Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán l c hàng nhập khẩu tại ngân hàng an bình chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.98 KB, 95 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 4 năm học tập tại trường đại học Thủ Dầu Một đến nay
với sự giúp đỡ và chỉ dạy tận tình của thầy cơ và các bạn trong trường, em đã có
thêm được nhiều kiến thức quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các
thầy cô giáo tại trường đại học Thủ Dầu Một nơi đã đào tạo em ngay từ bước đầu vào
giảng đường đại học, đã tạo điều kiện cho em tham gia vào đợt thực tập này nhằm
tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, để tạo tiền đề vững
chắc cho công việc cũng như tương lai sau này. Em xin cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị
Minh Thư đã hướng dẫn giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ông Lâm Trường Tam tổng Giám đốcNgân hàng
An Bình - Chi nhánh Bình Dương đã đồng ý tiếp nhận em vào thực tập tại công ty và
em xin cảm ơn đến chị Huỳnh Thị Thu Thương - nhân viên thanh toán quốc tế cũng
như các anh chị trong Ngân hàng An Bình đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, truyền đạt
nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu trong công việc cũng như trong cuộc sống
giúp em hiểu biết thêm được nhiều kiến thức.
Em xin kính chúc quý thầy, cô và các anh, chị trong Ngân hàng An Bình - Chi
nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong cuộc sống cũng như
trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn.
Bình Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
ĐOÀN NGUYỄN HOÀNG MY
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................3
1.1. Một số khái niệm .........................................................................................3
1.1.1.

Ngân Hàng ............................................................................................3

1.1.2.



Ngân hàng Thương Mại........................................................................3
i


1.1.3.

Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại....................................3

1.1.3.1...........................................................................................................Ho
ạt động huy động vốn ............................................................................................4
1.1.3.2...........................................................................................................Ho
ạt động cấp tín dụng...............................................................................................4
1.1.3.4...........................................................................................................Cá
c hoạt động khác.....................................................................................................8
1.1.4.

Thanh Toán Quốc Tế............................................................................9

1.1.5.

Các phương thức thanh toán Quốc Tế ...............................................10

1.1.5.1...........................................................................................................Ph
ương thức chuyển tiền............................................................................................10
1.1.5.2...........................................................................................................Ph
ương thức nhờ thu (Collection of Payment) .........................................................11
1.1.5.3.

Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD: Cash Against


Documents).............................................................................................................12
1.1.5.4.

Phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C: Letter

of
Credit). ................................................................................................................... 12
1.1.6.

Các đối tượng tham gia thanh tốn bằng tín dụng chứng từ ............13

1.2. Quy trình thanh tốn bằng Tín Dụng Chứng Từ ...................................15
1.3. Các loại L/C phổ biến được sử dụng trong phương thức thanh tốn bằng
tín dụng chứng từ .................................................................................................17
1.4. Nội dung của thư tín dụng...........................................................................19
1.5. Vai trị của thanh tốn bằng tín dụng chứng từ đối với hoạt động thanh
toán Quốc Tế và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ....................................21
1.6. Những thuận lợi và hạn chế khi Ngân hàng thực hiện thanh tốn bằng
phương thức tín dụng chứng từ (L/C).................................................................22
1.6.1.............................................................................................................................. Th
uận lợi .................................................................................................................... 23
1.6.1.1. Lợi ích đối với người xuất khẩu ..................................................23
1.6.1.2. Lợi ích đối với người nhập khẩu .................................................23
1.6.1.3..........................................................................................................Lợi
ích đối với Ngân hàng ...........................................................................................23
1.6.2............................................................................................................................. Hạ


n chế ...................................................................................................................... 23

PHẦN NỘI DUNG ...............................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG AN BÌNH - CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................................................................25
2.1..........Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi
nhánh Bình Dương................................................................................................25
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................26

2.1.2.

Tầm nhìn và giá trị cốt lõi ...................................................................29

2.1.3.

Thành tựu đạt được trong những năm qua .......................................31

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân hàng An Bình - Chi nhánh

Bình Dương............................................................................................................34
2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân hàng An Bình — Chi nhánh
Bình Dương ..........................................................................................................34
2.1.4.2.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban thuộc Ngân hàng An

Bình

— Chi nhánh Bình Dương....................................................................................35
2.1.5.

Doanh thu và lợi nhuận của Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình

Dương trong 3 năm 2013 - 2015............................................................................45
2.1.6.

Địa bàn và phương thức kinh doanh ..................................................46
2.1.7. Tình hình nhân sự của Ngân hàng ABBANK - Chi nhánh Bình Dương.
47

2.1.8.

Cơ sở vật chất của hệ thống Ngân hàng An Bình - chi nhánh Bình

Dương .................................................................................................................... 49
2.1.9.

Tầm quan trọng của dịch vụ thanh toán quốc tế bằng L/C đối với hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng An Bình.........................................................49
2.2. Thực trạng quy trình thanh tốn nhập khẩu theo phương thức thanh tốn
bằng tín dụng chứng từ ( L/C) tại Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình
Dương ...................................................................................................................50
2.2.1.

Phân tích dịch vụ thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng An Bình - chi

nhánh Bình Dương ..............................................................................................51



2.2.2.Thanh tốn nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng An
Bình - Chi nhánh Bình Dương..............................................................................52
2.3. Những quy định của Ngân hàng An Bình đối với việc mở L/C ................54
2.3.1.

Quy trình thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu .................................54
2.3.1.1. Phát hành, sửa đổi, hủy thư tín dụng .........................................54
2.3.1.2. Bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng/ký hậu vận đơn trước khi bộ chứng

từ theo L/C xuất trình tới ABBANK......................................................................60
2.3.1.3..........................................................................................................Th
anh tốn thư tín dụng nhập khẩu.........................................................................62
2.4. Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải đối với việc mở L/C hàng nhập
khẩu ....................................................................................................................... 69
2.4.1.

Rủi ro kỹ thuật .....................................................................................69

2.4.2.

Thời gian giao hàng ..............................................................................69

2.4.3.

Phương thức giaohàng..........................................................................70

2.4.4.


Liên quan đến việc mở L/C..................................................................70

2.4.5.

Rủi ro ngân hàng phát hành khơng uy tín .........................................70

2.5. NHỮNG RỦI RO MÀ NGÂN HÀNG AN BÌNH CĨ THỂ GẶP PHẢI KHI
MỞ L/C ................................................................................................................71
2.5.1.

Rủi ro kĩ thuật nghiệp vụ ....................................................................71

2.5.2.

Khách hàng từ bỏ lơ hàng hoặc từ chối thanh tốn...........................71

2.5.3.

Gian lận thương mại.............................................................................72

2.5.4.

Thời gian giao hàng ..............................................................................72

CHƯƠNG 3: Một số đề xuất kiến nghị...............................................................73
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ABBANK .....73
3.2. Một số đề xuất giúp hạn chế rủi ro đối với nhà nhập khẩu trong việc thanh
tốn bằng phương thức tín dụng chứng từ .........................................................75
3.2.1.


Mở L/C..................................................................................................75

3.2.2.

Nhà xuất khẩu khơng cung cấp hàng hóa hoặc không cung cấp đúng

loại hàng theo L/C ....................................................................................................
.................................................................................................................. 75
3.2.3.

Thời gian mở L/C..................................................................................76


3.2.4.

Chủ động lựa chọn điều kiện và phương thức giao hàng ..................76

3.2.5............................................................................................................................. Ấn
định chính xác thời gian giao hàng .....................................................................76
3.2.6............................................................................................................................. Đà
o tạo nâng cao khả năng nghiệp vụ chuyên môn ...............................................76
3.2.7............................................................................................................................. Tì
m hiểu và phân tích tình hình kinh tế và tỉ giá hối đoái.....................................77
3.2.8............................................................................................................................. Lự
a chọn ngân hàng phát hành uy tín.....................................................................77
3.3.

Một số đề xuất giúp hạn chế rủi ro trong việc thanh toán hàng nhập khẩu

bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng An Bình..........................77

3.3.1.

Chú trọng nâng cao chất lượng công tác thẩm định đánh giá khách

hàng nhằm hạn chế gian lận thương mại, khách hàng từ bỏ lơ hàng, khách hàng
từ chối thanh tốn ................................................................................................77
3.3.2.

Hạn chế việc nhà xuất khẩu khơng cung cấp hàng hóa hoặc không

cung cấp đúng loại hàng theo L/C .......................................................................77
3.3.3.

Nâng cao kĩ thuật nghiệp vụ ...............................................................78

3.3.4.

Ký quỹ ..................................................................................................78

3.3.5.

Xử lý kịp thời đúng quy định với các tình huống phát sinh .............78

3.4...............................MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
................................................................................................................................ 79
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................82
PHỤ LỤC ..............................................................................................................83



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
TMCP: Thương mại cổ phần
TTQT: Thanh tốn quốc tế
PGD: Phịng giao dịch
CVTTQT : chun viên thanh tốn quốc tế

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình
Dương( 2013 - 2015)
Bảng 2.2: Báo cáo tình hình nhân sự của ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình
Dương ( tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015)
Bảng 2.3 : Cơ cấu thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình Chi nhánh Bình Dương (từ năm 2013 - 2015)
Bảng 2.4: Giá trị L/C được mở tại Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình Dương
(năm 2013 - 2015)
Bảng 2.5: Biểu phí trong thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu

3


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng
từ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ABBANK - Chi nhánh Bình Dương
Hình 2.2: Sơ đồ phát hành/sửa đổi/hủy thư tín dụng
Hình 2.3: Sơ đồ thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân bố điểm giao dịch của Ngân Hàng ABBANK


PHẦN MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài
Với xu thế tồn cầu hóa hiện nay, Việt Nam đang từng bước hoà nhập với nền
kinh tế khu vực và trên thế giới. Biểu hiện là việc Việt Nam đã trở thành thành viên
chính thức của khối các nước Đơng Nam Á (7/1995) và tiến tới gia nhập khu mậu
dịch tự do Đông Nam Á (AFTA), tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Khi quan hệ
quốc tế mở rộng thì hoạt động thanh tốn quốc tế của Việt Nam phải đựơc hồn thiện
và phát triển đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi
quốc tế. Thanh tốn quốc tế ra đời và phát triển khơng ngừng như là một yếu tố
khách quan, đặc biệt là thanh tốn bằng phương thức tín dụng chứng từ (L/C).
ABBANK - Chi nhánh Bình Dương là một trong những chi nhánh có hoạt
động thanh tốn xuất nhập khẩu phát triển mạnh, doanh thu từ hoạt động này luôn
được xếp trong nhóm 6 chi nhánh đứng đầu tồn hệ thống trong suốt hai năm 2014
và 2015. Trong đó, hoạt động thanh tốn nhập khẩu đóng góp vai trị quan trọngtrong
tổng trị giá thanh toán xuất nhập khẩu.
Tại ABBANK - Chi nhánh Bình Dương, hoạt động thanh tốn nhập khẩu
được tiến hành bởi 03 phương thức: chuyển tiền trực tiếp, nhờ thu và tín dụng chứng
từ. Phương thức tín dụng chứng từ, với độ an toàn cao cho cả bên mua và bán. Tuy
còn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với phương thức chuyển tiền trực tiếpnhưng thanh
toán nhập khẩu bằng L/C ngày càng chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình và có
sự tăng trưởng đáng kể trong hai năm vừa qua. Cụ thể, năm 2014, số bộ L/C được
mở là 850 bộ. Năm 2015, mở 1.200 bộ L/C, tăng 350 bộ L/C được mở so với năm
2014.
Tuy nhiên, trong hoạt động thanh tốn quốc tế ln tiềm ẩn những rủi ro, đặc
biệt trong môi trường hội nhập sâu rộng và cạnh tranh gay gắt như hiện nay giữa các
hệ thống Ngân hàng thương mại trong nước và với các Ngân hàng thương mại 100%

vốn nước ngoài, cácNgân hàng thương mại nói chung, hệ thống Ngân hàng thương
mại cổ phần ABBANK nói riêng cần phải có những biện pháp phịng ngừa và hạn
chế rủi ro trong thanh toán quốc tế. Trong tất cả các phương thức thanh tốn quốc tế,
thì phương thức thanh toán bằng L/C được sử dụng phổ biến và an toàn nhất hiện
nay. Tuy nhiên phương thức này vẫn tìm ẩn nhiều rủi ro đối với doanh nghiệp xuất
nhập khẩu và cả Ngân hàng.
2


Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng An Bình em đã tìm hiểu sâu các
nghiệp vụ thanh tốn bằng L/C với những rủi ro mà khách hàng có thể gặp phải nên
em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán L/C hàng
nhập khẩu tại Ngân hàng An Bình - chi nhánh Bình Dương”làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
❖ Mục tiêu nghiên cứu
Lựa chọn đề tài này trước hết em muốn vận dụng những lý luận, kiến thức
được học trên giảng đường vào thực tế. Dùng lý luận đó để giải quyết vấn đề thực tế
của Ngân hàng. Đẩy mạnh hoạt động thanh tốn là việc làm vơ cùng quan trọng đối
với bất kỳ Ngân hàng nào có hoạt động thanh tốn quốc tế. Do đó, thơng qua việc
nghiên cứu đề tài em có thể bổ sung và làm rõ hơn những gì đã được học trên lý
thuyết nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh tốn hàng nhập khẩu tại
Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình Dương.
Từ việc phân tích, đánh giá rủi ro của Ngân hàng và khách hàng có thể gặp
phải để đưa ra những kiến nghị, lưu ý phù hợp cho doanh nghiệp và Ngân hàng để
giảm thiểu thiệt hại trong giao dịch này.
❖ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Phương thức thanh tốn bằng thư tín dụng tại Ngân hàng An Bình
- Chi Nhánh Bình Dương
Phạm vi: Ngân Hàng TMCP An Bình và Chi nhánh Bình Dương
Thời gian: Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015

❖ Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp quan sát khoa học
Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào số liệu thứ cấp để nghiên cứu, đề
xuất giải pháp phù hợp
❖ Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của Ngân hàng thương
mại cổ phần An Bình từ năm 2013 - 2015. Tầm quan trọng của phương thức thanh
toán bằng L/C đối với hoạt động kinh doanh quốc tế và hoạt động của Ngân hàng,
đưa ra các giải pháp, đề xuất nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng
L/C.
❖ Kết cấu của đề tài: Gồm 3 chương
3


Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng quy trình thanh tốn hàng nhập khẩu theo phương thức thanh
tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân hàng An Bình - Chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.

Một số khái niệm
1.1.1. Ngân Hàng
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi

và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp

thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm hụt vốn
và khách hàng có thặng dư vốn.(Nguyễn Văn Dởn và cộng sự, 2014. Nghiệp vụ
Ngân hàng thương mại. NXB kinh tế tp. Hồ Chí Minh)
1.1.2. Ngân hàng Thương Mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này cịn định
nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.(Nguyễn Minh Kiều, 2011. Nghiệp vụ Ngân hàng
thương mại. NXB lao động - xã hội)
1.1.3. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Như đã nêu ra trong định nghĩa, Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng
thực hiện các hoạt động như huy động tiền gửi của công chúng, sử dụng tiền gửi huy
động được cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Hoạt động của Ngân
hàng thương mại còn được nêu ra và quy định chi tiết hơn trong Luật Các Tổ Chức
tín dụng. Luật Các Tổ Chức tín dụng nêu ra các hoạt động của Ngân hàng thương
mại bao gồm:


Hoạt động huy động vốn;



Hoạt động cấp tín dụng;



Hoạt động dịch vụ thanh tốn;




Hoạt động ngân quỹ;



Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động
sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch
vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
3


1.1.3.1.

Hoạt động huy động vốn

Ngân hàng thương mại được huy động vốn (theo nghị định số 49/2000/NĐCP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương
mại) dưới các hình thức sau:


Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi
khác.



Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngồi nước.




Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của
các tổ chức tín dụng nước ngồi.



Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.



Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước

1.1.3.2.

Hoạt động cấp tín dụng

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng (theo nghị định số 49/2000/NĐ-CP
ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại)
cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ
có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, và các hình thức khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay
thấu chi, và cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức dự phịng,... Trong các hoạt
động cấp tín dụng cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
❖ Cho vay
Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình
thức sau:



Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh,
dịch vụ và đời sống



Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển
sản xuất, kinh doanh dịch vụ và đời sống.

❖ B ả o lãnh
Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác bằng uy
4


tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không
được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của Ngân hàng thương mại.
❖ Chiết khấu
Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
❖ Cho thuê tài chính
Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành
lập cơng ty cho th tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của cơng ty
cho th tài chính thực hiện theo Nghị định chính phủ về tổ chức và hoạt động của
cơng ty cho th tài chính.
❖ Bao thanh tốn
Các Ngân hàng thương mại triển khai thực hiện bao thanh toán như là một
hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp như: bao thanh tốn truy địi,
bao thanh tốn miễn truy địi, bao thanh tốn ứng trước hay bao thanh tốn chiết

khấu, bao thanh toán khi đáo hạn trong phạm vi buôn bán nội địa lẫn quốc tế.
❖ Tài trợ nhập khẩu
Hiện nay, khá nhiều Ngân hàng thương mại cung cấp tài trợ xuất nhập khẩu
bao trọn gói để hỗ trợ doanh nghiệp
Nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng các phương tiện và
giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình
trong hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm:


Mở L/C thanh tốn hàng nhập khẩu



Cho vay ứng trước một phần để thanh toán cho người bán hay ứng
trước tiền thuế nhập khẩu



Bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh tốn hối phiếu khi đến hạn



Chấp nhận hối phiếu



Cho thuê kho bãi để chứa và bảo đảm an tồn hàng hóa nhập khẩu với
giá cho th phải chăng (nhờ lợi thế về quy mô số lượng khách hàng
của Ngân hàng) tại các địa điểm hay các địa phương khác nhau.




Giúp khai báo thuế (Thí dụ, lập tờ khai và áp mã vạch thuế chính xác
5


nhanh chóng, nhận lại tiền hồn thuế nếu nộp dư do cơ quan thuế tạm
tính thuế phải nộp,...)


Cho vay để thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu nếu đến
hạn mà nhà nhập khẩu chưa có tiền



Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp đồng
thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển
giao hàng hóa, theo dõi và kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả
về số lượng, quy cách và chất lượng.



Các hỗ trợ khác do sự bất cập về tập quán, luật pháp,.

❖ Tài trợ xuất khẩu
Các hình thức tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng thương mại còn phong phú
hơn do các doanh nghiệp xuất khẩu thường nhận được tài trợ từ các Ngân hàng
thương mại từ các giao dịch kinh doanh cả trước và sau các thương vụ xuất khẩu,
bao gồm:



Cho vay thu mua hàng xuất khẩu, mua nguyên vật liệu để sản xuất, cho
vay đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm dịch vụ, cho vay
bảo trì đối với các dự án chiến lược về máy móc thiết bị, nhà xưởng ở
nước ngồi.



Cho vay nộp thuế xuất khẩu



Giúp khai báo thuế ( Thí dụ lập tờ khai và áp mã vạch thuế chính xác,
nhanh chóng, nhận lại tiền hồn thuế nếu nộp dư do cơ quan thuế tạm
tính thuế phải nộp, khấu trừ tại thuế GTGT,. ).



Hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp đồng
thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển
giao hàng hóa, theo dõi kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả về
số lượng, quy cách và chất lượng.



Các hỗ trợ cần thiết khác do sự khác biệt về tập quán, luật pháp,.



Cho thuê kho bãi chứa để đóng gói hàng hóa xuất khẩu với giá cả phải

chăng ( do lợi thế về quy mô số lượng )



Cho vay hỗ trợ dịch vụ vận chuyển chuyển giao hàng hóa



Chiết khấu hối phiếu do nhà xuất khẩu được nhận tiền sớm



Chiết khấu chứng từ thanh tốn theo hình thức tín dụng chứng từ.
6




Giúp quản lý nợ, quản lý sổ cái bán hàng, thu nợ các khoản phải thu,
bảo đảm rủi ro không thanh tốn của bên mua hàng, xếp hạng hạn mức
tín dụng và thu hộ.



Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu
( Ứng trước tiền hàng xuất khẩu )



Thuận nhận Ngân hàng ( Ngân hàng chấp nhận thanh toán bằng cách

ký chấp nhận hối phiếu do doanh nghiệp ký phát).

❖ Cho vay thấu chi
Nhiều Ngân hàng thương mại, đặc biệt là các chi nhánh Ngân hàng thương
mại nước ngoài, đang mở rộng nghiệp vụ thấu chi đến các khách có mở tài khoản tại
Ngân hàng của họ. Khi sử dụng dịch vụ này, mỗi khách hàng được cấp một hạn mức
thấu chi khi khách hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán. Khách hàng khơng cần
phải thế chấp hay tín chấp.
❖ Cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phịng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Khách hàng nộp một bộ hồ sơ vay vốn duy nhất cho một hay nhiều món vay
vào đầu quý, Ngân hàng thương mại cấp một hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối
đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà khách hàng và Ngân hàng đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng thương mại cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định ngồi hạn mức tín dụng đã được kí ban đầu giữa các Ngân hàng và
khách hàng, áp dụng hạn mức tín dụng dự phịng khi khách hàng khơng có đủ vốn vì
mức vốn đầu tư cho dự án tăng thêm, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm tăng thêm,...
1.1.3.3.

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Để thực hiện các dịch vụ thanh tốn giữa các doanh nghiệp thơng qua Ngân
hàng, Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngồi
nước. Để thực hiện thanh tốn giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng
nhà nước, Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước nơi Ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự
trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh Ngân hàng thương mại được mở tiền
gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

7


Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng thương mại bao gồm các
hoạt động sau:


Cung cấp các phương tiện thanh tốn



Thực hiện các dịch vụ thanh tốn trong nước cho khách hàng



Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ



Thực hiện các dịch vụ thanh tốn khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước



Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước
cho phép



Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng




Tổ chức hệ thống thanh tốn nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán
liên Ngân hàng trong nước



Tham gia hệ thống thanh tốn quốc tế khi Ngân hàng Nhà nước cho
phép.

1.1.3.4.

Các hoạt động khác

Ngoài các hoạt động truyền thống bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và
cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại cịn có thể thực
hiện một số hoạt động khác, bao gồm:
Góp vốn và mua cổ phần
Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua


cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định
của pháp luật. Ngoài ra, Ngân hàng thương mại cịn được góp vốn, mua cổ phần và
liên doanh với Ngân hàng nước ngoài để thành lập Ngân hàng liên doanh
❖ Tham gia thị trường tiền tệ
Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước, thơng qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường
tiền tệ
❖ Kinh doanh ngoại hối

Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty
trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường
quốc tế.
❖ Ủy thác và nhận ủy thác
8


Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh
vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
❖ Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công
ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
❖ Tư vấn tài chính
Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ
cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực
thuộc Ngân hàng.;
❖ Bảo quản vật quý giá
Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ
có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của
pháp luật
1.1.4. Thanh Toán Quốc Tế
Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của Ngân Hàng trong việc
thanh tốn giá trị của các lơ hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại
thương.Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:
❖ Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance)
hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).
❖ Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document).
❖ Nhờ thu (Collection).
❖ Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit).

(Trần Hồng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh tốn quốc tế. NXB
thống kê)
1.1.5. Các phương thức thanh toán Quốc Tế
Phương thức thanh tốn Quốc tế là tồn bộ q trình, cách thức nhận - trả tiền
trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu.
Trong quan hệ ngoại thương, phương thức thanh toán khác nhau như: Phương thức
chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng
từ... Mỗi phương thức thanh tốn đều có ưu và nhược điểm riêng. Vì vậy, việc vận
dụng phương thức thanh toán nào phải được hai bên bàn bạc thống nhất và ghi vào
hợp đồng mua bán ngoại thương.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình
9


thanh toán quốc tế. NXB thống kê)
1.1.5.1.

Phương thức chuyển tiền

❖ Khái niệm
Là phương thức thanh tốn trong đó khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi tại một thời điểm nhất định
trong một khoản thời gian nhất định.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình
thanh tốn quốc tế. NXB thống kê)
❖ Ưu điểm
- Thanh tốn đơn giản quy trình nghiệp vụ dễ dàng.
- Tốc độ nhanh chóng (nếu thực hiện bằng T/T)
+ Chi phí thanh tốn T/T qua ngân hàng thấp hơn các loại hình khác
+ Bên mua khơng bị đọng vốn ký quỹ
Chuyển tiền trả trước thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước khi
giao hàng nên không sợ rủi ro, thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả.

Chuyển tiền trả sau thuận lợi cho nhà nhập khẩu vì nhận được hàng trước khi
giao tiền nên không sợ bị thiệt hại do nhà xuất khẩu giao hàng chậm hoặc hàng kém
chất lượng.
Trong phương thức chuyển tiền, Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc
thanh tốn theo uỷ nhiệm để hưởng thủ tục phí và khơng bị ràng buộc gì cả.
❖ Nhược điểm
Phương thức thanh tốn này chỉ có lợi cho một hoặc hai bên, việc trả tiền và
giao hàng không ràng buộc nhau nên mất tính cân bằng trong giao dịch. Vì vậy các
doanh nghiệp chỉ sử dụng phương thức này trong trường hợp hai bên mua bán đã có
sự tin cậy, hợp tác lâu dài, tín nhiệm lẫn nhau và thanh tốn các khoản tương đối nhỏ
như thanh tốn chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu, chi phí vận chuyển bảo
hiểm, bồi thường thiệt hại, hoặc dùng trong thanh tốn phí mậu dịch, chuyển vốn,
chuyển lợi nhuận đầu tư về nước...
1.1.5.2.

Phương thức nhờ thu (Collection of Payment)

❖ Khái niệm
Là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa hay
dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền nhà nhập khẩu trên cơ sở
hối phiếu và chứng từ hàng hóa do nhà nhập khẩu lập.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự,
1
0


2009. Giáo trình thanh tốn quốc tế. NXB thống kê)
❖ Ưu điểm
Thường được sử dụng phổ biến hơn trong thanh toán, phương thức nhờ thu
thường được dùng khi: hai bên thực sự tin cậy lẫn nhau, người mua sẵn sàng thanh
tốn và có khả năng thanh tốn, điều kiện kinh tế và chính trị của nước người mua ổn

định và chính phủ nước người mua khơng có những biện pháp kiểm soát ngoại hối.
Đối với phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi của tổ chức
xuất khẩu có được đảm bảo hơn, người xuất khẩu khơng bị mất hàng nếu bên nhập
khẩu khơng thanh tốnvai trị ngân hàng được nâng cao thêm trách nhiệm
Chỉ thị nhờ thu là văn bản mang tính chất pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa các
bên tham gia nghiệp vụ theo nguyên tắc URC ràng buộc tất cả các bên tham gia
nghiệp vụ trừ khi có thỏa thuận khác theo quy định của các Quốc gia.
❖ Nhược điểm
Phương thức nhờ thu trơn rất ít được áp dụng trong thanh tốn tiền hàng vì
khơng đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu do việc
Ngân hàng và thanh tốn tách rời nhau vì vậy chỉ được sử dụng trong thanh tốn phí
hoặc nhờ thu Sec giữa các ngân hàng.
Phương thức nhờ thu chứng từ được sử dụng phổ biến trong thanh toán tiền
hàng xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, phương thức này vẫn không bảo đảm sự trả tiền của
người mua, người mua có thể từ chối nhận hàng và khơng trả tiền .
Chi phí Ngân hàng của phương thức nhờ thu cao hơn chuyển tiền và nếu thu
khơng được thì bên xuất khẩu phải thanh tốn phí cho cả hai ngân hàng.
Tốc độ thanh toán vẫn chậm, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn.
1.1.5.3.

Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD: Cash Against

Documents)
❖ Khái niệm
Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà trong tổ chức nhập khẩu
trên cơ sở hợp đồng mua bán, yêu cầu ngân hàng bên xuất khẩu mở cho mình một tài
khoản tín thác (Trust account) để thanh tốn tiền cho tổ chức xuất khẩu, khi nhà xuất
khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo những thoả thuận.(Trần Hoàng Ngân và cộng
sự, 2009. Giáo trình thanh tốn quốc tế. NXB thống kê)
❖ Ưu điểm

11


Thủ tục thanh tốn cho bên xuất khẩu nhanh chóng và đơn giản.
Nhà xuất khẩu có lợi vì giao hàng xong đã được chuyển tiền ln, bộ chứng
thừ xuất trình đơn giản.
Nhà nhập khẩu yên tâm vì người xuất khẩu phải giao hàng mới nhận được tiền.
❖ Nhược điểm
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp tổ chức nhập khẩu rất tin
tưởng nhà xuất khẩu và tổ chức nhập khẩu có văn phịng đại diện tại nước xuất khẩu.
Nhà Nhập Khẩu phải kí quỹ để thực hiện phương thức này nên sẽ dẫn đến việc
ứ đọng vốn ở ngân hàng. Nếu nhà xuất khẩu không giao hàng theo hợp đồng thì tiền
ký quỹ sẽ khơng được hưởng lãi suất.
1.1.5.4.

Phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C: Letter

of Credit).
❖ Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó một Ngân
hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (người
xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép Ngân hàng khách chi trả hoặc chấp nhận
những yêu cầu của người hưởng lợi khi những điều khoản và điều kiện quy định
trong thư tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ.(Trần Hoàng Ngân và cộng sự,
2009. Giáo trình thanh tốn quốc tế. NXB thống kê)
❖ Ưu điểm
Trong phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng khơng chỉ là người trung
gian thu hộ, chi hộ, mà còn là người đại diện bên nhập khẩu thanh toán tiền cho bên
xuất khẩu, đảm bảo cho tổ chức xuất khẩu được khoản tiền tương ứng với hàng hoá
mà họ đã cung ứng, đồng thời đảm bảo cho tổ chức nhập khẩu nhận được sốlượng,

chất lượng hàng hoá tương ứng với số tiền mình đã thanh tốn.
Về phía nhà xuất khẩu: rủi ro ít nhất, Ngân hàng phát hành có trách nhiệm
thanh toán tiền hàng nếu bộ chứng từ phù hợp với nội dung trong L/C.
Về phía nhà nhập khẩu: được đảm bảo việc chuyển hàng
❖ Nhược điểm
Phương thức thanh toán này tốn nhiều thời gian do phải thực hiện qua nhiều
bước, việc lập chứng từ địi hỏi phải có độ chính xác cao, ít sai sót và kiểm tra chứng
từ tiến hành qua nhiều bên nếu có sai sót phải sửa lại làm cho nhà nhập khẩu lâu
1
2


nhận được chứng từ thanh toán để nhận hàng, tốn kém chi phí cho việc bảo quản
hàng hóa ở cảng nhập khẩu; nhà xuất khẩu chấp nhận được tiền thanh tốn.
Nhà nhập khẩu bị đọng vốn để ký quỹ
Chi phí giao dịch với ngân hàng lớn .
1.1.6. Các đối tượng tham gia thanh tốn bằng tín dụng chứng từ
Qua khái niệm tín dụng chứng từ, có thể thấy các bên tham gia phương thức
thanh tốn tín dụng chứng từ gồm có:
• Người u cầu mở L/C (Applicant): Thơng thường là người mua hay là đơn

vị nhập khẩu. Theo điều 2 UCP 600, người yêu cầu mở L/C là bên mà theo u cầu
của bên đó, thư tín dụng được phát hành.
• Người thụ hưởng ( Beneficiary): Là người bán hay là đơn vị xuất khẩu hàng

hóa. Theo điều 2 UCP 600, người thụ hưởng là bên mà vì quyền lợi của bên đó, một
thư tín dụng được phát hành.
• Ngân hàng mở hay Ngân hàng phát hành tín dụng (Issuing Bank): Là Ngân

hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu, ở bên nước nhập khẩu, cung cấp tín dụng cho đơn vị

nhập khẩu và là Ngân hàng thường được hai bên nhập khẩu và xuất khẩu thỏa thuận,
lựa chọn và được quy định trong hợp đồng thương mại. Nếu chưa có sự quy định
trước, đơn vị nhập khẩu có quyền lựa chọn. Theo điều 2 UCP 600, Ngân hàng phát
hành là Ngân hàng theo yêu cầu của người yêu cầu mở L/C hoặc nhân danh chính
mình, phát hành một tín dụng thư.
• Ngân hàng thơng báo thư tín dụng (Advising Bank): Là Ngân hàng phục vụ

đơn vị xuất khẩu, thông báo cho đơn vị xuất khẩu biết thư tín dụng đã mở. Ngân
hàng này thường ở nước xuất khẩu và có thể là Ngân hàng chi nhánh hoặc đại lý của
Ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Ngồi các bên tham gia vừa đề cập trên đây, cịn có thể có các Ngân hàng khác
tham gia trong phương thức thanh toán này, bao gồm:
• Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Là Ngân hàng xác nhận trách

nhiệm của mình sẽ cùng Ngân hàng mở tín dụng, bảo đảm việc trả tiền cho đơn vị
xuất khẩu trong trường hợp Ngân hàng mở thư tín dụng khơng đủ khả năng thanh
tốn. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là Ngân hàng thơng báo thư tín dụng hay là
một Ngân hàng khác do đơn vị xuất khẩu yêu cầu. Thường là một Ngân hàng lớn, có
uy tín trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế. Theo điều 2 UCP 600, Ngân hàng
1
3


xác nhận là Ngân hàng theo yêu cầu của người thụ hưởng hoặc theo yêu cầu của
Ngân hàng phát hành, thực hiện xác nhận cam kết thanh tốn của mình đối với một
tín dụng thư
• Ngân hàng chỉ định (Nominating Bank): Là Ngân hàng do Ngân hàng mở

L/C chỉ định thực hiện các công việc cụ thể quy định trong L/C. Theo điều 2 UCP
600, Ngân hàng chỉ định là Ngân hàng mà với Ngân hàng đó tín dụng thư có giá trị

thanh tốn hoặc bất cứ Ngân hàng nào trong trường hợp tín dụng thư có giá trị thanh
tốn tại một Ngân hàng bất kì.
• Ngân hàng thanh tốn (Paying Bank ): Có thể là Ngân hàng mở thư tín dụng

hoặc có thể là Ngân hàng khác được Ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình
thanh tốn trả tiền hay chiết khấu hối phiếu cho đơn vị xuất khẩu
• Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank ): Là Ngân hàng được Ngân hàng

mở cho phép chiết khấu bộ chứng từ theo L/C và thường cũng là Ngân hàng thông
báo L/C. Trường hợp L/C quy định chiết khấu tự do thì bất kì Ngân hàng nào cũng
có thể là Ngân hàng chiết khấu. Tuy nhiên, cũng có trường hợp L/C qui định chiết
khấu tại một ngân hàng nhất định.
• Ngân hàng chấp nhận (Accepting Bank): Là Ngân hàng thực hiện chấp nhận

hối phiếu kì hạn
• Ngân hàng bồi hồn (Reimbursing Bank ): Là Ngân hàng có nhiệm vụ bồi

hồn tiền cho Ngân hàng thanh tốn bộ chứng từ
• Ngân hàng chuyển nhượng (Transefering Bank ): Là Ngân hàng thực hiện

chuyển nhượng giá trị tín dụng thư được đề cập trong L/C chuyển nhượng.
Các Ngân hàng trên có quan hệ với nhau trong việc giao dịch thông tin, chuyển
tiền và luân chuyển chứng từ. (Trần Hoàng Ngân và cộng sự, 2009. Giáo trình thanh
tốn quốc tế. NXB thống kê)
1.2. Quy trình thanh tốn bằng Tín Dụng Chứng Từ
Tín dụng chứng từ là bất cứ thỏa thuận nào được gọi hoặc miêu tả như thế nào,
theo đó Ngân hàng (Ngân hàng phát hành) hành động đúng yêu cầu và theo chỉ thị
của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng ) hoặc nhân danh cho chính bản thân
mình.
Thanh tốn cho hoặc theo lệnh của người hưởng, hoặc chấp thuận và thanh

toán hối phiếu do người hưởng ký phát
1
4


Uỷ quyền cho Ngân hàng khác thanh toán, chấp nhận và thanh tốn hối phiếu
đó.
Hoặc cho phép Ngân hàng khác chiết khấu chứng từ quy định trong thư tín
dụng với điền kiện chúng phù hợp với tất cả các điều khoản điền kiện của thư tín
dụng.
Thư tín dụng về bản chất là sự cam kết của Ngân hàng phát hành thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán cho người thụ hưởng nếu họ xuất trình bộ chứng từ phù
hợp với nội dung của thư tín dụng

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín
dụng chứng từ
Giải thích quy trình:
(1) Ký kết hợp đồng mua bán
(2) Nhà nhập khẩu làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân hàng các giấy
tờ cần thiết, thực hiện ký quỹ theo yêu cầu để ngân hàng phát hành L/C cho người
xuất khẩu hưởng lợi.
(3) Ngân hàng phát hành L/C theo đúng yêu cầu của giấy đề nghị mở L/C và
chuyển tới ngân hàng đại lý của mình ở nước xuất khẩu.
(4) Ngân hàng thông báo chuyển L/C bản gốc tới cho nhà xuất khẩu để
người này đánh giá khả năng thực hiện L/C của mình và đề nghị tu chỉnh nếu cần.
(5) Nhà xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của L/C và các văn bản tu
chỉnh L/C (nếu có).
(6) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của L/C và các văn
bản tu chỉnh (nếu có) xuất trình cho ngân hàng đúng thời hạn quy định.
1

5


(7) Ngân hàng đại lý sau khi kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thì chuyển
tới ngân hàng phát hành (hoặc ngân hàng thanh toán).
(8) Ngân hàng phát hành thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh tốn:
- Nếu thấy khơng phù hợp với quy định của L/C thì từ chối thanh tốn và gửi
trả bộchứng từ cho người xuất khẩu.
- Nếu thấy phù hợp với quy định của L/C thì tiến hành trả tiền hoặc chấp nhận
hối phiếu (đối với L/C trả chậm).
(9) Người xuất khẩu nhận được tiền
(10) Ngân hàng phát hành thư tín dụng trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu
và phát lệnh đòi tiền nhà nhập khẩu.
(11) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ:
Nếu thấy phù hợp với quy định của L/C thì đến ngân hàng làm thủ tục thanh
tốn, ngân hàng phát hành ký hậu bộ chứng từ cho đi nhận hàng.
Nếu thấy không phù hợp với quy định của L/C thì nhà nhập khẩu có quyền từ
chối thanh tốn.
1.3.

Các loại L/C phổ biến được sử dụng trong phương thức thanh tốn bằng
tín dụng chứng từ
(1) Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang (Innevorable Letler of Credit)
Là một loại thư tín dụng mà Ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh

toán tiền cho đơn vị xuất khẩu trong thời hạn hiệu lực của L/C, khơng có quyền đơn
phương tự ý sửa đổi hay hủy bỏ thư tín dụng đó. Loại L/C không thể hủy ngang bảo
đảm quyền lợi cho đơn vị xuất khẩu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến. Nếu
L/C không ghi là hủy ngang hay khơng được hủy ngang thì nó là khơng thể hủy
ngang ( Điều 3 UCP 600). Hiện nay tất cả các L/C đều là L/C khơng hủy ngang.

(2) Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang có xác nhận (Irrevocable Conforming
Letter of Credit)
Là loại thư tín dụng khơng thể hủy ngang và được một ngân hàng khác uy tín
đứng ra bảo đảm việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C. Điều
đó có nghĩa là Ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất
khẩu, nếu như Ngân hàng mở thư tín dụng khơng trả tiền được. Do đó, đối với loại
L/C này, quyền lợi của đơn vị xuất khẩu được bảo đảm hơn. Sở dĩ có loại thư tín
1
6


×