Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tài liệu Đánh Giá Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Với Công Việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 113 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

NGUYỄN THỊ HẢI

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ THỎA MÃN VỚI CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÀNH CAO SU – TRƯỜNG
HỢP CÁC CÔNG TY CAO SU TẠI TỈNH
DAKLAK

Chuyên nghành:Kinh tế phát triển
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.THÁI TRÍ DŨNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

----i----


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tiến sỹ Thái Trí Dũng,
người đã dành thời gian quý báu tận tình giúp đỡ tơi trong thời gian thực hiện đề
tài này.
Xin cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tơi để
hồn tất khố học.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác tại Công ty cao su Đắk
Lắk, công ty cao su EaHleo, Công ty cao su Krông Buk đã tạo điều kiện và hỗ
trợ cho tôi trong quá trình thảo luận nghiên cứu luận văn.
Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên về mặt tinh
thần của tất cả những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp để tơi
hồn thành tốt luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng 12 năm 2009

Người thực hiện luận văn

NGUYỄN THỊ HẢI

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

----ii----

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình
nào khác.
Các số liệu, kết quả do tác giả trực tiếp thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn
dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và
xuất xứ.

luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

----iii----

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

EFA

Phân tích nhân tố

JDI

Chỉ số mơ tả cơng việc

mtlv

Biến quan sát về Môi trường làm việc


Cbdx

Biến quan sát về Công bằng đối xử

Chtt

Biến quan sát về Cơ hội thăng tiến

Chdt

Biến quan sát về Cơ hội đào tạo

Cstl

Biến quan sát về Chính sách tiền lương & phúc lợi

Cvtt

Biến quan sát về Công việc thách thức & điều kiện được thể hiện

Kttt

Biến quan sát về Khen thưởng &Thành tích

Tvpt

Biến quan sát về triển vọng và sự phát triển của công ty

Hlnv


Biến quan sát về sự hài lòng của nhân viên với tổ chức

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

----iv----

DANH SÁCH BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 1.1

Tóm lược các nghiên cứu về các yếu tố thành phần của công

9

việc từ các nghiên cứu trước đây
Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu kinh doanh cơ bản

18

Bảng 2.2

Diện tích và cơ cấu lao động của tập đồn và các cơng ty

21


cao su.
Bảng 3.1

Thang đo về môi trường làm việc

27

Bảng 3.2

Thang đo về sự công bằng trong đối xử

28

Bảng 3.3

Thang đo về cơ hội thăng tiến

28

Bảng 3.4

Thang đo về công tác đào tạo

29

Bảng 3.5

Thang đo về Chính sách tiền lương và chế độ phúc lợi

29


Bảng 3.6

Th. đo về Công việc thách thức & điều kiện được thể hiện

30

Bảng 3.7

Thang đo về Thành tích và khen thưởng

30

Bảng 3.8

Thang đo về triển vọng và sự phát triển của công ty

31

Bảng 3.9

Thang đo về sự hài lòng của nhân viên với tổ chức

31

Bảng 4.1

Cơ cấu nhân sự các đơn vị tham gia khảo sát

33


Bảng 4.2

Cơ cấu số mẫu khảo sát tại các đơn vị

34

Bảng 4.3

Mô tả các thành phần mẫu

35

Bảng 4.4

Hệ số tin cậy của các yếu tố

36

Bảng 4.5

Kết quả phân tích nhân tố lần cuối

40

Bảng 4.6

Kết quả KMO

42


Bảng 4.7

Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình

52

Bảng 4.8

Bảng kiểm định độ phù hợp của mơ hình

52

Bảng 4.9

Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter

53

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

----v----

Bảng 4.10 Điểm trung bình của các nhân tố.

55


Bảng 5.1

66

So sánh kết quả kết quả nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu

DANH SÁCH HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Hình

2.1

Sơ đồ tổ chức cơng ty cao su Đắk Lắk

17

Hình

2.2

Chi phí đào tạo qua các năm

19

Hình

3.1

Quy trình nghiên cứu

25


Hình

4.1

Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hố của mơ hình

50

Hình

4.2

Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư của mơ

Hình

4.3

luan van, khoa luan 6 of 66.

hình

50

Đồ thị điểm trung bình của các nhân tố

56



tai lieu, document7 of 66.

----vi----

MỤC LỤC
TÓM TẮT

1

PHẦN MỞ ĐẦU

2

1

Giới thiệu..................... ........................................................................

2

2

Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................

3

3

Mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu.....................................................

3


4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................

4

5

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................

4

6

Ứng dụng của đề tài..............................................................................

4

Kết cấu luận văn

4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm về sự thoả mãn ...................................................................

6

1.2 Mơ hình nghiên cứu .............................................................................


12

1.3 Các Giả thuyết .....................................................................................

13

Tóm tắt

13

Chương 2: Thực trạng nhân sự tại các công ty cao su tỉnh Đắk Lắk

14

2.1 Giới thiệu về các công ty cao su ........................... ..............................

14

2.1.1 Tổng công ty cao su ....................................................................

14

2.2 Giới thiệu về các công ty cao su tại tỉnh Đắk Lắk ...............................

15

2.2.1 Công ty cao su Đắk Lắk ..............................................................

15


2.2.2 Công ty cao su EaHleo ................................................................

19

2.2.3 Công ty cao su Krông Buk ..........................................................

20

2.3 Thực trạng nhân lực tại các công ty cao su tại Đắk Lắk

21

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu ...........................................................................

luan van, khoa luan 7 of 66.

25


tai lieu, document8 of 66.

----vii----

3.2 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................

26

3.3 Giới thiệu thang đo ..............................................................................


26

Tóm tắt

27

CHƯƠNG 4: XỬ LÝ SỐ LIỆU & THẢO LUẬN KẾT QUẢ
4.1 Thông tin mô tả mẫu và các biến nghiên cứu ......................................

33

4.2 Phân tích nhân tố & kiểm định thang đo

36

4.2.1

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...

36

4.2.2

Phân tích nhân tố .....................................................................

40

4.2.2.1. Phân tích nhân tố cho các vấn đề liên quan đến cơng
việc ...........................................................................................


40

4.2.22 Phân tích nhân tố với thành phần sự thoả mãn của
nhân viên .................................................................................
4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính....................................................

47
49

4.3.1

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi.....

49

4.3.2

Phân tích hồi quy......................................................................

51

4.4 Kết quả phân tích thống kê mô tả ........................................................

55

4.4.1

Thống kê mô tả các nhân tố ....................................................

55


4.4.2

Thống kê mô tả cho các biến quan sát .....................................

56

4.5 Phân tích sự khác biệt theo đặc tính cá nhân .......................................

59

4.5.1

Giới tính .............................. ....................................................

59

4.5.2

Chức vụ .............................................. .....................................

59

4.5.3

Trình độ.....................................................................................

60

4.5.4


Thâm niên ngành.......................................................................

60

4.6 Thảo luận mức độ thoả mãn của nhân viên với cơng việc

60

Tóm tắt

58

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

----viii----

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu............................................................

66

5.2 Kiến nghị .............................................................................................

67

5.2.1


Giải pháp cho các công ty cao su tại Đắk Lắk & ngành cao su

67

5.2.2

Kiến nghị với nhà nước ...........................................................

75

5.2.3

Đóng góp của đề tài..................................................................

76

5.2.4

Hạn chế của đề tài.....................................................................

76

5.2.5

Các nghiên cứu tiếp theo...........................................................

76

Tóm tắt


77

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................

78

PHỤ LỤC......................................................................................................

80

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

-1/104-

TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện nhằm: (1) Đo lường mức độ thỏa mãn với
công việc của nhân viên cao su, (2) Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nâng cao
mức độ thoả mãn với công việc của nhân viên nhằm giúp các công ty trong
ngành cao su có chính sách giữ được người lao động.
Mơ hình nghiên cứu gồm các thành phần của cơng việc ảnh hưởng đến sự
thoả mãn của nhân viên và 8 giả thuyết được đặt ra dựa trên cơ sở lý thuyết của
Smith, Kendal và Hulin (1969), Smith et al (1996) và Trần Thị Kim Dung &
Trần Hoài Nam (2005). Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm điều chỉnh,
bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định lượng gồm một mẫu
298 nhân viên khảo sát với các chức vụ: Trưởng phó phịng cơng ty, đội trưởng,
nhân viên nghiệp vụ và công nhân tại các công ty cao su tỉnh Đắk Lắk: Công ty

cao su Đắk Lắk, Công ty cao su Krông Buk và công ty cao su EaHleo. Phần
mềm SPSS 16.0 được sử dụng để phân tích.
Kết quả kiểm định cho thấy sự thoả mãn của nhân viên cao su chịu ảnh
hưởng của 4 nhân tố đó là chính sách lương thưởng và cơng bằng đối xử, trưởng
thành từ công việc, triển vọng phát triển và cơ hội đào tạo. Trong đó chính sách
lương thưởng và cơng bằng đối xử có tác động mạnh nhất .
Về mặt thực tiễn đề tài đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng
với cơng việc của nhân viên trong ngành cao su theo các tiêu chí cụ thể, đo
lường tầm quan trọng của các tiêu chí đến sự thoả mãn, tìm ra sự khác biệt giữa
tầm quan trọng và thực trạng sự thoả mãn của người lao động, từ đó đề xuất
những kiến nghị nhằm nâng sự thoả mãn của nhân viên ngành cao su. Kết quả
nghiên cứu cũng bổ sung thêm tài liệu tham khảo về sự thoả mãn của nhân viên
tại Việt Nam

luan van, khoa luan
10 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document11 of 66.

-2/104-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Sự thoả mãn trong cơng việc của người lao động có một ý nghĩa rất quan
trọng đối với các cơ quan, doanh nghiệp hiện nay nhằm thực hiện tốt chính sách
nhân sự. Sự thoả mãn là động lực làm cho người lao động hăng say làm việc,

tăng năng suất, chất lượng công việc, tự hào về nơi làm việc và gắn bó với cơ
quan.
Chính vì vậy mà trên thế giới nói chung và Việt nam nói riêng có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu về mối liên quan giữa sự thoả mãn của nhân viên với các
thành phần của công việc. Trên thế giới có các nghiên cứu sự thoả mãn của nhân
viên của các tác giả Meyer 1996, Fletcher and Williams 1996, Nachbagauer and
Riedl 2002, Deconick and Stilwell C.D 2004, Meyer and Schoorman 1992. Ở
Việt Nam cũng khơng ít đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này như nhu cầu, sự thoả
mãn của nhân viên và mức độ gắn kết với tổ chức( Trần Thị Kim Dung & Trần
Hoài Nam 7/2005), nghiên cứu về lòng trung thành, mức độ thoả mãn của nhân
viên trong công việc trong năm 2005 và 2006(Trần Thị Kim Dung 11/2005),
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành và kết quả làm việc của
nhân viên trong các công ty nhỏ và vừa của Trần thị Kim Dung ( 11/2005) đã
hoà vào nghiên cứu chung của cả nước góp phần giúp các nhà lãnh đạo hoạch
định chính sách và đưa ra những giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
Nghiên cứu về sự thoả mãn của nhân viên đối với công việc trong điều
kiện thực tiễn tại các công ty cao su trong ngành cao su Việt Nam là một cơng
trình nghiên cứu đầu tiên. Nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh các doanh
nghiệp nhà nước nói chung, các cơng ty cao su nói riêng đang trong giai đoạn
cuối cùng của quá trình chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ

luan van, khoa luan
11 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document12 of 66.


-3/104-

phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. Sự cồng kềnh trong công tác quản lý, dư
thừa về nhân sự khơng đạt chất lượng, chính sách lương thưởng, đề bạt chưa
thoả đáng đang là vấn đề mà cán bộ công nhân viên trong các công ty cao su tại
tỉnh Đắk Lắk so sánh với các doanh nghiệp khác, thậm chí một số cán bộ cơng
nhân viên có năng lực cũng chuyển sang đơn vị khác có tính chuyên nghiệp và
chế độ đãi ngộ tốt hơn như các ngân hàng, các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi.
Vậy đích thực nhân tố nào làm cán bộ công nhân viên của các công ty cao su
không thoả mãn nhất đối với công việc?, Xuất phát từ trăn trở trên chúng tôi đã
chọn đề tài:“ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc
của nhân viên ngành cao su -Trường hợp các công ty cao su tại tỉnh Đắk
Lắk”
Thông qua việc nghiên cứu này, với những kết quả đạt được hi vọng sẽ giúp
những nhà lãnh đạo của các công ty cao su nói riêng, ngành cao su nói chung
hiểu chính xác hơn về những yếu tố tác động đến sự thoả mãn nhân viên từ đó có
thể hoạch định chiến lược nguồn nhân lực, các giải pháp và chính sách nhân sự
hiệu quả góp phần nâng cao sự thoả mãn trong cơng việc cũng như sự gắn bó của
nhân viên viên với tổ chức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, của ngành.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nhân viên cao su có thoả mãn với cơng việc không? Và
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến thoả mãn với công việc của nhân viên
ngành cao su?
3. Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu
- Đo lường mức độ thỏa mãn với công việc của nhân viên cao su.

luan van, khoa luan
12 of

Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document13 of 66.

-4/104-

- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nâng cao mức độ thoả mãn với công việc
của nhân viên nhằm giúp các công ty trong ngành cao su có chính sách giữ được
người lao động.
4. Đối tượng khảo sát và Phạm vi nghiên cứu
Đề tài khảo sát cán bộ công nhân viên tại Công ty cao su Đắk Lắk , công
ty cao su EaHleo và công ty cao su Krông Buk thuộc tỉnh Đắk Lắk. Đối tượng
khảo sát bao gồm các cấp quản lý: lãnh đạo phịng ban, nhân viên và cơng nhân,
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện bằng cả phương pháp định tính và định lượng.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phát bảng câu hỏi
cho đối tượng khảo sát và có những giải thích cần thiết.
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha, phân
tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy tuyến tính bội ( multiple
regression analysis) thông qua phần mềm SPSS 16.0, kỹ thuật thống kê mô tả để
đánh giá độ tin cậy của thang đo và kiểm định mơ hình nghiên cứu.
6. Ứng dụng của đề tài
Thông qua việc khảo sát tại các công ty cao su tại tỉnh Đắk Lắk về mức độ
thoả mãn với công việc của nhân viên, kết quả mang lại từ đề tài nghiên cứu sẽ
giúp các công ty cao su tại tỉnh Đắk Lắk nói riêng, ngành cao su nói chung hiểu
được các yếu tố nào liên quan đến việc thỏa mãn nhân viên từ đó có những chính

sách đãi ngộ thích hợp để nâng cao mức độ thoả mãn của nhân viên cao su đối
với công việc.

luan van, khoa luan
13 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document14 of 66.

-5/104-

Đề tài cũng có thể là tài liệu tham khảo cho sinh viên hoặc những người có
quan tâm muốn nghiên cứu sâu hơn về mức độ thoả mãn của nhân viên trong
công việc tại các công ty cao su hay những công ty đặc thù về nông nghiệp.
*/ Kết cấu của luận văn gồm 5 chương sau
- Phần mở đầu
- Chương 1: Cở sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
- Chương 2: Giới thiệu về ngành cao su và các công ty cao su tại tỉnh Đắk
Lắk.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Xử lý số liệu và thảo luận kết quả
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

luan van, khoa luan
14 of
Đánh
giá66.

các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document15 of 66.

-6/104-

Chương 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Phần tổng quan chúng tơi đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu.
Trong chương 1, chúng tôi sẽ giới thiệu một số khái niệm, cơ sở lý luận về sự
thoả mãn của nhân viên đối với tổ chức và đề nghị mơ hình nghiên cứu cũng như
xây dựng các giả thuyết về sự thoả mãn của nhân viên đối với công việc tại các
công ty cao su tại tỉnh Đắk Lắk nói riêng và ngành cao su nói chung qua các
nghiên cứu đã được cơng nhận trên thế giới và một số nghiên cứu trong nước. Bố
cục của chương gồm những phần sau: (1) Khái niệm về sự thoả mãn, (2) Các
thành phần của sự thoả mãn, (3) Mơ hình nghiên cứu đề nghị, (4) Các giả thuyết
và (5) tóm tắt.
1.1 Khái niệm về sự thoả mãn
Vroom(trích dẫn trong Price 1997)cho rằng sự thoả mãn là mức độ mà
nhân viên có cảm nhận, định hướng tích cực đối với việc làm trong tổ chức. Sự
thoả mãn với công việc của nhân viên được định nghĩa và đo lường theo hai khía
cạnh: sự hài lịng với cơng việc và sự hài lịng với các yếu tố thành phần của
công việc. Sự thoả mãn thể hiện cảm xúc bao hàm chung lên tất cả các khía cạnh
của công việc.
Theo nghiên cứu của Smith, Kendal and Hulin (1996) sự thoả mãn với
công việc là thái độ ảnh hưởng, ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác
nhau trong công việc.
Currival(1999) sự thoả mãn với công việc của nhân viên được định nghĩa

và đo lường theo hai khía cạnh: Thoả mãn nói chung với cơng việc và thoả mãn

luan van, khoa luan
15 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document16 of 66.

-7/104-

theo các yếu tố thành phần của cơng việc. Thoả mãn(hay hài lịng) chung thể
hiện cảm xúc bao hàm chung lên tất cả các khía cạnh của công việc.
F.Herzberg cho rằng năm thành phần tiêu biểu mang lại sự thoả mãn trong
cơng việc là: ( Trích trong Nguyễn Văn Điệp -1999)
1. Thành đạt: Sự thoả mãn của bản thân khi hồn thành một cơng việc,
giải quyết các vấn đề và nhìn thấy những thành quả từ nỗ lực của mình.
2. Sự cơng nhận: Sự ghi nhận hồn thành tốt một cơng việc. Điều này có
thể tạo ra từ bản thân từng cá nhân hoặc từ sự đánh giá của mọi người.
3. Bản thân công việc: Những hình ảnh tích cực từ cơng việc lên mỗi
người. Chẳng hạn, một cơng việc có thể thú vị, đa dạng, sáng tạo và
thách thức.
4. Trách nhiệm: Mức độ ảnh hưởng của một người với cơng việc. Mức
độ kiểm sốt của một người với cơng việc có thể bị ảnh hưởng phần
nào bởi quyền hạn và trách nhiệm đi kèm với nó.
5. Cơ hội phát triển là những cơ hội thăng tiến trong doanh nghiệp. Cơ
hội phát triển cũng xuất hiện nếu trong cơng việc hàng ngày người ta
có quyền quyết định nhiều hơn để thực thi các sáng kiến

Để đo lường các yếu tố của thành phần công việc cũng như mức độ thoả mãn
chung, người ta dùng thang đo mô tả công việc(Job Descriptive Index-JDI).
Thang đo này đã được đánh giá rất cao cả về lý thuyết và thực tiễn. Thang đo mô
tả công việc do Smith et al(1996) thiết lập bao gồm 5 yếu tố:
• Bản chất cơng việc: liên quan đến những thách thức của công việc,
cơ hội được sử dụng các năng lực của cá nhân và cảm nhận thú vị
khi thực hiện công việc

luan van, khoa luan
16 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document17 of 66.

-8/104-

• Cơ hội đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức nhân viên về
các cơ hội được đào tạo, được giao thêm trọng trách và giữ vị trí cao
hơn.
• Lãnh đạo: liên quan đến phong cách lãnh đạo, mối quan hệ cấp trên
cấp dưới
• Đồng nghiệp: liên quan đến mối quan hệ giữa các đồng nghiệp tại
nơi làm việc, hỗ trợ giúp đỡ nhau hồn thành cơng việc chung
• Tiền lương: liên quan đến thu nhập theo thị trường, thể hiện tính
cơng bằng trong việc trả lương, trả lương theo hiệu quả công việc.
Trần Thị Kim Dung và Trần Hoài Nam (2005)đã kiểm định thang đo của Smith
et al vào điều kiện của Việt Nam và bổ sung thêm hai yếu tố: Phúc lợi và điều

kiện làm việc.
1 Phúc lợi: Liên quan đến sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống người
lao động như chế độ bảo hiểm xã hội, ytế, trợ cấp, nghỉ lễ, phép..
2 Điều kiện làm việc: liên quan đến mơi trường làm việc an tồn, các điều
kiện ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn phù hợp tiêu chuẩn...
Theo Phạm Thị Ngọc (2007) các thành phần ảnh hưởng đến thoả mãn gồm
có: cơng tác đào tạo, mối quan hệ cấp trên-cấp dưới, tiền lương & chế độ chính
sách, mơi trường và điều kiện làm việc. Các thành phần trên đều có ảnh hưởng
cùng chiều với thỏa mãn chung.
Theo Nguyễn Văn Điệp (2007) các thành phần: Bản chất công việc, lãnh
đạo, tiền lương, phúc lợi ảnh hưởng cùng chiều đến thoả mãn nhân viên.
Phạm Đức Thống (2006) đánh giá mức độ hài lòng của người lao động
trong các doanh nghiệp trên địa bàn quận 8-Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy
các yếu tố sau ảnh hưởng cùng chiều với mức độ hài lòng chung: Cơ hội đào tạo,

luan van, khoa luan
17 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document18 of 66.

-9/104-

mối quan hệ cấp trên-cấp dưới, lương & thu nhập, đồng nghiệp, lãnh đạo, niềm
tin, cơ hội thăng tiến của cơng ty.
Bảng 1.1 Tóm lược các nghiên cứu về các yếu tố thành phần của công việc
từ các nghiên cứu trước đây.

Các tác giả
Smith

Dung

F.Herz

et

&

Ngọc

Điệp

Thống

berg

al

Nam

(2007)

(2007)

(2006)

(1996)


(2005)

3

3

Cơ hội đào tạo và thăng tiến

3

3

Lãnh đạo

3

3

Đồng nghiệp

3

3

Tiền lương

3

3


Các thành phần của công việc

Thành đạt

3

Sự công nhận

3

Bản thân công việc

3

Trách nhiệm

3

Cơ hội phát triển

3

Phúc Lợi

3

Điều kiện làm việc

3


Mối quan hệ cấp trên, cấp dưới

3

3

3
3

3
3

3

3

3

3
3
3

Niềm tin

3
3

Trên cơ sở những lý thuyết trên, chúng tơi tiến hành thảo luận nhóm và
xây dựng thang đo (phụ lục 1)


luan van, khoa luan
18 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document19 of 66.

-10/104-

Do cơ cấu diện tích cũng như lao động tại công ty cao su Đắk Lắk chiếm
một tỷ trọng lớn vì vậy chúng tơi chọn Cơng ty cao su Đắk Lắk để khảo sát và
xây dựng thang đo.
Bảng câu hỏi và thang đo cũng được trao đổi và thống nhất với lãnh đạo
của hai Công ty cao su EaHleo và Công ty cao su Krông buk trước khi áp dụng
để điều tra chính thức. Sau khi được sự thống nhất của Ban lãnh đạo Công ty cao
su Đắk Lắk, Chúng tôi đã tiến hành hội thảo với các nội dung xoay quanh vấn đề
đánh giá mức độ thỏa mãn của CBCNV đang công tác tại Công ty cao su Đắk
Lắk. Thành phần tham gia hội thảo gồm: Ban giám đốc, chủ tịch cơng đồn,
trưởng, phó các phịng ban cơng ty. Mục đích của Hội thảo nhằm rút ra những
yếu tố nào tác động chủ yếu đến việc thỏa mãn nhân viên.
Sau khi tập hợp tất cả những ý kiến, điều chỉnh bổ sung các biến tiềm ẩn,
biến quan sát chúng tôi rút ra 8 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của người lao
động như sau:
- Môi trường và điều kiện làm việc: là một trong những yếu tố quan trọng đầu
tiên ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của người lao động. Vì mơi trường làm
việc tốt sẽ tạo cho người lao động có cảm giác an tồn, thuận lợi, khơng buồn
chán, từ đó họ sẽ phát huy tối đa sở trường, kỹ năng của mình, nâng cao năng

suất lao động, giảm chi phí. Có những người có điều kiện để chuyển cơng tác ở
một cơng ty có mức lương cao hơn nhưng họ đã không đi môi trường của cơ
quan nơi họ làm việc rất tốt.
- Công bằng trong đối xử: luôn là động lực để người lao động duy trì năng lực
cống hiến. Khi người lao động bị đối xử không công bằng họ sẽ bất mãn, phản
ứng lại, thậm chí ngừng việc. Sự công bằng trong đối xử được thể hiện qua sự

luan van, khoa luan
19 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document20 of 66.

-11/104-

công bằng trong chế độ tiền lương, thời gian tăng lương, khen thưởng, đề bạt,
phân biệt giới tính...
- Cơ hội thăng tiến: là một động cơ thúc đẩy những nhân viên có chí hướng
hăng say làm việc, đây cũng là một trong những yếu tố để giữ nhân viên đặc biệt
là những người giỏi làm việc cho công ty
- Cơ hội đào tạo: Theo như phân tích định tính cho thấy nhiều ý kiến cho rằng
cơng tác đào tạo còn dàn trải, chưa đạt được hiệu quả, tuy nhiên theo nhiều
nguồn tài liệu khác nhau và đặc biệt là ý kiến của một số nhân viên cho rằng đào
tạo là một cơ hội để giúp CBCNV nâng cao kiến thức, năng lực bản thân.
- Chính sách tiền lương và chế độ phúc lợi: Đối với CBCNV tiền lương không
chỉ cần thiết cho cuộc sống của họ và gia đình, tiền lương cịn thể hiện sự đánh
giá thực chất năng lực và mức độ đóng góp cho hoạt động của tổ chức. Ngồi

tiền lương các chính sách phúc lợi như thăm ốm, cưới xin, ma chay, tham quan
du lịch, buổi tiệc cuối năm, tiệc sinh nhật nhân viên, tiệc cho buổi họp mặt gia
đình nhân viên...của cơng ty cũng một phần thể hiện sự quan tâm của tổ chức đối
với cán bộ cơng nhân viên từ đó giúp họ gắn bó với tổ chức.
- Cơng việc thử thách và điều kiện được thể hiện: Công việc nhàm chán sẽ
làm cho một số nhân viên cảm thấy tẻ nhạt, nhất là đối với những nhân viên trẻ,
sau một thời gian làm quen công việc một số người mong muốn được chuyển
sang một công việc khác hoặc muốn được giao thêm việc, họ sẽ được trao dồi
thêm kinh nghiệm, có điều kiện thể hiện khả năng của mình
- Khen thưởng & Thành tích: Khen thưởng kịp thời, những thành tích ln
được trân trọng sẽ giúp nhân viên cảm thấy được đánh giá đúng mực, họ sẽ thấy
hạnh phúc và cố gắng trong công việc

luan van, khoa luan
20 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document21 of 66.

-12/104-

- Triển vọng phát triển của cơng ty: Qua nghiên cứu định tính, triển vọng phát
triển của cơng ty rất được CBCNV quan tâm, uy tín, chất lượng sản phẩm và
dịch vụ không chỉ là giá trị của doanh nghiệp mà còn là niềm tự hao, niềm tin
tưởng của mỗi CBCNV đang công tác tại Công ty
1.2 Mơ hình nghiên cứu đề nghị
Mơi trường làm việc


H1(+)
Sự công bằng trong đối xử
H2(+)
Cơ hội thăng tiến
H3(+)
Cơ hội đào tạo
H4(+)
Chính sách tiền lương

Cơng việc thách thức và điều
kiện được thể hiện

Khen thưởng và thành tích

H5(+)

H6(+)

Thoả mãn
của nhân
viên

H7(+)

H8(+)
Triển vọng phát triển
luan van, khoa luan
21 of
Đánh

giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document22 of 66.

-13/104-

1.3 Các giả thuyết
H1(+) : Môi trường làm việc tốt làm tăng thoả mãn của nhân viên
H2(+): Người lao động cảm thấy mình được đối xử công bằng sẽ tăng mức độ thoả
mãn
H3(+): Cơ hội thăng tiến ảnh hưởng dương (+) đến sự thoả mãn của nhân viên
H4(+): Cơ hội đào tạo tốt làm tăng thoả mãn của nhân viên
H5(+): Chính sách tiền lương có ảnh hưởng (+) đến sự thoả mãn của nhân viên
H6(+): Công việc thách thức có ảnh hưởng (+) đến sự thoả mãn của nhân viên
H7(+): Khen thưởng & Thành tích tốt làm tăng sự thoả mãn của nhân viên
H8(+): Triển vọng phát triển của công ty càng tốt càng làm tăng sự thỏa mãn của
nhân viên
Tóm tắt
Chương 1 đã giới thiệu khái niệm về sự thoả mãn, các lý thuyết và các
cơng trình nghiên cứu trước đây về sự thoả mãn với cơng việc của nhân viên, từ
đó đưa mơ hình nghiên cứu của đề tài gồm một biến chính là Sự thoả mãn chung
và 8 biến phụ thuộc bao gồm: Môi trường làm việc, công bằng đối xử, cơ hội đào
tạo, cơ hội thăng tiến, chính sách tiền lương, cơng việc thử thách và điều kiện
được thể hiện, khen thưởng và thành tích, triển vọng phát triển.
Các giả thuyết về các biến phụ thuộc ảnh hưởng dương(+) đến sự thoả
mãn chung.

luan van, khoa luan

22 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document23 of 66.

-14/104-

Chương 2
THỰC TRẠNG NHÂN SỰ
TẠI CÁC CÔNG TY CAO SU THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
Chương 2 tập trung giới thiệu các công ty cao su tại Đắk Lắk là nơi mà
chúng tôi khảo sát các đối tượng làm cơ sở nghiên cứu đề tài. Nội dung giới
thiệu chủ yếu tập trung vào chức năng nhiệm vụ và đặc trưng của nguồn nhân
lực nơi khảo sát nghiên cứu.
2.1 Giới thiệu Tổng công ty cao su Việt Nam:
Tổng Công ty cao su Việt Nam được thành lập vào ngày 29 tháng 4 năm
1995, theo Quyết định số 252/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. Ngày 13 tháng
7 năm 1995, chính phủ ban hành nghị định số 43/CP phê duyệt Điều lệ Tổ chức
và Hoạt động của Tổng Công ty cao su Việt Nam.
Tổng công ty cao su Việt Nam là Công ty quốc doanh. Nhiệm vụ bao gồm
nghiên cứu, khảo sát và quy hoạch vùng trồng cao su; đầu tư trồng, chăm sóc,
khai thác cao su; Sơ chế và sản xuất sản phẩm cao su. Tổng công ty cao su cũng
chịu trách nhiệm bán và xuất khẩu cao su nguyên liệu, cung ứng nhập vật tư và
xuất khẩu thiết bị máy móc, tiến hành cung cấp các loại dịch vụ cho Ngành cao
su và các lĩnh vực khác phù hợp với luật Việt Nam và thông lệ thương mại Quốc
tế.
Tổng cơng ty cao su Việt Nam có 36 đơn vị thành viên, phân bố rải rác

khắp một số tỉnh ở Miền Trung và Đông Nam bộ với sản lượng hằng năm trên
260.000 tấn, được sản xuất từ trên 30 nhà máy chế biến có cơng nghệ tiên tiến.
Từ năm 2006 ngành cao su đã chính thức gia nhập câu lạc bộ các mặt
hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 1000 tỷ USD góp phần làm tăng GDP của cả
nước.

luan van, khoa luan
23 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document24 of 66.

-15/104-

Theo chiến lược phát triển cây cao su do Chính phủ đề ra, đến năm 2020
diện tích cao su phải đạt 1,000,000 ha với sản lượng khai thác đạt 1,200 ngàn tấn
mủ. Quỹ đất để trồng mới cây cao su hiện cịn khơng nhiều nên các công ty cao
su đã chuyển hướng sang trồng cao su tại Lào và Campuchia với diện tích trồng
thêm dự tính vào khoảng 200,000 ha.
Trong những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế
giới ngày một tăng lên. Đây là một trong những thuận lợi đầu tiên giúp ngành
cao su Việt Nam ngày càng phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong ngành gia tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, ngành cao su là một trong
những ngành được Chính phủ hết sức ưu tiên phát triển, tạo điều kiện mở rộng
diện tích trồng cây cao su trong và cả ngồi nước. Vì vậy, trong thời gian gần
đây, các doanh nghiệp trong ngành đang ra sức gia tăng diện tích cao su của
mình. Đây chính là tiềm năng của các cơng ty cao su trong ngành trong tương

lai.
Bên cạnh những ưu thế trên ngành cao su cũng đang chịu thách thức về
việc thiếu lao động đặc biệt thiếu lao động tại các vùng dự án, một số lao động
tại các công ty trong nước đã phát triển ổn định cũng chuyển công tác sang đơn
vị khác.
2.2 Giới thiệu về các công ty cao su trong tỉnh Đắk Lắk
2.2.1 Công ty cao su Đắk Lắk
Công ty cao su Đắk Lắk(Dakruco) là một Doanh nghiệp nhà nước được
thành lập theo quyết định 180/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 1993 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Đắk Lắk. Công ty hiện đang quản lý hơn 20.000 ha cao su, với 18
đơn vị trực thuộc, trong đó có hai công ty đầu tư và phát triển cao su tại Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia.

luan van, khoa luan
24 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su


tai lieu, document25 of 66.

-16/104-

Ngành nghề kinh doanh chính là trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến và
tiêu thụ cao su thiên nhiên. Ngồi ra cơng ty cịn mở rộng kinh doanh sang các
lĩnh vực khách sạn, du lịch, sản xuất gỗ gia dụng, sản xuất các mặt hàng chế biến
từ cao su…
Tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty khoảng 5.617 người, trong
đó:

1 Gián tiếp: 601 người
2 Trực tiếp và dịch vụ: 5016 người
3 Lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số: 1120 người.
Giới tính: Nam: 3105 người, nữ: 2512 người.
Về trình độ lao động:
Đại học và trên đại học

: 302 người

Cao đẳng

: 53 người

Trung cấp

: 246 người

Công nhân kỹ thuật

: 3.557 người.

- Về cơ cấu tổ chức:
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức

luan van, khoa luan
25 of
Đánh
giá66.
các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với công việc của nhân viên ngành cao su



×