc gây khó khăn cho việc bố trí xây dựng
bãi xử lý, cốt cao độ phổ biến ở mức từ 8,2m – 37,6m.
1.2.1.2. Địa chất cơng trình
Theo kết quả khảo sát đến độ sâu 8,0m được cấu trúc bởi 5 lớp sau:
1) Lớp 1: Đất mặt, gồm nhiều thành phần phức tạp như cát, dăm sạn, rễ cây, Đất
ẩm, tơi xốp chiều dày thay đổi từ 0,2-0,3m.
2) Lớp 2: Đất lấp là sét pha màu vàng. Thành phần chủ yếu là hạt sét, hạt cát lẫn
hạt bụi. Đất ẩm trạng thái dẻo cứng. Chiều dày lớp thay đổi từ 0,4-0,8m
3) Lớp 3: Đất sét pha màu vàng lẫn nhiều sỏi sạn. Thành phần chủ yếu là hạt sét,
hạt bụi lẫn nhiều sỏi sạn trạng thái dẻo cứng, chiều dày thay đổi từ 0,7-0,8m.
4) Lớp 4: Cuội sỏi chứa nhiều sét. Thành phần chủ yếu là hạt cuội sỏi được nhét
lấp bởi sét. Đất ẩm trạng thái chặt, chiều dày thay đổi từ 2,0-2,1m.

SVTH: Onky VongviLay

12

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
5) Lớp 5: Sét kết màu đỏ và màu xám ghi phong hoá vỡ vụn chiều sâu thay đổi
chưa xác định.
(Nguồn: Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư xây dựng BXL rác thải huyện Yên
Thành)
1.2.1.3. Điều kiện về khí tượng
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa
khô từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc; mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa này chịu ảnh hưởng của gió Tây
Nam khơ nóng, lượng mưa lớn tập trung vào tháng 7, tháng 8 và tháng 9, tháng lớn nhất

là 660 mm. Tổng lượng mưa hàng năm là 1,200 – 1,700 mm.
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ khơng khí bình qn hàng năm:

23ºC - 25ºC

- Nhiệt độ khơng khí cao nhất :

40 0C

- Nhiệt độ khơng khí thấp nhất :

5 0C

* Độ ẩm khơng khí:
- Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm:

82-84%

- Độ ẩm khơng khí tháng lớn nhất (Tháng 3):

90%

- Độ ẩm khơng khí tháng nhỏ nhất (Tháng 7):

34%

* Nắng:
- Số giờ nắng bình qn trong năm:


1.673 giờ

- Tháng có giờ nắng cao: tháng 5.6.7 (7-8 giờ/ngày)
- Tháng có giờ nắng thấp: tháng 2 (1,6 giờ/ngày)
(Đài khí tượng thuỷ văn Bắc Trung Bộ tại Nghệ An - năm 2008)
1.2.1.4. Nguồn nước thuỷ văn:
* Nguồn nước mặt:
Trong khu vực có hồ Đập Đầm cách khu vực dự án khoảng 400m về phía Tây
Nam (với trữ lượng khoảng 5000m 3). Ngoài ra, ngay trong khu vực dự án có Khe Chi
là khe nước tự nhiên, khe này chỉ có nước vào mùa mưa.
* Nguồn nước dưới đất:
Trữ lượng nước ngầm trong khu vực tương đối dồi dào cung cấp đủ cho nhu
cầu sinh hoạt của dân cư trong vùng. ( Nguồn: Báo cáo Dự án).

SVTH: Onky VongviLay

13

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
1.2.1.5. Tài nguyên sinh vật:
Khu vực quy hoạch bãi rác thuộc vùng đất lâm nghiệp, hiện tại trong khu vực
chủ yếu trồng các loại cây như keo, tràm (thời gian từ 3 - 4 năm). Ngoài ra, thực vật
chủ yếu là các loại cây bụi như sim, mua... Trong vùng khơng có các loại động vật quý
hiếm
1.2. 2 Hiện trạng môi trường
1.2.2.1. Hiện trạng môi trường khơng khí:
Khu vực dự án thuộc vùng dân cư thưa thớt, khơng có các hoạt động cơng

nghiệp, phương tiện tham gia giao thông tại khu vực thực hiện dự án khơng nhiều,
Thêm vào đó, khu vực dự án đang là vùng trồng cây lâm nghiệp nên nhìn chung mơi
trường khơng khí cịn trong lành. Kết quả khảo sát, đo đạc chất lượng mơi trường
khơng khí được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.6: Kết quả đo đạc chất lượng môi trường khơng khí khu vực dự án
QCVN 05:

Kết quả
TT

Thơng số

Đơn vị
0

K1

K2

K3

1
3
4
5
6

Nhiệt độ
Bụi lơ lửng
NO2

CO
SO2

C
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3

20
0,005
0,03
KPHĐ
KPHĐ

20
0,009
0,04
0,5
0,06

20
0,013
0,04
0,7
0,08

7

Tiếng ồn


dBA

50

51

53

2009/BTNMT
(TB 1 giờ)
0,3
0,2
30
0,35
TCVN 5949-1998
75

(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An, tháng 11/2009)
Ghi chú: "-": Không quy định; KPHĐ: Khơng phát hiện được
Vị trí các điểm lấy mẫu:
+ K1: Mẫu khơng khí được lấy trong khu vực thực hiện dự án.
+ K2: Mẫu khơng khí được lấy tại khu vực dân cư cách khu vực dự án 600m về
phía Tây.
+ K3: Mẫu khơng khí được lấy tại điểm giao giữa đường đi sang xã Đồng Thành
và đường rẽ vào khu vực bãi rác.
Mẫu được lấy tại nơi thoáng đãng, không bị che chắn, trời nắng.

SVTH: Onky VongviLay


14

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy nồng độ bụi, các khí và tiếng ồn đều thấp
hơn giá trị quy định trong QCVN 05: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh và TCVN 5949: 1998 - Tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực
dân cư
1.2.2.2. Hiện trạng môi trường nước mặt:
Tại thời điểm lấy mẫu, nước Khe Chi đã cạn vì vậy chúng tơi đã lấy mẫu nước
Hồ Đập Đầm để phân tích, kết quả thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.7: Kết quả phân tích mẫu nước Hồ Đập Đầm
TT

Thơng số

Đơn vị

1
2

pH
SS

Thang pH
mg/l

3


DO

mg/l

4

BOD5

mg/l

5

COD

mg/l

6
7
8
9
12
13

Phương

Thiết bị

màng
Điện cực


QCVN 08:2008/

pH Metter
Drel 5000

M
6,95
35

BTNMT
B1
5,5-9
50

DO meter

6,1

≥4

13

15

16

30

pháp

So màu
Điện cực

Kết quả

DO meter + Tủ

màng
Hồi lưu

ổn nhiệt

kín, đo

Drel 5000

quang
NO2
mg/l
So màu
Drel 5000
0,009
+
NH4
mg/l
So màu
Drel 5000
0,2
Fe
mg/l

So màu
Drel 5000
0,38
Zn
mg/l
So màu
Drel 5000
0,008
Cu
mg/l
So màu
Drel 5000
0,007
Coliform MPN/100ml
Nuôi cấy
Paqualap
3100
(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An, tháng 11/2009)
-

0,04
0,5
1,5
1,5
0,5
7500

Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy giá trị các thơng số phân tích của mẫu
nước mặt đều thấp hơn quy định trong QCVN 08:2008/BTNMT (cột B 1) - Quy chuẩn
áp dụng để đánh giá nguồn nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi.

1.2.2.3. Hiện trạng môi trường nước dưới đất:
Bảng1.8: Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất khu vực thực hiện dự án
TT

Thông số

Đơn vị

Phương pháp

Thiết bị

1

pH

Thang pH

-

pH Metter

SVTH: Onky VongviLay

15

Kết quả
N1
7,03


QCVN 09:2008/
BTNMT
5,5 ÷ 8,5

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Chất rắn

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

mg/l
So màu
Drel 5000
240
tổng số
NO3mg/l
So màu
Drel 5000
3,6

Cl
mg/l
Chuẩn độ
Titrator
160
CaCO3
mg/l
Chuẩn độ
Titrator
310
SO42mg/l
So màu
Drel 5000
15
Zn
mg/l
So màu
Drel 5000
0,25
Fe
mg/l
So màu
Drel 5000
1,2
Mn
mg/l
So màu
Drel 5000
0,21
Cu

mg/l
So màu
Drel 5000
0,09
Coliform MPN/100ml
Nuôi cấy
Paqualap
102
(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An, tháng 11/2009)

1500
15
250
500
400
3
5
0,5
1
3

Vị trí lấy mẫu:
+ N1: Mẫu nước giếng khơi nhà chị Thảo – Xóm 10 xã Xuân Thành cách vực
dự án khoảng 600m về phía Tây, Giếng sâu 6m.
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy hầu hết giá trị các thơng số của mẫu phân
tích đều đạt QCVN 09:2008/BTNMT, Riêng chỉ tiêu Coliform đã vượt 34 lần.
1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
* Về Giao thông:
Trong khu quy hoạch khơng có hệ thống đường giao thơng. Chỉ có một đoạn
đường đất (rộng 3,0m) ở phía Tây khu quy hoạch.

* Về Hệ thống cấp điện:
Hiện tại đã có đường dây hạ thế 0,4kV 3pha 4 dây chạy gần dự án cấp điện cho
dân cư khu vực và một số hộ dân cư nằm sát bên khu dự án.
* Về Hệ thống cấp nước:
Hiện tại khu đất xây dựng chưa có hệ thống cấp nước, nhân dân trong vùng
dùng nước giếng khơi
* Về Thoát nước:
+ Thoát nước mặt: Nước tự chảy
+ Thốt nước thải: Hiện tại chưa có hệ thống thu thốt nước thải.
* Về Hệ thống thơng tin liên lạc: Đã phủ sóng mạng điện thoại di dộng và điện
thoại cố định trong khu vục.
1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội:
Giá trị thu nhập toàn xã Xuân Thành 6 tháng đầu năm 2009 đạt: 64.188.840.284
đồng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 13,8%,
SVTH: Onky VongviLay

16

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Trong đó: - Nơng - Lâm nghiệp - Thuỷ sản chiếm tỷ trọng 35,4%.
- Công nghiệp - XDCB: chiếm tỷ trọng 32,4%.
- Dịch vụ - Ngân sách chiếm tỷ trọng 32,2%.
Thu ngân sách đạt 2.349.405.677 đồng.
* Về văn hố xã hội:
Dân số tồn xã hiện nay khoảng 8000 người.
Tỷ lệ hộ đói nghèo chiếm 12%.

Tỷ lệ trẻ đến trường đạt trên 90%. Xã đã có một trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch: 80%
Tỷ lệ hộ dân được xem truyền hình đạt 70%.
Tỷ lệ hộ dân được dùng điện lưới quốc gia đạt 75%.
Tỉ lệ phát triển dân số: 0,36%.
* Về y tế:
Thực hiện công tác khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe vho nhân dân. Làm
cơng tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh nên nhiều năm nay xã khơng có dịch
bệnh xảy ra, kiến thức y tế trong nhân dân về phòng và chữa bệnh ngày càng được
nâng cao. Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 23%.
* Về an ninh trật tự:
Trong những năm qua, tình hình an ninh trật tự trên địa bàn xã Xuân Thành
luôn được giữ vững ổn định. Các tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc,..) dần được đẩy lùi.
Hàng năm, huyện Yên Thành phối hợp với xã Xuân Thành tổ chức các đợt tuyên
truyền, vận động nhân dân tham gia phòng chống tội phạm, phòng chống các tệ nạn xã
hội. 100% các hộ dân thực hiện ký cam kết không buôn bán, tàng trữ, sử dụng các chất
ma túy, phỏo n,
Chơng II.
Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cøu.
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
Môi trường khu vực thực hiện dự án “Bão chôn lấp chất thải rắn huyện Yên
Thành tại xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp
do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực;

SVTH: Onky VongviLay

17


Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
- Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật nhằm phòng chống và giảm thiểu các
tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động của Dự án;
2.3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp khảo sát thực địa
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp chuyên gia
Chương III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
3.1. Đánh giá những ảnh hưởng tới môi trường của dựa án
3.1.1. Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ bản
Giai đoạn xây dựng cơ bản của dự án bao gồm quá trình xây dựng các hố chơn
lấp rác thải, các cơng trình phụ trợ. đường giao thơng sẽ gây tác động tới mơi trường.
Các tác động đó được đánh giá cụ thể như sau:
3.1.1.1. Nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động và quy mô tác động
a) Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

SVTH: Onky VongviLay

18

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Báo cáo thực tập nghề


Bảng 3.1: Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Nguồn gây tác động

Các yếu tố gây tác động

Đối tượng bị tác động

San lấp, giải phóng mặt

Mất thảm thực vật và lớp cây

bằng
Diễn biến của khí hậu
thời tiết
Di dời và tái định cư

Quy mô tác động
Không gian

Thời gian

Môi trường đất và người dân

Khu vực thực hiện

Thời gian hoạt động

trồng
Sự bào mịn rửa trơi, tạo các


trồng cây lâm nghiệp
Mơi trường đất, nước, hệ sinh

dự án
Khu vực thực hiện

của dự án
Thời gian xây dựng

rãnh xói do mưa bão

thái bề mặt

cơ bản

Xáo trộn cuộc sống, thiệt hại

Mười hộ dân thuộc diện phải

dự án
Cách khu vực thực

về tài sản, nhà cửa và hoa màu

di dời

hiện dự án trong
vòng 1km


Thời gian hoạt động
của dự án

b) Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

SVTH: Onky VongviLay

SVTH: Onky VongviLay

19

19
Lớp: 48B - KHMT

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Báo cáo thực tập nghề

Nguồn gây tác động

Các yếu tố gây tác động

Mưa
Vệ sinh dụng cụ xây

Nước mưa chảy tràn
Nước thải chứa nhiều cặn lơ


dựng

lửng, dầu mỡ công nghiệp...
Nước thải sinh hoạt chứa

Sinh hoạt của công nhân

nhiều cặn lơ lửng, vi sinh vật,

Đối tượng bị tác động

Quy mô tác động
Không gian

Thời gian

Môi trường nước và người

Khu vực thực hiện

Thời gian xây dựng

lao động

dự án

cơ bản

hàm lượng BOD, COD cao ...
Khu vực thực hiện


Hoạt động của phương
tiện vận chuyển, đào đắp
đất đá, làm đường

Bụi; khí thải: CO, NOx, SO2,

Mơi trường khơng khí, người

dự án và xung quanh

Thời gian xây dựng

CnHm; tiếng ồn,

lao động và dân cư

tuyến đường vận

cơ bản

chuyển
Chất thải rắn xây dựng bao

San lấp tạo mặt bằng,
xây dựng các hạng mục
cơng trình của dự án

gồm đất đá thải, bao bì, gạch
ngói vỡ, phế liệu, kim loại ...

Chất thải rắn sinh hoạt bao

Môi trường đất, nước, không

Khu vực thực hiện

Thời gian xây dựng

khí và người lao động

dự án

cơ bản

gồm thực phẩm dư thừa, giấy
loại, bao bì...

SVTH: Onky VongviLay

SVTH: Onky VongviLay

20

20
Lớp: 48B - KHMT

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề

3.1.1.2. Đánh giá tác động:
* Tác động đến mơi trường khơng khí
Q trình đào đắp tạo các hố chôn lấp rác, san ủi để làm đường giao thông và
vận chuyển nguyên vật liệu trong thời gian xây dựng cơ bản sẽ phát sinh bụi tiếng ồn,
khí thải ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí, cuộc sống người dân xung quanh và
công nhân trực tiếp thi công.
+ Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình san ủi mặt bằng và đào đắp các hố
chôn lấp rác: Theo báo cáo thuyết minh dự án (bảng tính khối lượng san nền) tổng thể
tích lượng đất sử dụng cho quá trình san lấp mặt bằng và tạo các hố chơn lấp rác là
181.250,8m3. Loại đất tại khu vực dự án là đất sét pha lẫn cuội sỏi, tỉ trọng trung bình
là 1,45tấn/ m3 nên tổng khối lượng đất sử dụng khoảng 262813,66 tấn. Theo phương
pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hệ số phát thải bụi trung bình
của đất sét là 0,008% thì thải lượng bụi phát sinh trong thời gian san lấp mặt bằng và
tạo các hố chôn lấp khoảng 21,02 tấn. Như vậy, khối lượng bụi phát thải trong giai
đoạn xây dựng cơ bản tương đối lớn. Tuy nhiên, do đặc điểm loại đất ở đây là đất sét,
độ kết dính cao, khu vực dự án là vùng thung lũng khuất gió, diện tích xây dựng BXL
lớn nên bụi sẽ phân tán và khơng phát tán xa. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính là cơng
nhân thi cơng xây dựng.
+ Khí thải: Nguồn khí thải phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản chủ yếu là
từ các phương tiện giao thông và phương tiện thi công đào đắp trên công trường. Đối
với dự án này, khối lượng nguyên vật liệu để xây dựng khơng nhiều do đó mật độ các
phương tiện giao thơng là khơng lớn. Các loại khí thải phát sinh sẽ được pha lỗng
trong khơng khí. Nguồn thải này xem như khơng đáng kể.
Nguồn thải cần lưu ý ở đây chính là từ các phương tiện thi công đào đắp trên
công trường (máy xúc, máy ủi, xe ủi...) sử dụng dầu điezen.
Theo định mức 1kg dầu điezen tiêu hao sản sinh ra 20g NO x, 200g CO, 5g SO2,
25g CnHm và 5g muội than.

SVTH: Onky VongviLay


21

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Bảng 3.2: Thải lượng chất ô nhiễm khí từ các phương tiện thi cơng/1 ca làm việc
Phương tiện

Thải lượng chất ô nhiễm (kg/ca)

Định mức nhiên liệu
tiêu hao (kg/ca)

NOx

CO

SO2

CnHm

Muội than

Xe gàu xúc

94,5

1,890


18,9

0,473

2,363

0,473

Máy ủi Komasu

66,15

1,323

13,23

0,331

1,654

0,331

Xe ủi C-130

66

1,32

13,2


0,33

1,65

0,33

(Nguồn: Kỹ thuật môi trường đại cương - NXB Khoa học Kỹ thuật năm 2004)
Định mức làm việc cho một máy xúc có thể tích gàu 1 ÷ 1,25m3 thì mỗi ca có
thể xúc được từ 1000 ÷ 1200m3. Như vậy, để đào đắp được 181.250,8m 3 đất cần
khoảng 180 ca máy xúc. Các loại phương tiện khác có cùng thời gian hoạt làm việc
như máy xúc.
Theo định mức tiêu hao nhiên liệu và bảng tổng hợp hàm lượng chất ơ nhiễm
khí từ các phương tiện thi công trong một ca máy thì thải lượng các chất ơ nhiễm có
trong khí thải của các phương tiện tham gia thi công tại công trường là:
Bảng 3.3: Thải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện thi công gây ra
tại khu vực dự án
Định mức nhiên
Phương tiện

liệu

tiêu hao (kg)
Xe gàu xúc
17,010
Máy ủi Komasu
11,907
Xe ủi C-130
11,880
Với đặc điểm nằm trong khu


Thải lượng chất ô nhiễm (kg)
NOx

CO

SO2

CnHm

Muội than

340,2
3402
85,14 425,34
425,34
238,14
2,381,4 59,58 297,72
297,72
237,6
2376
59,4
297
297
vực thung lũng khuất gió, xung quanh cây cối

nhiều nên pham vi ảnh hưởng của khí thải phát sinh do các thiết bị thi cơng tới khu
vực xung quanh là không lớn. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính là mơi trường khơng
khí khu vực dự án và cơng nhân thi cơng. Nồng độ khí thải tại công trường phụ thuộc
vào cường độ làm việc của các thiết bị thi công.
+ Tiếng ồn: chủ yếu phát sinh từ các phương tiện thi công trên công trường

Mức ồn phát sinh từ hoạt động của một số thiết bị được thống kê như sau:

SVTH: Onky VongviLay

22

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
Bảng 3.4: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của một số thiết bị thi công
TT
1
2
3
4

Thiết bị
Mức ồn (dBA), cách nguồn 5m
Máy ủi
79 – 93
Máy đầm nén (xe lu)
80
Máy cạp đất, máy xúc
80 – 93
Xe tải
82 – 94
(Nguồn: Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2000)

Qua khảo sát, tiếng ồn trong khu vực thi công khi các thiết bị hoạt động có thể

lên đến 100dBA, trong trường hợp lặng gió và tại khu vực khơng có nhiều vật cản thì
tiếng ồn có thể giảm đi 6dBA cho mỗi lần tăng gấp đôi khoảng cách từ nguồn. Giả
thiết tại khu vực thi công (cách các nguồn phát thải trung bình 5m) tiếng ồn là 100dBA
thì khu vực cách công trường 40m tiếng ồn khoảng 64dBA.
Như vậy, các tác động tới mơi trường khơng khí xung quanh trong giai đoạn
xây dựng cơ bản là không lớn. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính là mơi trường khơng
khí khu vực dự án và công nhân thi công. Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công áp
dụng các biện pháp giảm thiểu đề xuất trong chương 4 để hạn chế tác động của bụi,
khí thải, tiếng ồn tới mơi trường khơng khí khu vực dự án và đảm bảo sức khỏe cho
người lao động.
* Tác động đến môi trường đất
Trong giai đoạn xây dựng cơ bản, môi trường đất khu vực dự án chịu tác động
bởi các yếu tố sau:
+ Chất thải rắn: gồm đất đá thải, rác thải sinh hoạt của công nhân, rác thải xây
dưng (vôi vữa phế thải, bao bì đựng vật liệu, phế liệu sắt thép...) và chất thải nguy hại.
- Khối lượng cây trồng và bụi cỏ phải thu dọn chuẩn bị mặt bằng: Diện tích đất
rừng phải giải phóng là khá lớn chủ yếu gồm 2 loại chính là cây trồng (Keo, bạch đàn,
thơng) và bụi cỏ (sim, mua, rành rành, ...): Số cây này sẽ được chủ đầu tư sẽ cho các
hộ dân trong vùng sử dụng để đun nấu và đốt lấy tro bón ruộng, vườn.
- Khối lượng đất đá thải: Khối lượng đất đào từ các hố chôn lấp rác sẽ được
dùng để đắp vào những khu vực cần thiết. Khối lượng đất đá thải sẽ chính là khối
lượng đất đào dư ra, theo tính tốn của báo cáo thuyết minh dự án khối lượng này
khoảng 159909,2 m3. Đây là khối lượng thải lớn, tuy không chứa các yếu tố gây ô
nhiễm về mặt hóa học nhưng nếu không thu gom và xử lý thích hợp sẽ gây ơ nhiễm
mơi trường và mất mĩ quan khu vực.
SVTH: Onky VongviLay

23

Lớp: 48B - KHMT



Báo cáo thực tập nghề
- Rác thải sinh hoạt: Với số lượng công nhân thi công là 20 người, tiêu chuẩn
thải bình quân mỗi người khoảng 0,5kg/người/ngày thì khối lượng rác thải sinh hoạt
phát sinh sẽ là 10 kg/ngày. Nguồn thải này không lớn nhưng chứa nhiều yếu tố gây ô
nhiễm môi trường cần phải được thu gom và xử lý thích hợp.
- Rác thải xây dựng: Do đặc thù của BXL rác thải các hạng mục cần xây dựng
không nhiều nên khối lượng rác thải xây dựng (vôi vữa phế thải, bao bì đựng vật liệu,
phế liệu sắt thép...) phát sinh không lớn.
+ Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn chứa đất cát, bùn thải, dầu mỡ và
nước thải khi xây dựng (có pH cao) ngấm xuống đất còn làm suy giảm chất lượng đất,
đất trở nên chai cứng hơn, vi sinh vật bị chết, giảm năng suất cây trồng.
Trong q trình thi cơng sẽ tạo ra khe rãnh trên mặt đất, gây xói mịn nếu như
các giải pháp thốt nước khơng được tính tốn kỹ.
+ Mất lớp thực vật và lớp đất mùn bề mặt: Hoạt động đào đắp sẽ làm mất lớp
đất mùn, mất thảm thực vật và các quần thể sinh vật.
* Tác động đến môi trường nước
Các yếu tố gây tác động đến môi trường nước khu vực thực hiện dự án gồm:
+ Nước thải sinh hoạt: Với 20 công nhân thi công mỗi ngày, tiêu chuẩn thải
bình quân mỗi người thải khoảng 0,07 m3 thì mỗi ngày lượng nước thải sinh hoạt
khoảng 0,14m3. Nguồn nước này chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng và vi sinh vật,
hàm lượng BOD, COD cao.
+ Nước thải của q trình thi cơng xây dựng: phát sinh trong quá trình trộn vữa,
rửa các dụng cụ xây dựng... Đặc điểm của nước thải loại này có độ pH khá cao nhưng
có thải lượng ít nên phạm vi tác động nhỏ đối với môi trường xung quanh.
+ Nước rửa xe và vệ sinh thiết bị: Lượng nước thải này không lớn, phát sinh
không thường xuyên tuy nhiên chứa hàm lượng dầu mỡ, cặn lơ lửng lớn.
+ Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công trường cuốn theo đất cát, rác thải,
dầu mỡ, chất hữu cơ vào các nguồn nước, làm gia tăng lắng đọng bùn đất, giảm chất

lượng nước mặt. Tuy nhiên, q trình thi cơng sẽ được tiến hành vào mùa khô nên
lượng nước mưa chảy tràn không lớn.
Như vậy, lượng nước thải phát sinh trong quá trinh thi công xây dựng không
lớn, phạm vi tác động nhỏ. Tuy nhiên, đơn vị thi cơng phải có các biện pháp giảm

SVTH: Onky VongviLay

24

Lớp: 48B - KHMT


Báo cáo thực tập nghề
thiểu và khắc phục để tránh tình trạng gây ơ nhiễm mơi trường cục bộ khu vực dự án,
ảnh hưởng đến q trình thi cơng.
* Tác động đến hệ sinh thái
Trong giai đoạn xây dựng hệ sinh thái trong khu vực sẽ bị ảnh hưởng bởi các
tác động sau:
+ Phương tiện đi qua khu dân cư cuốn theo bụi bám vào lá cây làm giảm khả
năng quang hợp;
+ Nước thải của q trình xây dựng có độ pH khá cao khi thải ra mơi trường sẽ
có ảnh hưởng đến cây trồng;
+ Mất thảm thực vật và các hệ sinh vật sống trong lớp đất bề mặt.
Các tác động kể trên tới hệ sinh thái khu vực khi triển khai dự án là không thể
tránh khỏi. Các hệ sinh thái chỉ có thể phục hồi khi BXL đóng cửa.
* Tác động đến cộng đồng, xã hội:
Các nguồn thải gây ơ nhiễm mơi trường đều có những ảnh hưởng nhất định đến
sức khoẻ dân cư khu vực lân cận dự án. Ngoài ra, trong giai đoạn xây dựng cơ bản
UBND huyện Yên Thành sẽ tiến hành di dời và tái định cư cho 10 hộ dân trong vùng
có khoảng cách tới BXL nhỏ hơn 1km (cách hộ dân gần nhất là 700m). Quá trình này

sẽ làm xáo trộn cuộc sống, thay đổi thói quen sinh sống, tập tục sinh hoạt của người
dân... Ngồi ra, việc tập trung cơng nhân xây dựng trong khu vực có thể phát sinh tệ
nạn xã hội, ảnh hưởng đến an ninh trật tự khu vực. Trong giai đoạn này, tác động của
dự án đến môi trường xã hội tuy không lớn song sẽ chứa đựng các nguy cơ tiềm ẩn
làm ảnh hưởng đến việc triển khai dự án.
Tuy nhiên q trình thi cơng cũng có mặt tích cực là góp phần cải thiện cơ sở hạ
tầng thông qua việc cải tạo, xây dựng mới đường giao thông; tạo một số việc làm thủ
công cho lao động địa phương.
* Dự báo rủi ro và sự cố môi trường
- Tai nạn lao động: Do điều kiện làm việc trên công trường vừa thủ công vừa cơ
giới, thời tiết khắc nghiệt có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, năng suất làm việc của cơng
nhân, thậm chí xảy ra tai nạn lao động. Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thơng tăng do có
nhiều phương tiện cơ giới. Môi trường sống bị tác động theo hướng tiêu cực: gia tăng
bụi, khí thải và tiếng ồn.

SVTH: Onky VongviLay

25

Lớp: 48B - KHMT


×