Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình chợ và hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở thương mại như quỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 189 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

TRẦN NGUYỄN HOÀNG GIANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG TRÌNH
CƠNG TRÌNH CHỢ VÀ HẠ TẦNG KĨ THUẬT
KHU NHÀ Ở THƯƠNG MẠI NHƯ QUỲNH

Kon Tum, tháng 1 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP CƠNG TRÌNH CƠNG
TRÌNH CHỢ VÀ HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI NHƯ QUỲNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: ThS NGUYỄN NGỌC HÙNG
ThS PHẠM KIÊN
: TRẦN NGUYỄN HOÀNG GIANG
: K713KX


: 131400006

Kon Tum, tháng 1 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.Với những kiến thức
thu thập được cùng với sự hướng dẫn của các thầy cô giáo trong khoa em đã chọn
được đề tài cho đồ án tốt nghiệp là Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình:
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI KẾT HỢP VĂN PHỊNNG THƯƠNG MẠI
NHƯ QUỲNH
Do thời gian và kiến thức có hạn nên phần nội dung thực hiện đề tài không tránh
khỏi những sai sót. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ
giáo để em có thể nhận ra những hạn chế để khắc phục và hoàn thiện tốt hơn, trở thành
một kỹ sư kinh tế xây dựng và có đầy đủ kiến thức sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Ngọc Hùng và ThS. Phạm
Kiên, giảng viên khoa Kỹ Thuật-Nông Nghiệp - trường Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng
tại KonTum người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Phân Hiệu Đại
Học Đà Nẵng tạ Kon Tum nói chung, các thầy cơ trong khoa Kỹ thuật-Nơng nghiệp
nói riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun
ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã ln tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt q trình học tập và hồn thành khố luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………………...iii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU ...............................................1
1.1. TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU ....................................................................................1
1.1.1. Chủ đầu tư..................................................................................................................1
1.1.2. Tên cơng trình, gói thầu, nguồn vốn ......................................................................1
1.1.3. Quy mơ .......................................................................................................................1
1.1.4. Địa điểm xây dựng cơng trình.................................................................................1
1.2. Tổng quan về kiến trúc, kết cấu cơng trình...........................................................2
1.2.1. Kiến trúc.....................................................................................................................2
1.2.2. Kết cấu .......................................................................................................................2
1.3. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI TẠI ĐỊA PHƯƠNG ..2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU ............................................................4
2.1. NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ .....................................................................4
2.1.1. Tư cách của nhà thầu ................................................................................................4
2.1.2. Năng lực và kinh nghiệm nhà thầu .........................................................................4
2.2. NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT........................................................................................5
2.2.1 Yêu cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thiết bị ....................................................5
2.2.2. Yêu cầu về biện pháp thi công và tiến độ thi công...............................................5
2.3. NỘI DUNG VỀ G IÁ DỰ THẦU .................................................................................6
2.4. NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH G IÁ HSDT................................................6
2.4.1. Sơ đồ quy trình đánh giá HSDT..............................................................................6
2.4.2 Nghiên cứu bảng đánh giá HSDT ............................................................................7
2.5 .Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU...........................................................................................7
2.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN ....................................................................7
CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC NHÀ THẦU ...........................................................................8
3.1. TÊN, ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU ........................................................................................8
3.2. LĨNH VỰC KINH DOANH .........................................................................................8
3.3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH .............................................................................................8
3.4. NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC ......................................................................................8

3.5. NĂNG LỰC VỀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ..................................................................8
3.6. NĂNG LỰC KINH NGHIỆM .....................................................................................8
3.7. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
DỰ KIẾN..................................................................................................................................8
3.7.1 Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp .....................................................................................9
3.7.2 Ban chỉ huy công trường dự kiến.......................................................................... 11
CHƯƠNG 4: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG
NGHỆ CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU .................................................................. 13
4.1 . LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC ................................................... …..13
4.2 . SƠ LƯỢC VỀ CỌC THI CÔNG ................................................................................14
i


4.3 . TÍNH TỐN LỰA CHỌN THIẾT BỊ THI CƠNG CỌC .....................................14
4.4 . SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY ..........................................................................................15
4.5 . QUY TRÌNH THI CƠNG ÉP CỌC ...........................................................................16
4.6 . LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC ........................................................................18
4.7 . CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG .............................................21
4.8 . GIẢI PHÁP THI CƠNG PHẦN MĨNG ..................................................................21
4.9 . CƠNG TÁC BÊ TƠNG CỐT THÉP MĨNG ..........................................................30
4.10 . GIẢI PHÁP THI CƠNG VÁN KHN PHẦN THÂN (VÁN KHUÔN GỖ
NHÂN TẠO) ...........................................................................................................................41
4.11 . BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN ...........................................64
4.12 . CÔNG TÁC XÂY ........................................................................................................67
4.13 . BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN HỒN THIỆN ...........................67
4.14 .LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH .............................................70
4.15 .XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ THỜI GIAN VẬN
CHUYỂN VẬT LIỆU ...........................................................................................................73
4.16 . LỰA CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG ..............................................................75
4.17 . THIẾT KẾ TỔNG MẶT B ẰNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH ..........................79

4.18 . BIỆN PHÁP ĐẢM B ẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG ...............................................85
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU ........................... 89
5.1. MỤC TIÊU GÓI THẦU............................................................................................. 89
5.2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC G IÁ ............................................ 89
5.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ .................................................. 90
CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN ................................................................... 92
6.1. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH G IÁ DỰ TOÁN ................................................................... 92
6.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ ĐOÁN ................................................................................... 102
CHƯƠNG 7: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU ................................................................. 103
7.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU .................................................. 103
7.2. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH G IÁ DỰ THẦU ................................................................. 103
7.3. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VẬT LIỆU .......................................................................... 103
7.4. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ NHÂN CƠNG .................................................................... 107
7.5. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ MÁY THI CƠNG ............................................................. 151
7.6. CHI PHÍ CHUNG..................................................................................................... 154
7.7. XÁC ĐỊNH LÃI DỰ KIẾN CỦA GĨI THẦU .................................................... 159
7.9. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ PHỊNG ....................................................................... 160
7.10. TỎNG HỢP CHI PHÍ GĨI THẦU XÂY DỰNG............................................. 161
7.11. ĐƠN GIÁ CHI TIẾT .............................................................................................. 162
7.12. TỔNG HỢP G IÁ DỰ THẦU ................................................................................ 162
7.13. SO SÁNH G DTDK VÀ G DĐ VÀ ĐƯA RA GIÁ DỰ THẦU CHÍNH THỨC 180
8.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 182

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 5.1. Thông tin chung về các đối thủ......................................................................90
Bảng 6.1 – Bảng tổng hợp chi phí vật liệu .....................................................................92
Bảng 6.2 – Bảng tổng hợp chi phí nhân công................................................................95

Bảng 6.3 – Bảng tổng hợp chi phí máy thi cơng ...........................................................96
Bảng 6.3 – Dự tốn chi phí xây dựng dự tốn ...............................................................97
Bảng 6.2 – Chi phí hạng mục chung dự tốn.................................................................99
Bảng 6.3 – Chi phí dự phịng dự tốn .......................................................................... 101
Bảng 6.4 – Tổng hợp dư tốn gói thầu thi công xây dựng........................................ 101
Bảng 7.1 – Tông hợp chi phí vật liệu........................................................................... 104
Bảng 7.2 – Đơn giá nhân công xây dựng cơng trình ................................................. 107
Bảng 7.3 – Chi phí nhân cơng có thiết kế biện pháp xây lắp.................................... 108
Bảng 7.4 – Chi phí nhân công không thiết kế biện pháp xây lắp ............................. 135
Bảng 7.5 – Tổng hợp chi phí máy nhóm 1 .................................................................. 152
Bảng 7.6 – Tổng hợp chi phí máy nhóm 2 .................................................................. 152
Bảng 7.7 – Tổng hợp chi phí máy nhóm 3 .................................................................. 153
Bảng 7. 8 – Bảng tổng hợp chi phí máy dự thầu ........................................................ 153
Bảng 7.9 – Tổng hợp chi phí trực tiếp ......................................................................... 154
Bảng 7.8 – Tổng hợp chi phí tiền lương cho nhân viên quản lí công trường ......... 155
Bảng 7.9 – Tổng hợp chi phí chung khác.................................................................... 158
Bảng 7.10 – Tổng hợp chi phí chung........................................................................... 158
Bảng 7.11 – Tổng hợp chi phí hạng mục chung......................................................... 159
Bảng 7.12 – Tổng hợp chi phí dự phịng ..................................................................... 160
Bảng 7.13. Tổng hợp chi phí gói thầu xây dựng ........................................................ 161
Bảng 7.14 – Tổng hợp giá dự thầu ............................................................................... 162
Bảng 7.15 – Bảng so sánh giá dự toán và giá dự thầu ............................................... 180

iii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU
1.1. TỔNG QUÁT VỀ GĨI THẦU
1.1.1. Chủ đầu tư

Chủ đầu tư: CƠNG TY TNHH PHƯƠNG ANH
Địa chỉ: nhà D5C Trần Thái Tông- Cầu Giấy- Hà Nội
Điện thoại: 04.510.279-04.351.028- Số Fax: (04) 3.510.277
1.1.2. Tên công trình, gói thầu, nguồn vốn
Cơng trình: CƠNG TRÌNH CHỢ VÀ HẠ TẦNG KĨ THUẬT KHU NHÀ
Ở THƯƠNG MẠI NHƯ QUỲNH
Gói thầu: Lập HSDT gói thầu thi cơng xây dựng ”Trung tâm thương mại kết
hợp văn phòng” tại thị trấn Như Quỳnh- Hưng Yên..
Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
1.1.3. Quy mô
- Số tầng: 8 tầng + 1 áp mái+ 1 mái
- Chiều cao nhà: 33 m
- Diện tích sàn điển hình: 628,32 m2
- Tổng diện tích sàn: 5654,88 m2
- Chiều cao tầng:
+ Tầng 1: 4,2m.
+ Tầng 2-mái: 3,6m.
1.1.4. Địa điểm xây dựng cơng trình
Cơng trình được xây dựng tại Thị trấn Như Quỳnh - Huyện Văn Lâm- Tỉnh Hưng
Yên
Vị trí khú đất giới hạn bởi:
 Phía Bắc: Tiếp giáp cơng trình khu nhà STAFF 5 tầng.
 Phía Nam:. Đường số 1A thuộc khu STAFF.
 Phía Đông: Đường số 1 thuộc khu STAFF.
 Phía Tây: Tiếp giáp bãi cát trống.
Xem mặt bằng tổng thể ở bản vẽ.
Với vị trí cơng trình như vậy thì sẽ có những thuận lời và khó khăn sau:
Thuận lợi:
- Khu vực dự án hội tụ đủ các yếu tố thuận lợi về điều kiện tự nhiên, địa hình
tương đối bằng phẳng, giao thơng thuận tiện phù hợp với chức năng chợ và trung tâm

thương mại dịch vụ.
- Hệ thống sông, ao hồ và các hệ thống tiêu thoát nước ở khu vực dự án và khu
vực phụ cận giúp cho khả năng tiêu thốt nước tốt.
Khó khăn:
- Do khu vực dự án có phần mặt nước là khu ao hiện nay phục vụ tưới tiêu
nước nên cần nghiên cứu phương án để đảm bảo việc tiêu thốt nước phục vụ sản xuất
nơng nghiệp ở các khu vực xung quanh.
1


1.2. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
1.2.1. Kiến trúc
- Cấp cơng trình: cấp II.
- Tổng chiều cao cơng trình: 33m, gồm 8 tầng nổi, 1 tầng áp mái và 1 tầng mái.
- Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật, diện tích 1 sàn 628,32m2
- Tầng 1,2 chủ yếu là sảnh đón, văn phịng của chủ đầu tư, các tầng cịn lại bố trí
Bar, các phịng karaoke, các phòng chức năng phụ trợ, các phòng kĩ thuật đảm bảo vận
hành tịa nhà.
- Giao thơng theo phương thẳng đứng bằng 3 cầu thang bộ, 1 thang máy; giao
thông theo phương ngang bằng hành lang rộng 1,4m.
- Vì là cơng trình thương mại nên được thiết kế tỉ mỉ, có tính thẩm mỹ.
1.2.2. Kết cấu
 Phần ngầm:
- Cơng trình sử dụng móng cọc bê tơng cốt thép (BTCT), kết hợp hệ khung cột,
dầm, sàn BTCT
 Phần thân:
- Kết cấu phần thân: tương đối giống nhau, không yêu cầu sử dụng công nghệ thi
công mới, nhà thầu sẽ dựa trên kinh nghiệm của bản thân lựa chọn biện pháp thi công
một cách phù hợp và tốt nhất để đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng, đảm bảo an
tồn trong q trình thi cơng cũng như đảm bảo tiến độ thi cơng mà bên mời thầu đề ra

- Bên cạnh đó, chiều cao cơng trình cũng là một vấn đề đối với nhà thầu (33,3
m), với chiều cao này, nhà thầu phải đảm bảo những thiết bị thi công nhà cao tầng,
hiện đại và an toàn cũng như biện pháp an tồn lao động trên cao là rất quan trọng, địi
hỏi nhà thầu phải đặc biệt quan tâm
1.3. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
- Văn Lâm thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt nhưng nền
nhiệt giữa các mùa chênh lệch nhau không nhiều. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến
tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
- Nhiệt độ khơng khí:
Nhiệt độ khơng khí trung bình năm: 23,20C
Nhiệt độ khơng khí cao nhất trung bình năm: 26,7oC
Nhiệt độ khơng khí thấp nhất trung bình năm: 20,8oC
- Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối trung bình năm: 85%
Độ ẩm tương đối thấp nhất tuyệt đối trong năm : 19%
Độ ẩm tương đối thấp nhất trung bình nắm: 69%
- Mưa:
Lượng mưa trung bình năm : 1728,9 mm
2


Lượng mưa ngày lớn nhất: 377,9 mm
Nắng: Số giờ nắng trung bình năm 1668,7 giờ
- Gió:
Mùa hè thịnh hành gió Đơng Nam
Mùa đơng thịnh hành gió Bắc, Đơng Bắc
b. Địa hình
- Địa hình: Khu đất nghiên cứu lập dự án có địa hình tương đối bằng phẳng gồm

chợ Như Quỳnh cũ, một số ruộng trũng, ao hồ với cao độ nền trung bình 5,2 m. Cao độ
nền hiện trạng cao nhất là 6,23 m, thấp nhất là khu vực Ao giáp với khu dân cư thôn
Như Quỳnh với cao độ 3,60 m.
c. Thủy văn
- Quan sát mực nước dưới đất ổn định sau khi khoan thăm dò cho thấy, mực
nước tầng trên tồn tại khá sâu với độ sâu đo được nằm trong khoảng dao động trong
khoảng -4,5m.
d. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
Về cơ sở hạ tầng giao thông:
- Khu vực dự án tiếp giáp 2 trục giao thông chính là phía Đông Bắc của dự án
tiếp giáp đường quốc lộ số 5 nối Hà Nội, Hải Phòng. Phía Tây Nam dự án tiếp giáp
đường tỉnh 385 dẫn vào trung tâm huyện Văn Lâm. Ngoài ra hệ thống đường giao
thông, đường bộ đại đa số các trục đường chính liên xã, liên thôn đã được đổ nhựa
hoặc bê tông hoá.
- Mạng lưới điện được cải tạo nâng cấp cho đến nay 100% các xã và các hộ gia
đình trong huyện có điện để sử dụng. Hoạt động dịch vụ Bưu chính viễn thông trong
huyện được mở rộng, đáp ứng được nhu cầu trao đổi, thông tin liên lạc trong và ngồi
nước.
- Các cơng trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp đã do được trú trọng đầu
tư xây dựng đã phát huy tác dụng tốt, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước tự nhiên tốt.
Với các điệu kiện tự nhiên trên thì sẽ có những tác động đến việc thi cơng:
- Dự kiến cơng trình sẽ được khởi công vào tháng 1, và dự kiến thực hiện trong
gần 14 tháng, xuyên suốt trong hơn 1 năm nên cần chú ý về các công tác bảo dưỡng,
bảo hộ, vận chuyển, thi cơng.
- Khi thi cơng vào mùa khơ, vì nhiệt độ tại địa phương vào mùa khô cao nên cần
chú ý đến công tác dưỡng hộ và bảo dưỡng bê tơng, tránh hiện tượng co ngót, làm
giảm lượng nước, ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
- Khi thi công vào mùa mưa, cần chú ý tới việc che chắn, bảo dưỡng các vật tư,
các phần hoàn thiện ngoài trời.
- Chú ý việc bố trí nhà tạm kho bãi phù hợp với hướng gió để tránh ảnh hưởng

cho cơng tác thi cơng và các cơng trình lân cận.
- Ngồi ra, giao thông đa dạng thuận lợi cho việc di chuyển, vận chuyển.

3


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU
2.1. NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ
2.1.1. Tư cách của nhà thầu
- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu
có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Hạch tốn tài chính độc lập.
- Khơng đang trong q trình giải thể, khơng lâm vào tình trạng phá sản hoặc
nợ khơng có khả năng chi trả.
- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia vào hoạt động đấu thầu.
Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Nhận xét: Nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các điều khoản nêu trên và đảm bảo
tư cách hợp lệ để tham gia đấu thầu.
2.1.2. Năng lực và kinh nghiệm nhà thầu
a. Kinh nghiệm
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu khơng có
hợp đồng khơng hồn thành.
- Số lượng các hợp đồng tương tự trong vòng 3 năm trở lại đây (tính đến thời
điểm đóng thầu) mà nhà thầu đã hồn thành tồn bộ hoặc hồn thành ít nhất 80% khối
lượng cơng việc của hợp đồng (có văn bản xác minh kèm theo), cụ thể:
- Có ít nhất 02 hợp đồng xây dựng từ nhà 5 tầng trở lên, công trình cấp 2 trở lên
hoặc 01 hợp đồng xây dựng từ nhà 7 tầng trở lên, cơng trình cấp 2 trở lên.
- Tương tự về quy mô công việc: Mỗi hợp đồng có giá trị xây lắp từ 47 tỷ đồng

trở lên.
Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm trên của HSMT.
b. Năng lực tài chính
- Năng lực tài chính lành mạnh.
- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 37.000 triệu,
trong vòng 3 năm 2014, 2015, 2016.
- Tải sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có
khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (
khơng kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn
lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là 47.000 triệu đồng.
Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng yêu cầu về tài chính của HSMT, cụ thể
xem
Bảng Tình hình tài chính trước đây của doanh nghiệp (Bảng 2.1 – Phụ lục
2 – Trang 76).
c. Năng lực nhân sự

4


Về nhân sự chủ chốt: nhà thầu phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân sự, tất cả phải
có bằng cấp, hợp đồng lao động, chứng chỉ được yêu cầu có cơng chứng; đồng thời
phải đảm bảo số lượng cơng nhân lành nghề với hợp đồng lao động vẫn còn thời hạn.
Cụ thể:
- Có 01 chỉ huy cơng trường kinh nghiệm ít nhất 12 năm.
- Có 06 cán bộ về kỹ thuật có kinh nghiệm ít nhất 7 năm.
- Có 04 cán bộ quản lý về chất lượng, điện nước, dự tốn, ATLĐ có ít nhất 7
năm kinh nghiệm.
- Có tối thiểu 30 công nhân lành nghề để tham gia gói thầu.
Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng đầy đủ số lượng và chất lượng về nhân sự và
máy móc thi cơng theo HSMT, cụ thể xem:

Bảng Danh sách nhân sự chủ chốt dự kiến cho gói thầu (Bảng 2.4 – Phụ lục 2
– Trang 78).
2.2. NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT
2.2.1 Yêu cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thiết bị
Tất cả vật liệu, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp đồng phải có
xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, đảm bảo chất lượng. Nhà thầu phải nêu rõ ký hiệu, mã hiệu,
nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị.
Nhận xét:
- Về vật liệu: Nhà thầu đảm bảo cung cấp vật liệu chất lượng và giá cả hợp lý.
Đa số các vật liệu đều có sẵn trên địa bàn Tỉnh Hưng Yên nên sẽ giảm được nhiều chi
phí liên quan.
- Về thiết bị máy móc: Nhà thầu đảm bảo cung cấp đủ vật tư thiết bị thiết yếu
phục vụ cho gói thầu, cụ thể xem:
Bảng Kê khai năng lực thiết bị cần thiết phục vụ gói thầu (Bảng 2.6 – Phụ lục
2 – Trang 79).
2.2.2. Yêu cầu về biện pháp thi công và tiến độ thi công
a. Về biện pháp thi công
- Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ chi tiết biện pháp thi công cho từng hạng mục
công viêc ̣ .
- Sơ đồ tổ chức mặt bằng thi công hợp lý.
- Biện pháp về tiến độ tập kết, cung ứng vật tư, vật liệu chính cho cơng trình đảm
bảo chất lượng và theo đúng tiến độ.
b. Về tiến độ thi công
- Đúng tiến độ.
- Nhà thầu phải xây dựng biểu đồ tiến độ thi công đúng với năng lực thực tế của
mình.
- Bên mời thầu có quyền đưa ra giải pháp xử lý đối với các phần việc thi công
chậm tiến độ. Nếu quá 3 tuần không kịp tiến độ thì bên mời thầu có quyền mời nhà
5



thầu khác tham gia thi công phần thi công chậm, chi phí thanh tốn cho nhà thầu khác
do nhà thầu chính chịu trách nhiệm.
- Có tiến độ chi tiết từng hạng mục.
- Đầy đủ các biểu đồ nhân lực, biểu đồ sử dụng vật liệu, biểu đồ sử dụng máy.
- Thưởng phạt do rút ngắn hoặc kéo dài tiến độ:
+ Mức thưởng: Vượt tiến độ cứ 10 ngày trở lên được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 2 điểm trong quá trình đánh giá HSĐXKT.
+ Mức phạt: Nếu chậm tiến độ 01 ngày (lỗi nhà thầu) thì phạt 0,2% giá trị phần
công việc bị chậm theo hợp đồng. Tổng số tiền phạt không quá 12 % giá trị phần cơng
việc bị chậm theo hợp đồng. Ngồi ra, từ ngày thứ 26 trở đi, Chủ đầu tư có quyền
chấm dứt hợp đồng.
Nhận xét:
- Về biện pháp thi công: bằng kinh nghiệm vốn có, nhà thầu cam kết thực hiện
nghiêm túc các biện pháp thi công để đảm bảo cho quá trình thi cơng diễn ra thuận lợi
và an tồn.
- Về tiến độ thi công: dự kiến thời gian thi công trong vòng gần 14 tháng tháng
(đã bao gồm ngày nghỉ, nghỉ lễ), bắt đầu từ tháng 01/2018. Vì hoạt động xây dựng kéo
dài hơn 1 năm nên không thể tránh khỏi ảnh hưởng của thời tiết khí hậu tại địa phương,
tuy nhiên nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phịng chống thiên tai để đảm bảo an
tồn cho cơng trình, cũng như hạn chế tối đa tổn thất cho chủ đầu tư cũng như nhà
thầu.
2.3 NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, bao gồm
toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu.
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không
đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu
tư, Bên mời thầu.
- Giá dự thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo

thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Nhà thầu khơng được tính tốn phần khối lượng sai khác so với khối lượng mời
thầu vào giá dự thầu mà phải lập 1 bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác
để bên mời thầu xem xét.
-Vì cơng trình theo hợp đồng đơn giá cố định nên chi phí dự phịng chỉ đưa vào
để so sánh với các nhà thầu khác nhưng không đưa vào để đánh giá xếp hạng nhà thầu.
Nhận xét: Nhà thầu đảm bảo tính tốn giá dự thầu theo các u cầu trên.
2.4. NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
2.4.1. Sơ đồ quy trình đánh giá HSDT
Xem bản vẽ kinh tế KT – 04.
6


2.4.2 Nghiên cứu bảng đánh giá HSDT
- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo phương
pháp đạt/không đạt.
- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT được đánh giá theo phương pháp chấm điểm,
mức điểm tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng điểm về kỹ thuật.
- Tiêu huẩn đánh giá HSĐXTC được đánh giá theo phương pháp kết hợp kỹ
thuật và giá (phương thức đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ).
Nhận xét: Xem xét các bảng đánh giá HSDT, nhà thầu nhận thấy có thể thỏa mãn
các yêu cầu được nêu.
2.5. Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU
Về tiên lượng mời thầu: Sau khi kiểm tra tiên lượng mời thầu dựa vào tập bản vẽ
do bên mời thầu cung cấp, nhận thấy đã khớp so với phần bóc khối lượng của nhà
thầu.
2.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN
Sau khi nghiên cứu kỹ HSMT cùng các hồ sơ kỹ thuật kèm theo, nhà thầu nhận
thấy có đủ khả năng để thực hiện gói thầu này.


7


CHƯƠNG 3
NĂNG LỰC NHÀ THẦU
3.1. TÊN, ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU
Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & KINH DOANH ĐỊA ỐC
HỊA BÌNH
Tên tiếng anh: HOA BINH CONSTRUCTION & REAL STATE
CORPORATION
Email:
Website: www.hbcr.vn
Hạng doanh nghiệp: Hạng 1
Năm thành lập: 1987
Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ: 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84-8) 39325030
- Fax: (84-8) 39302097
3.2. LĨNH VỰC KINH DOANH
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Xây dựng cầu đường cơng trình giao thơng, xây dựng hệ thống cấp thoát nước;
- San lấp mặt bằng.
- Kinh doanh nhà
- Tư vấn xây dựng
- Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất
3.3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Dựa trên cơ sở báo cáo tài chính được kiểm tốn trong vịng 3 năm tài chính, có
thể tổng hợp số liệu về tài chính trong 3 năm 2014, 2015, 2016. Cụ thể xem:
Bảng Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu
(Bảng 2.1 – Phụ lục 2 – Trang 76).

3.4. NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC
Bảng Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp
(Bảng 2.2 – Phụ lục 2 – Trang 76).
Bảng Danh sách công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
(Bảng 2.3 – Phụ lục 2 – Trang 77).
3.5. NĂNG LỰC VỀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Bảng Kê khai năng lực thiết bị thi cơng chính
(Bảng 2.5 – Phụ lục 2 – Trang 78).
3.6. NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
Bảng Danh sách các dự án được chứng chỉ trong những năm gần đây
(Bảng 2.7 – Phụ lục 2 – Trang 79).
3.7. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
8


DỰ KIẾN
3.7.1. Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp
ĐẠI HỘ
I ĐỒ
NG CỔĐÔ
NG

BAN KIỂ
M SOÁ
T

HỘ
I ĐỒ
NG QUẢ
N TRỊ

BAN CỐVẤ
N
BAN TỔ
NG GIÁ
M ĐỐ
C

KHỐ
I
KINH DOANH

KHỐ
I

I CHÍNH

P.DỰ THẦ
U

P.TÀ
I CHÍNH

P.PT
KINH DOANH

P.KẾTOÁ
N

KHỐ
I


NH CHÍNH

P.NHÂ
N SỰ
P.HÀ
NH CHÍNH
PHÒ
NG ISO

P.PR
MARKETING

BAN TINH HOA

BAN
NGÂ
N SÁ
CH

VP HÀNỘ
I

KHỐ
I
ĐẦ
U TƯ

KHỐ
I


NG TRƯỜ
NG


NG TY AHA

MIỀ
N BẮ
C


NG TY HBA

MIỀ
N TRUNG


NG TY HBH

MIỀ
N NAM


NG TY HBP

NƯỚ
C NGOÀ
I



NG TY HBI

Các phịng chức năng và nhiệm vụ:

Đại hội đồng cổ đông
Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Tập đồn, có quyền quyết định những vẫn
đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Tập đoàn quy định.

Hội đồng quản trị
- Cơ quan quản lý Tập đồn, có toàn quyền nhân danh Tập đoàn để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Tập đồn khơng thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của Tập đoàn
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Tập đoàn;
- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ Tập đoàn;
9


- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty
quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người
đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở Tập đồn
khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;

- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Tập đoàn;
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Tập đồn, quyết định thành
lập cơng ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đơng thơng qua
quyết định;
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản Tập đoàn;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ Tập đồn

Ban kiểm sốt là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Tập
đoàn
- Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của
đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đơng lớn. Ban kiểm sốt báo cáo Đại
hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế
toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
- Ban kiểm sốt của Cơng ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm Bà Phạm Lâm
Quỳnh Trâm , Ông Nguyễn Việt Hùng , Bà Cao Thị Diễm Châu
Ban Giám đốc
-Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Tập đoàn, do
Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng.Tập đoàn xây dựng Hịa Bình gồm
1 Tổng Giám đốc :Lê Viết Hải và 8 Phó giám đốc.

Khối kinh doanh
- Thực hiện xây dựng chiến lược , kế hoạch ngân sách hàng năm ,kế hoạch cơng

việc của Phịng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt
-Tổ chức bộ máy nhân sự , phân cơng cơng việc trong Phịng để hồn thành ngân
sách năm
- Xây dựng các quy trình , quy đình nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phịng

Khối tài chính :
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về tài chính kế tốn, hạch tốn kế tốn, thơng tin kinh tế, phân tích hoạt động
10


kinh tế, kiểm sốt tài chính kế tốn tại Tập đồn. Thực hiện chức năng kiểm sốt viên
nhà nước tại Tập đoàn. Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn do cơng
ty huy động.
Khối hành chính Xây dựng các quy trình của Khối; Quản lý tài sản, cơng cụ dụng
cụ của tập đồn; quản trị tịa nhà văn phịng, trụ sở các chi nhánh và tồn bộ tài sản của
Tập đồn.
- Kết hợp cùng Cơng đồn, tổ chức các sự kiện PR đối nội; lễ tân – khánh tiết.
- Kiểm soát, ban hành hướng dẫn áp dụng hệ thống quy chuẩn văn bản theo quy định.
-Quản lý con dấu, văn thư lưu trữ.
- Công tác an tồn phịng chống cháy nổ, An ninh trật tự

Khối đầu tư
Có chức năng chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, giám sát việc thực thi các chiến
lược, chính sách, quy trình và kế hoạch hàng năm liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây
dựng cơ bản, kinh doanh, quản lý và khai thác các bất động sản của Tập đoàn trong
phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao bao gồm: công tác xây dựng cơ bản; công tác
quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình; cơng tác quản lý, khai thác
và kinh doanh bất động sản.


Khối cơng trường có chức năng thi cơng các cơng trình , dự án của tập đồn
3.7.2. Ban chỉ huy cơng trường dự kiến
CHỈHUY TRƯỞ
NG

NG TRƯỜ
NG

BỘPHẬ
N KỸ
THUẬ
T HIỆ
N
TRƯỜ
NG
ATLD & VSMT
(3 NGƯỜ
I)

BỘPHẬ
N

I CHÍNH
KẾTOÁ
N
(1 NGƯỜ
I)

BỘPHẬ
N HỒSƠ

VÀQUẢ
N LÝ
(1 NGƯỜ
I)

BỘPHẬ
N BẢ
O VỆ
THỦKHO, VẬ
T TƯ
VÀTHIẾ
T BỊ
(3 NGƯỜ
I)


NG NHÂ
N ĐƯC CHIA THÀ
NH CÁ
C TỔĐỘ
I

TỔ


NG

TỔ
CỐ
T

THÉ
P

TỔ

N
KHUÔ
N

TỔ
HOÀ
N

THIỆ
N

TỔ

CƠ KHÍ

N

TỔĐK
SỮ
A
CHỮ
A
THIẾ
T BỊ


TỔ
BẢ
O VỆ
CT

Hình 3.2. Sơ đồ Ban chỉ huy cơng trường dự kiến
Chỉ huy trưởng công trường:
- Là người trực tiếp tổ chức thi công công trường, chịu sự chỉ đạo , quản lý của
đại diện nhà thầu.
11


- Quan hệ với chủ đầu tư, ban qlda giải quyết các vướng mắc, tìm kiếm các đối
tác phục vụ cho việc thi công ct.
- Chịu trách nhiệm tổng thể trước giám đốc công ty về các mặt hoạt động của
công trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc công ty giao.
Bộ phận kỹ thuật, atld & vsmt:
- Thực hiện nhiệm vụ do chỉ huy trưởng giao.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công, công tác giám sát, điều động nhân lực.
- Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát q trình thực hiện an tồn lao động và vệ sinh
mơi trường, pccc..
Cán bộ tài chính - kế tốn
- Quản lý thu chi tiền mặt tại công trường.
- Phối hợp với cán bộ vật tư, khối lượng lên kế hoạch thanh tốn cho khách hàng
trình chỉ huy trưởng duyệt.
Cán bộ thủ kho, vật tư và thiết bị
- Đảm bảo cung ứng vật tư theo kế hoạch đã được duyệt.
- Chịu trách nhiệm điều động thiết bị theo yêu cầu của bch ct.
- Đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu suất làm việc của thiết bị.

- Lập báo cáo vật tư theo định kỳ hàng tuần.
Các tổ, đội thi công
- Tửng công tác khác nhau nhà thầu sẽ có các tổ đội thi cơng khác nhau.
- Đứng đầu mỗi tổ đội thi cơng là các đội trưởng có kinh nghiệm thi công và
quản lý đã qua đào tạo chuyên ngành. Đội trưởng là người trực tiếp điều hành, quản lý
tổ thợ.

12


CHƯƠNG 4
LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG NGHỆ
CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
CĂN CỨ ĐỂ LẬP CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ
Hồ sơ mời thầu (Các u cầu của chủ đầu tư về cơng trình).
Các chỉ dẫn đối với nhà thầu về việc đấu thầu xây lắp cơng trình.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bảng tiên lượng mời thầu do Chủ đầu tư cung cấp.
Địa điểm xây dựng, mặt bằng thực tế của cơng trình.
Điều kiện và năng lực thực tế của nhà thầu.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành phù hợp với yêu cầu của chủ đầu
tư.
4.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC
Phương án 1: Ép cọc sau khi đào đất
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc sau đó đưa máy móc, thiết bị ép
đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Ưu điểm:
 Đào hố móng thuận lợi, khơng bị cản trở bởi đầu cọc, có thể thi cơng đào cơ
giới với khối lượng lớn, tiết kiệm thời gian thi công.
 Không phải ép âm.
Nhược điểm:

 Chịu ảnh hưởng lớn của mạch nước ngầm.
 Phải có biện pháp bơm hút nước ra khỏi hố móng khi thi công gặp trời mưa.
 Tăng khối lượng đất đào (phải làm đường lên xuống cho máy, tại các vị trí cọc
biên phải đào rộng hơn để đặt giá ép).
 Dùng cho cơng trình có mặt bằng thi cơng rộng rãi, mặt bằng móng rộng.
Phương án 2: Ép cọc trước khi đào đất
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu, rồi tiến hành đào đất hố móng và thi cơng phần đài
cọc.
Ưu điểm:
 Mặt bằng thi công rộng rãi, việc di chuyển thiết bị ép và bố trí cọc thuận lợi.
 Khơng bị phụ thuộc vào mạch nước ngầm
Nhược điểm:
 Phải dựng theo các đoạn cọc dẫn để ép âm
 Công tác đào hố móng khó khăn, phải đào thủ cơng để tránh phá vỡ đầu cọc,
khó cơ giới hóa
 Kết luận: Căn cứ vào ưu nhược điểm phân tích ở trên và mặt bằng móng của
cơng

13


4.2. SƠ LƯỢC VỀ CỌC THI CÔNG
Sử dụng cọc bê tông cốt thép được gia công đúc sẵn tại nhà máy và được vận
chuyển về công trường.
Thông tin về loại cọc:
Cọc ép thí nghiệm:
 Sử dụng móng cọc ép BTCT
 Bê tông cọc đá 10x20 mac 300
 Cốt thép ∅ < 10. Ra=2250 kg/cm²

 Cốt thép ∅ >= 10. Ra=3900 kg/cm²
 Lớp bê tông bảo vệ cọc a=5cm
 Chiều dài cọc ép thử = 11.7, tiết diện 300x300
 Sức chịu tải tính tốn cọc là 50 tấn / 1 cọc
 Cọc ép thử phải thi công cho tới khi đạt P = 100 tấn
 Số lượng cọc: 3
 Chiều sâu ép cọc: 12.25m
Cọc ép đại trà:
 Sử dụng móng cọc ép BTCT
 Bê tông cọc đá 10x20 mac 300
 Cốt thép ∅ < 10. Ra=2250 kg/cm²
 Cốt thép ∅ >= 10. Ra=3900 kg/cm²
 Lớp bê tông bảo vệ cọc a=5cm
 Chiều dài cọc dự trù = 9.7m, tiết diện 300x300
 Sức chịu tải tính tốn cọc là 50 tấn / 1 cọc
 Lực ép P min = 75 tấn
 Lực ép P max = 125 tấn
 Số lượng cọc: 218
 Chiều sâu ép cọc đại trà: 9.7m
 Chiều sâu ép cọc móng M2, M8
4.3. TÍNH TỐN LỰA CHỌN THIẾT BỊ THI CÔNG CỌC
4.3.1.
Xác định lực ép cọc
Việc xác định lại lực ép cọc nhằm đảm bảo biện pháp thi công, mặc dù tồn bộ
chi phí ép cọc đã được th ngồi từ nhà thầu khác kí kết hợp đồng thi cơng riêng.
Để đưa mũi cọc đến cao trình thiết kế, phải qua các lớp đất
Lớp 1: Sét xám nâu dẻo cứng
Lớp 2: Cát mịn xám trắng, chặt vừa
Lớp 3: Đá sét cứng, phong hóa
Như vậy để đưa cọc qua các lớp đất đến độ sấu thiết kế cần tạo ra một lực thắng

được lực ma sát mặt bên của cọc và phá vỡ cấu trúc bên dưới mũi cọc khi ép. Lực này
bao gồm trọng lượng bản thân và lực ép do máy ép gây ra. Ta bỏ qua trọng lượng bản
14


thân, xem như lực ép cọc hồn tồn do kích thủy lực của máy ép gây ra. Lực ép này
được xác định bằng:`
P min < P é p < Pmax
Trong đó:
P min = k1.P đn
P max = k2.P vl
Đối với cọc vuông:
Sức chịu tải của cọc theo đất nền: P đn = P tt = 125 (tấn)
k1 = 1.5 ÷ 2 Chọn k1 = 1.5
P min = 1.5x125 = 187.5 (tấn)
Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu P vl
P vl = mφ(RbAb + RsA s)
Bê tông cọc M300:
 Cường độ Rb = 22 MPa = 2.200 T/m2
 Cường độ Rs = 39.000T/m2
 Cốt thép: 4Ø20, diện tích tiết diện ngang của cốt thép trong cọc As =1.26x10-3
(m2)
 Diện tích tiết diện ngang của cọc A = 0.3x0.3 = 0.09 m2
 Diện tích tiết diện ngang của bê tông trong cọc: Ab = A – As = 0.089 m2
 φ = 1 – Hệ số uốn dọc
 m = 1 – Hệ số điều kiện làm việc
Vậy:
P = 1x1x(2200x0.089 + 39000x1.26x10-3) = 248.66 (tấn)
vl


P max = k1.P vl = 0.9x248.66= 223.79 (tấn)
(Chọn k1 = 0.9 hệ số an tồn)
Khi đó: 187.5 t < P ép < 223.79 (tấn)
Chọn: P é p = 200 tấn
4.3.2.
Chọn máy ép cọc
Do quá trình ép chỉ huy động từ 0.7 – 0.8 lực ép cọc tối đa của thiết bị ép nên lực
ép tối đa của máy ép được xác định:

Chọn máy ép: Robot ép cọc DTZ 320
4.4.
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY
Quy trình ép cọc được chia làm 2 gian đoạn để thuận tiện cho việc bố trí cọc.
Sơ đồ di chuyển trình bày trên bản vẽ.

15


4.5.
QUY TRÌNH THI CƠNG ÉP CỌC
4.5.1.
Cơng tác chuẩn bị trước khi ép cọc
Tiến hành kiểm tra chất lượng cọc trước khi tiến hành thi công và loại bỏ những
đoạn cọc khơng đạt u cầu kỹ thuật như: cọc có vết nứt, trục cọc không thẳng, mặt cọc
không phẳng và vuông góc với trục cọc, cọc có kích thước khơng đúng so với thiết kế.
Các hồ sơ sau phải chuẩn bị đầy đủ:
- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc.
+ Phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ lý của thép, ximăng và cốt liệu làm cọc.
+ Phiếu kiểm nghiệm cấp phối và tính chất cơ lý của bêtơng.
+ Biên bản kiểm tra chất lượng cọc và các hồ sơ liên quan khác

- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị ép cọc.
+ Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác nhận
các đặc tính kỹ thuật.
+ Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực dầu và các van chịu áp (do cơ
quan có thẩm quyền cấp).
- Thăm dị phát hiện dị vật, chuẩn bị đầy đủ các báo cáo địa chất công trình, biểu
đồ xun tĩnh, bản đồ bố trí mạng lưới cọc ...
- Vận chuyển cọc đến mặt bằng, xếp cọc theo các vị trí trên bản đồ bố trí mạng
lưới cọc.
- Việc bố trí cọc phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
+ Cọc phải được kê lên các đệm gỗ, không được kê trực tiếp lên mặt đất.
+ Các đệm gỗ đỡ cọc phải nằm ở vị trí cách đầu cọ

Nếu xếp thành nhiều tầng thì cũng khơng cao quá 2 m. Lúc này các đệm gỗ phải thẳng
hàng theo phương thẳng đứng.
4.5.2.
Chuẩn bị mặt bằng
- Tập kết cọc trước ngày ép từ 1 – 2 ngày
- Khu xếp cọc phải được đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc
phải bằng phẳng không lồi lõm
- Vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi.
- Đường đi từ bãi xếp cọc đến khu vực đóng cọc phải dễ dàng thuận lợi.
- Thăm dị, phát hiện dị vật dựa vào bản báo cáo khảo sát cơng trình, bản đồ bố
trí mạng lưới cọc.
- Loại bỏ những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật như đã nêu ở phần trên.
- Các bản báo cáo các thông số kỹ thuật như lực ép tối thiểu, lực ép tối đa, chiều
dài thiết kế của cọc.
- Xác định vị trí ép cọc, ghi rõ khoảng cách và sự phân bố cọc trong móng và
điểm giao nhau giữa các trục. Để việc định vị thuận lợi và chính xác cần lấy hai điểm
mốc nằm ngoài khu vực thi công.


16


4.5.3.
Xác định vị trí ép cọc
Đây là một cơng tác quan trọng đòi hỏi phải được tiến hành một cách chính xác vì
nó quyết định đến độ chính xác của các phần cơng trình sau này.
Trình tự tiế hành:
Dụng cụ gồm máy kinh vĩ, dây dù nhỏ để căng, thước dây và quả dọi, ống bọt
nước hoặc máy thuỷ bình.
Từ trục nhà đã được đánh dấu dẫn về tim của từng móng, trước tiên cần xác
định trục của hai hàng móng theo hai phương vng góc bằng máy kinh vĩ, căng dây
dù tìm giao điểm hai trục đó, từ giao điểm đó dùng quả dọi để xác định tim móng.
Đánh dấu tim móng bằng cột mốc có sơn đỏ. Từ tim móng tìm được ta tiến hành xác
định tim các cọc trong móng đo bằng máy kinh vĩ, thước dây..., đánh dấu tim cọc
bằng các cọc gỗ thẳng đứng, đánh dấu cao trình đỉnh cọc trên cọc mốc gỗ bằng sơn đỏ.
4.5.4.
Quy trình ép cọc
- Vận chuyển thiết bị ép cọc đến công trường, lắp ráp thiết bị vào vị trí ép đảm
bảo an tồn.
- Chỉnh máy để các đường trục của khung máy, đường trục kích, đường trục cọc
thẳng đứng và nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này vng góc với mặt phẳng
chuẩn đài móng. Cho phép nghiêng 0,5%.
- Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định: chạy khơng tải và có tải.
- Robot tiến hành ép cọc
+ Cẩu cọc từ vị trị tập kết đưa vào máy ép.
+ Điều chỉnh mủi cọc vào đúng vị trí tim đã xác định, chỉnh cọc theo hướng
thẳng
+ đứng.

+ Tiến hành khởi động máy ép, và bắt đầu hành trình ép đầu tiên.
+ Tiếp tục ép cho đến khi hết đoạn cọc mũi đầu tiên, đưa cọc thứ 2 vào vị trí,
chỉnh hai đầu cọc khớp nhau và tiến hành hàn nối.
+ Tiếp tục hành trình ép, cho đến khi đạt độ sâu và lực ép thiết kế cho phép.
+ Nhổ cọc ép âm lên để tiến hành ép cọc khác.
4.5.5.
An tồn lao động trong cơng tác ép cọc
- Tất cả các kĩ sư, kĩ thuật viên, công nhân,...thực hiện công tác ép cọc đều phải
chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an tồn lao động của cơng trường xây dựng.
- Phải tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong khi vận hành, động cơ thuỷ
lực,
động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện.
4.5.6.
Xử lý sự cố khi ép cọc
Cọc nghiêng quá qui định (lớn hơn 0,5%), do kiểm tra không kỹ trước khi ép
hoặc cọc ép dỡ dang do gặp chướng ngại vật như ổ cát hoặc lưỡi sét cứng bất thường,
cọc bị vỡ,... Với những cọc ép chưa sâu lắm thì có thể dùng địn bẩy hoặc tời để kéo
cọc về lại vị trí, với cọc đóng xuống quá sâu thì phải nhổ cọc lên ép lại.
17


Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mà cọc khơng xuống được nữa, trong khi đó
lực ép tiếp tục tăng vượt quá trị số lực ép lớn nhất thì trước khi dừng ép phải dùng van
giữ lực duy trì Pépmax trong khoảng thời gian 5 phút.
Khi gặp dị vật cứng bất thường thì báo cho đơn vị thiết kế để có biện pháp xử lý
kịp thời.
4.6. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC
4.6.1. Thời gian hoạt động của Robot
Chu kỳ hoạt động của Robot:
T = t1 + t2 + t3 + t4

 t1: Thời gian vận chuyển cọc tới mỗi móng 6 phút/cọc
 t2: Chu kỳ hoạt động của rơbot 8 phút/cọc
a. Móc dây vào cọc 2 phút/cọc
b. Nâng, quay, hạ cọc vào đầu dẫn, chỉnh sửa 6 phút/cọc
 t3: Thời gian ép cọc
Vận tốc ép cọc: 6.5 m/phút
Vậy:
Thời gian ép cọc đại trà: 1.49 phút/cọc
Thời gian ép cọc thí nghiệm: 1.88 phút/cọc
Thời gian ép cọc móng M2, M2A, M8: 1.6 phút/cọc
 t4: Thời gian di chuyển qua móng khác 10 phút/cọc
4.6.2.
Thời gian thi cơng ép cọc móng
Thời
Số
Thời
Thời
ST Món
gian
cọ
t1
t2
t3
t4
gian ép
gian ép
T
g
bốc
c

cọc
cọc
xếp
cọ phút/cọ phút/cọ phút/cọ phút/đà phút/cọ phút/đà phút/đà
c
c
c
c
i
c
i
i
1

2

M1

5

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49


30.00

77.46

M2C

3

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

18.00

38.48

M3

6

6.00

8.00


1.49

10.00

9.49

36.00

66.95

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M4


7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M3

6

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49


36.00

66.95

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M4

7

6.00

8.00


1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M2

3

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

18.00

38.48

M1


5

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

30.00

57.46

M5

5

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49


30.00

57.46

18


ST
T

2

3

t4

Thời
gian ép
cọc

Thời
gian
bốc
xếp

Thời
gian ép
cọc

1.49


10.00

9.49

42.00

76.45

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

6.00

8.00

1.60

10.00

9.60


12.00

29.20

2

6.00

8.00

1.60

10.00

9.60

12.00

29.20

M2B

3

6.00

8.00

1.60


10.00

9.60

18.00

38.80

M8

4

6.00

8.00

1.60

10.00

9.60

24.00

48.40

M2

2


6.00

8.00

1.60

10.00

9.60

12.00

29.20

M2

2

6.00

8.00

1.60

10.00

9.60

12.00


29.20

M7

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7

6.00

8.00

1.49


10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M6

5


6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

30.00

57.46

M5

5

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

30.00


57.46

M7

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7

6.00

8.00

1.49


10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7


6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M7

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00


76.45

M6

5

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

30.00

57.46

M1

5

6.00

8.00

1.49


10.00

9.49

30.00

57.46

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M4

7


6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00


76.45

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M4

7

6.00

8.00

1.49


10.00

9.49

42.00

76.45

M4

7

6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

42.00

76.45

M1

5


6.00

8.00

1.49

10.00

9.49

30.00

57.46

Món
g

Số
cọ
c

t1

t2

t3

M7


7

6.00

8.00

M7

7

6.00

M2A

2

M2

Tổng thời gian ép cọc tính theo phút

2423.4
8

Tổng thời gian ép cọc tính theo giờ

40.39

Tổng thời gian ép cọc tính theo ca

5.00

19


×