Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mì ăn liền tại công ty cổ phần nông sản xanh minh phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.58 KB, 72 trang )

TRƯỜNG THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
••

GI I PHÁP N NG CAO HIỆU QU HO T
ỘNG U T KH U M N LIỀN T I
••
C NG T C PHẦN N NG S N ANH
MINH PHONG
Giảng viên Hướng dẫn: Th.S Đinh Văn Hưởng
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Bảo
MSSV: 1220610026
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Ngoại Thương


B NH DƯƠNG, THÁNG 6 N M 2016


TRƯỜNG THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

••
GI I PHÁP N NG CAO HIỆU QU HO T
ỘNG U T KH U M N LIỀN T I
••
C NG T C PHẦN N NG S N ANH


MINH PHONG
Giảng viên Hướng dẫn: Th.S Đinh Văn Hưởng
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Bảo
MSSV: 1220610026
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Ngoại Thương

3


B NH DƯƠNG, THÁNG 6 N M 2016
LỜI C M ƠN
DTDMề

MP,ị
,VH
thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu trong thời kì hội nhập vào
ị ố ế ẽ, ẳ ị ố
với sự phát triển của hoạt động kinh doanh của cơng ty nói riêng và sự phát triển ế V
E

N

4


TH C TRẠNG VỀ HOẠT ỘNG XUẤT KHẨU C A C NG TY C PH N


DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nội dung

Viết tắt

CÔ phần

CP

Đ ơn vị tính
H

ịố

ĐVT
ế

TBD

(T -Pacific

Strategic Economic Partnership Agreement)
Nhân dân tệ
Nhập khấu

TPP
NDT
NK

Thơng tấn xã Vi ệt Nam


TTXVN

TÔ chức thương mại thế g iới (Worl d Trade Organization)

WTO

Việt Nam đồng

VNĐ

Xuất khấu

XK

DANH M C CÁC B NG BIỂU


LỜI MỞ ẦU
1. T nh p thiết ề t i
Tếế
ẽ,ốế
õốếC
ếề
XNKãềề
,ố
,ề,
,ịế
ẳịịịốế
N


Tềốố
ị,,
ế,
,ốếố
XNKỏũ
,,ế,
,ịề,
ã ề : “Giải pháp n ng o hi u quả hoạt ộng u t h u ăn iền tại ng t ph
n n ng sản nh Minh Phong”




ề,é,ềế
cao hiệu quả hoạt động này tại công ty.
2. M tiêu nghiên u ề t i
Tề,ề
MPé
ếN,
ếềếị
7


,,ế
,
MP
3. Đ ố i tượng nghiên cứu
ốềề
CMP
4. Phạ vi nghiên u

Pếề
ề M P 2013 ế 2015
5. Phương pháp nghiên u
B:
đánh giá hiệu quả kinh do anh của c ông ty qua c ác năm, phuoug pháp tổng họp phân tí ch, thống k ê...
B,ũốề,
ịị,
-ố
ếề,ýã
ếã
6. Kết u h u n g 3 hương
C 1: C ý ề
C 2: T ề
xanh Minh Phong
C 3: K ế ị ế

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HO T ỘNG U T KH U HÀNG HĨA
••
1.1.

Khái ni về u t h u
Ho ạt động xuất khẩu hàng ho á là việ c b án hàng ho á và dịch vụ cho một

quố c g i a khác trên c ơ s ở dùng tiền tệ l àm phuơng ti ện thanh to án . Tiền tệ ở đ ây
8


c ó thể l à ng o ại tệ đối với một quố c gia ho ặc với c ả hai quố c gia . Mục đích của

ho ạt động này l à khai thá c đuợc l ợi thế của từng quố c g i a trong phân c ông l ao
độ ng quố c tế . Khi việ c trao đổi hàng ho á giữa c ác quố c gia đều c ó lợi thì c ác
quố c gia c àng tích cực tham g i a m ở rộng ho ạt động này (L ê Khánh Huyền v à c
ộng sự, 2011. Vai trò của xuất khẩu với việc phát triển nền kinh tế và liên hệ với Việt
Nam, trang 6).
C ơ s ở của ho ạt đông xuất khẩu là việ c mua b án và trao đổi (bao g Ồm c ả
hàng ho á vô hình và hữu hình) trong nu ớc . Ch o tới khi s ản xuất phát tri ển và vi ệ
c tra o đổ i hàng ho á giữa c ác quốc gia đều c ó lợi, ho ạt động này mở rộng phạm vi
ra ng o ài biên giới của c ác quố c gia ho ặc giữa thị truờng nội địa và khu chế xuất .
H o ạt động xuất khẩu l à h o ạt động c ơ b ản của ho ạt động ng o ại thuơng .
N ó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ng ày c àng phát
triển mạnh mẽ c ả về chiều rộng và chiều s âu . Hình thức sơ khai của chúng chỉ là
ho ạt động trao đổi hàng ho á nhung cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và đuợc
biểu hiện duới nhiều hình thức .
Ho ạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực , trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tu liệu s ản xuất, máy mó c hàng ho á,
thiết b ị c ơng nghệ c ao . T ất c ả c ác ho ạt động này đều nhằm mục ti ê u đem l ại l
ợi í ch cho quố c g i a nó i chung và c ác do anh nghi ệp tham g i a nó i ri êng .
H o ạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không g i an và thời g i an . N ó c ó
thể diễn ra trong thời gi an rất ng ắn s ong cũng c ó thể ké o dài hàng năm, có thể
đuợc diễn ra trên phạm vi m ột quố c g i a hay nhiều quố c g i a khác nhau .
1.2.

V i trò hoạt ộng u t h u

1.1.1. Đối với nền kinh tế toàn cầu
NãếN
ố ( ố ế) N
ẻ, ố
V


H
ho ạt động đầu ti ên của thư ong mại quố c tế . Xuất khẩu c ó vai trị đặc b i ệt quan
9


trọng trong quá trình phát tri en kinh tế của từng quố c gia cũng như trên to àn thế
giới .
Xuất khẩu hàng ho á nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng ho á là một trong b
ốn khâu của quá trình s ản xuất mở rộng . Đ ây là cầu nối giữa s ản xuất và tiêu dùng
của nước này vớ nước khá c . C ó the nó i sự phát tri en của của xuất khẩu s ẽ l à một
trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Trước hết, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên của s ản
xuất giữa c ác nước, nên chuyên môn ho á một s ố mặt hàng c ó l ợi thế và nhập khẩu
c ác mặt hàng khác từ nước ng o ài mà s ản xuất trong nước kém lợi thế hon thì chắc
chắn s ẽ đem lại lợi nhuận lớn hon . Điều này được the hiện b ằng một s ố lý thuyết
sau.

>

Lý thuyết l ợi thế tuyệt đối .
The o quan điem về l ợi thế tuyệt đối của nhà kinh tế họ c Adam Smith, một

quố c gia chỉ s ản xuất c ác lo ại hàng ho á, mà việ c s ản xuất này sử dụng tốt nhất,
hiệu quả nhất c ác t ài nguyên s ẵn c ó của quố c g i a đó . Đ ây l à m ột trong những
g i ải thí ch đon g i ản về l ợi í ch c ủa thư ong m ại quố c tế nó i chung và xuất khẩu
nó i ri êng . Nhung trên thực tế việ c tiến hành trao đổi phải dựa trên nguyên tắc đôi b
ên cùng c ó lợi . Nếu trong trường hợp một quố c gia c ó l ợi và một quố c gia khác
bị thiệt thì họ s ẽ từ chối tham gi a vào hợp đồng trao đổ i này.
Tuy nhiên, l ợi thế tuyết đối của Adam Smith cũng giải thích được một phần

nào đó của vi ệ c đem l ại l ợi í ch của xuất khẩu g iữ a c ác nước đang phát tri en . V
ới sự phát trien mạnh mẽ của nền kinh tế to àn c ầu mấy thập kỷ vừa qua cho thấy ho
ạt động xuất khẩu chủ yếu diễn ra giữa c ác quố c gia đang phát trien vớ nhau, điều
này khơng the giải thích b ằng lý thuyết lợi thế tuyệt đối . Trong những c ố g ắng đe
giải thích c ác cơ s ở của thương mại quố c tế nói chung và xuất khẩu nói riêng , lợi
thế tuyệt đối chỉ c òn là một trong những trường hợp của lợi thế so s ánh . (Bùi Xuân
Lưu và Nguyễn Hữru Khải, 2006. Giáo trình Kinh tế ngoại thương, trang 11)

> Lý thuyết l ợi thế s o s ánh .
The o như quan điểm của lợi thế s o s ánh của nhà kinh tế họ c ngườ Anh D
avi d R c ardo . Ông cho rằng nếu m ột quố c g i a c ó hi ệu quả thấp hơn s o với hi
ệu quả của quố c gia khác trong việ c s ản xuất tất c ả c ác lo ại s ản phẩm thì quố c
10


gia đó vẫn c ó thể tham gia vào ho ạt động xuất khẩu để tạo ra lợi ích . Khi tham gia
vào ho ạt động xuất khẩu quố c gia đó s ẽ tham gia vào việ c s ản xuất và xuất khẩu c
ác lo ại hàng ho á mà việ c s ản xuất ra chúng ít b ất lợi nhất (đó là những hàng ho á c
ó lợi thế tương đối) và nhập khẩu những hàng ho á mà việ c s ản xuất ra chúng c ó
những b ất l ợi hơn ( đó l à những hàng ho á khơng c ó l ợi thế tư ơng đối) . (Bùi
Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2006. Giáo trình Kinh tế ngoại thương, trang 14).

> Họ c thuyết HECKCHER- OHLIN.
Như chúng ta đã biết lý thuyết lợi thế s o s ánh của D avid Rc ardo chỉ đề c ập
đến mơ hình đơn giản chỉ c ó hai nước và việ c s ản xuất hàng ho á chỉ với một
nguồn đầu vào l à l ao động . Vì thế m à lý thuyết của D avi d R c ardo chư a g i ải
thí ch một c ách rõ ràng về nguồn g ố c cũng như là lợi ích của c ác ho ạt động xuất
khẩu trong nền kinh tế hiện đại . Đ ể đi tiếp c on đường của c ác nhà kho a họ c đi
trước hai nhà kinh tế họ c người Thuỵ Điển đã b 0 sung mơ hình mới trong đó ơng đã
đề c ập tới hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động . Họ c thuyết He ck cher- Ohlin phát

biểu: “Một nước s ẽ xuất khẩu lo ại hàng ho á mà việ c s ản xuất ra chúng sử dụng
nhiều yếu tố rẻ và tương đối s ẵn c ó của nước đó và nhập khẩu những hàng ho á mà
việ c s ản xuất ra chúng c ần nhiều yếu tố và tương đối khan hiếm ở quố c g i a đó . H
ay nó i m ột c ách khác một quốc gia tương đối giàu lao động s ẽ s ản xuất hàng ho á
sử dụng nhiều lao động và nhập khẩu những hàng hoá sử dụng nhiều vốn” .
về b ản c hất họ c thuyết H e ck cher- Ohlin c ăn cứ về sự kh ác b i ệt về tính
phong phú và giá c ả tương đối của c ác yếu tố s ản xuất, là nguyên nhân dẫn đến sự
khác biệt về giá c ả tương đối của hàng ho á giữa c ác quố c gia trước khi c ó c ác ho
ạt động xuất khẩu để chỉ rõ lợi ích của c ác ho ạt động xuất khẩu, sự khác biệt về gi á
c ả tương đối của c ác yếu tố s ản xuất và giá cả tương đối của c ác hàng ho á s au đó
s ẽ được chuyển thành sự khác biệt về giá c ả tuyệt đối của hàng ho á . Sự khác biệt
về gíá c ả tuyệt đối của hàng ho á là nguồn lợi của ho ạt động xuất khẩu .
Nói một c ách khác , một quố c gia dù ở trong tình huống b ất lợi vẫn có thể
tìm ra điểm c ó lợi để khai thác . Bằng việ c khai thác c ác lợi thế này c ác quố c gia
tập trung vào việc s ản xuất và xuất khẩu những mặt hàng c ó lợi thế tưong đối và
nhập khẩu những mặt hàng không c ó lợi thế tưong đối . Sự chun mơn hó a trong
sản xuất này làm cho mỗi quố c gia khai thác được lợi thế của mình một c ách tốt
11


nhất, giúp tiết kiệm được những nguồn lực như vốn, lao động, tài nguyên thiên nhi
ên.. .trong quá trình s ản xuất hàng ho á . Chính vì vậy trên quy m ơ to àn thế g i ới
thì tổng s ản phẩm cũng s ẽ tăng . (Bùi Xuân Lun và Nguyễn Hữn Khải, 2006. Giáo
trình Kinh tế ngoại thương, trang 19)
tt
r\Ặĩ _.
> Ạ_ĩ• ___ỉ_ _ • _
1.1.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu c ó vai trò đặc biệt quan trọng đối vớ sự phát tri ển kinh tế của mỗi
quố c gia cũng như to àn thế giới . Xuất khẩu là một trong những nhân tố c o b ản để

thúc đẩy tăng trư ởng v à phát tri ển kinh tế quốc g i a:

>

Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ c ông nghiệp ho á
hiện đại hoá đất nước
Trong thưong mại quố c tế xuất khẩu không chỉ để thu ng o ại tệ về mà c ịn là

vớ mục đích b ảo đảm cho nhu c ầu nhập khẩu hàng ho á dịch vụ khác nhằm tho ả
mãn nhu c ầu tiêu dùng , tăng trưởng nền kinh tế và tiến tớ xuất siêu, tích luỹ ng o ại
tệ.
Xuất khẩu với nhập khẩu trong thưong mại quố c tế vừa là tiền đề của nhau,
xuất khẩu để nhập khẩu và nhập khẩu để phát triển xuất khẩu. Đặc biệt ở các nước
kém phát triển, một trong những vật c ản chính đối với sự phát triển kinh tế là thiếu
tiềm lực về vốn . Vì vậy nguồn huy động cho nước ng o ài được c oi là nguồn chủ
yếu cho quá trình phát triển . Nhưng mọi c ơ hội đầu tư ho ặc vay nợ nước ng o ài chỉ
tăng lên khi các chủ đầu tư ho ặc người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu của
quố c g i a đó . Vì đây l à nguồn b ảo đảm chính cho nư ớc đó c ó thể trả nợ đư ợc .
Thực tiễn cho thấy, mỗi một nước đặc biệt là c ác quố c gia đang phát triển có
thể sử dụng c ác nguồn vốn huy động chính như:
- Đ ầu tư nước ng o ài .

-

Vay nợ vi ện trợ .

-

Thu từ nguồn xuất khẩu .
T ầm quan trọng của nguồn vốn đầu tu nu ớc ng o ài thì khơng ai c ó thể phủ


nhận đuợc , s ong việc huy động nguồn vốn này không phải là một điều dễ dàng . Sử
dụng nguồn vốn này thì c ác nuớc đi vay phải chịu mất một s ố thiệt thòi nhất định và
dù b ang c ách này hay c ách khác thì cũng phải ho àn lại vốn cho nuớc ng o ài . Điều
này vơ cùng khó khăn b ởi đang thiếu vốn lại càng thiếu vốn hon .
12


> Ho ạt động xuất khẩu phát huy đuợc các lợi thế của đất nuớc .
Đe xuất khẩu đuợc các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu phải lụa chọn các
mặt hàng c ó tổng chi phí nhỏ hon giá trị trung bình trên thị truờng thế giới . Họ s ẽ
phải dựa vào những ng ành hàng , những mặt hàng c ó lợi thế của đất nuớc c ả về
tuong đối và tuyệt đối . Ho ạt động xuất khẩu thúc đẩy khai thác c ó hiệu quả hon vì
khi xuất khẩu c ác do anh nghiệp xuất khẩu s ẽ c ó ng o ại tệ để nhập máy móc , thiết
bị ti ên tiến đu a năng xuất l ao động l ê n c ao .

> Ho ạt động xuất khẩu g óp phần làm chuyển dị ch c ơ c ấu s ản xuất định
huớng s ản xuất, thúc đẩy tăng truởng kinh tế .
Duới tác động của xuất khẩu, c ơ c ấu s ản xuất và tiêu dùng của thế giới đã,
đang và s ẽ thay đổ i m ạnh mẽ . C ó hai c ách nhìn nhận về tác độ ng của xuất khẩu
với s ản xuất và sự dị ch chuyể n c ơ c ấu kinh tế .
Coi thị truờng là mục tiêu để tổ chức s ản xuất và xuất khẩu, quan điểm này
tác động tích cực đến chuyển dịch c ơ c ấu kinh tế, thúc đẩy s ản xuất phát triển . Cụ
thể l à:
-

Xuất khẩu tạo điều kiện cho c ác ngành cùng có c ơ hội phát triển .

-


Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị truờng s ản phẩm, g óp phần ổn định s ản
xuất, tạo ra l ợi thế nhờ quy m ô .

-

Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung c ấp c ác yếu tố đầu vào cho s
ản xuất mở rộng khả năng tiêu dùng của một quố c gia .

-

Xuất khẩu l à m ột phu ơng di ện quan trọng để t ạo vốn và thu hút công nghệ
từ c ác nuớc phát triển nham hiện đại ho á nền kinh tế nội địa, tạo năng lực
cho sản xuất mới.

- Xuất khẩu còn c ó vai trị thúc đẩy chun mơn ho á, tăng cuờng hiệu quả s ản
xuất của từng quố c g ia . Kho a họ c c ông nghệ ng ày c àng phát triển thì
phân c ơng lao động ng ày c àng s âu s ắc . Ng ày nay, nhiều s ản phẩm mà
việc chế tạo từng b ộ phận đuợc thực hiện ở c ác quố c gia khác nhau . Đ ể ho
àn thiện đuợc những s ản phẩm này, nguời ta phải tiến hành xuất khẩu linh
kiện từ nuớc này s ang nuớc khác để lắp ráp s ản phẩm ho àn chỉnh . Nhu vậy,
mỗi nuớc họ có thể tập trung vào s ản xuất một vài s ản phẩm mà họ c ó lợi
thế, s au đó tiến hành trao đổi lấy hàng hố mà mình cần.
13




C ách nhìn nhận khác cho rằng: chỉ xuất khẩu những hàng ho á thừ a tr ong ti

êu dùng nội địa, khi nền kinh tế c òn lạc hậu và chậm phát triển s ản xuất về c ơ b ản

chua đủ ti êu dùng . N ên chỉ c hủ động chờ sự thừ a ra của s ản xuất thì xuất khẩu
chỉ b ó hẹp trong một phạm vi hẹp và tăng truởng chậm, do đó c ác ng ành s ản xuất
khơng c ó c ơ hội phát triển.

> Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việ c giải quyết c ông ăn việ c làm, c ải
thiện đời s ống nhân dân .
về ng ắn hạn, để tập trung phát tri ể n c ác ng ành hàng xuất khẩu thì c ần phải
thêm lao động , c ần để xuất khẩu c ó hiệu quả thì c ần tận dụng l ợi thế lao động
nhiều, giá rẻ ở nuớc ta . Xuất khẩu tạo ra nguồn ng oại tệ để nhập khẩu hàng ho á đáp
ứng nhu c ầu ti êu dùng của nhân dân . T ác động củ a xuất khẩu ảnh hu ởng rất
nhiều đến c ác lĩnh vực của cu ộ c s ống nhu tạo ra c ông vi ệ c ổn định, tăng thu nh
ập , . . . .
Nhu vậy c ó thể nói xuất khẩu tạo ra động lực c ần thiết cho vi ệ c giải quyết
những vấn đề thiết yếu của nền kinh tế . Đ iều này nó i l ên tính khách quan của tăng
cuờng xuất khẩu trong q trình phát tri ển kinh tế . (Bùi Xuân Lun và Nguyễn Hữu
Khải, 2006)
1.2.3 Đối với doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế to àn c ầu thì xu huớng vuơn ra thị
truờng quố c tế l à m ột xu hu ớng chung của tất c ả c ác quố c g i a và c á c do anh
nghi ệ p . Xuất khẩu là một trong những c on đuờng quen thuộ c để c ác do anh
nghiệp thực hiện kế ho ạch b ành truớng , phát triển, mở rộng thị truờng của mình .
Xuất khẩu tạo điều kiện cho c ác do anh nghiệp mở rộng thị truờng tiêu thụ s
ản phẩm do do anh nghiệp s ản xuất ra . Nhờ c ó xuất khẩu mà tên tuổi của do anh
nghiệp không chỉ c ác khách hàng trong nước biết đến mà c ịn c ó mặt ở thị trường
nước ngồi.
Xuất khẩu tạo nguồn ng o ại tệ cho c ác do anh nghiệp , tăng dự trữ qua đó
nâng c ao khả năng nhập khẩu, thay thế, b 0 sung , nâng c ấp máy mó c , thiết bị,
nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy c ao độ tính năng động , sáng tạo của c án bộ xuất nhập
khẩu cũng như c ác đon vị tham g i a như: tí ch c ực tìm tị i và phát tri en c ác mặt

trong khả năng xuất khẩu và o thị trường m à do anh nghi ệp c ó khả năng xâm
14


nhập .
Xuất khẩu buộc c ác do anh nghiệp phải luôn luôn đ0i mớ và ho àn thiện c
ông tác quản trị kinh do anh . Đ ồng thời giúp c ác do anh nghiệp ké o dài tu0i thọ
của chu kì s ống của một s ản phẩm .
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến c ạnh tranh, the o dõi lẫn nhau giữa c ác đon vị
tham gia xuất khẩu trong và ng o ài nước . Đ ây là một trong nguyên nhân buộ c c ác
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng c ao chất lượng hàng hó a xuất khẩu, c
ác do anh nghiệp c ần phải chú ý hon nữa trong việ c hạ giá thành của s ản phẩm, từ
đó tiết kiệm c ác yếu tố đầu vào , hay nó i c ách kh ác tiết ki ệ m c ác nguồn lực .
Sản xuất c ác hàng xuất khẩu g iúp do anh nghi ệp thu hút được nhiều l a o
động , giải quyết vấn đề việ c làm, đảm b ảo thu nhập 0n định cho đời s ống của c
ông nhân viên và làm tăng thêm nguồn thu nhập 0n định cho họ , cùng vớ lợi nhuận
của do anh nghi ệp cũng tăng thêm .
D o anh nghiệp tiến hành ho ạt động xuất khẩu c ó c ơ hội mở rộng c ác mối
quan hệ buôn b án kinh do anh vớ nhiều đối tác nước ngo ài dựa trên c ơ s ở đôi b ên
cùng có lợi.
1.3.

1.3.1.

Cá c hì nh thức xuất khẩ u chủ yếu

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trục tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó c ác nhà s ản xuất,
c ơng ty, xí nghiệp và các nhà xuất khẩu, trục tiếp ký kết họp đồng mua b án trao đổi

hàng ho á với c ác đối tác nuớc ng o ài .
Hình thức này khơng qua một tổ chức trung gian nào , c ó thể trục tiếp g ặp
nhau cùng b àn b ạc thảo luận để đua đến m ột họp đồng ho ặc không c ần g ặp nhau
trục tiếp m à thông qua thu chào hàng , thu đi ệ n tử, fax, đi ện tho ại . . . cũng c ó thể
tạ o thành một họp đồng mua b án kinh do anh thucmg mại quố c tế đuọc ký kết (Đ o
àn Thị H ồng Vân (2011), Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, trang 8).

> Ưu đi ể m của g i ao dị ch trụ c tiếp


Thơng qua thảo luận trục tiếp dễ dàng dẫn đến thống nhất và ít xảy ra những
hi ểu l ầm đáng tiế c .
15




Giảm đuọc chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất l ớn, phải chia s ẻ lợi
nhuận.



Giao dịch trục tiếp s ẽ c ó điều kiện xâm nhập thị truờng , kịp thời tiếp thu ý
kiến c ủa khách hàng , khắc phục thiếu s ót .



Chủ động trong việ c chuẩn bị nguồn hàng , phucmg tiện vận tải để thục hiện
ho ạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị truờng tiêu thụ, nhất l à trong
điều ki ện thị tru ờng c ó nhiều b iến độ ng .


> H ạn chế khó khăn của ho ạt động xuất khẩu trục tiếp .


Đ ối với thị truờng mới chua từng giao dịch thuờng g ặp nhiều b ỡ ng ỡ, dễ g
ặp s ai lầm, bị ép giá trong mua b án .



Đ ịi hỏi c án b ộ c ông nhân viên l àm c ông tác kinh do anh xuất khẩu phải c
ó năng lục hiểu biết về nghiệp vụ ngo ại thucmg , ng o ại ngữ, văn ho á của thị
truờng nuớc ng o ài, phải c ó nhiều thời gian tí ch luỹ.



Khối luẹmg mặt hàng giao dịch phải lớn mới c ó thể bù đắp đuọc c ác chi phí
trong g i ao dị ch nhu: g i ấy tờ, đi l ại, nghi ên cứu thị tru ờng....
N

ế

N

ỹề



,

,


ịốố


ịõ

,ề
L
ị,ố,ị

ếị
1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp (uỷ thác)
L à một hình thức dịch vụ thương mại, the o đó do anh nghiệp ng o ại thương
đứng ra với vai trò trung gian thực hiện xuất khẩu hàng ho á cho c ác đơn vị uỷ thác .
Xuất khẩu uỷ thác g Ồm 3 b ên: b ên uỷ thác xuất khẩu, b ên nhận uỷ thác xuất khẩu
và b ên nhập khẩu . Bên uỷ thác không được quyền thực hiện c ác điều kiện về giao
dịch mu a b án hàng ho á, g i á c ả, phư ơng thứ c thanh to án . . . . m à phải thông
qua b ên thứ 3 - người nhận uỷ thác .
Xuất khẩu uỷ thác được áp dụng trong trường hợp do anh nghiệp không được
phép kinh do anh xuất khẩu trực tiếp ho ặc khơng c ó điều kiện xuất khẩu trực tiếp ,
uỷ thác cho do anh nghiệp kinh do anh xuất khẩu làm đơn vị xuất khẩu hàng ho á
cho mình, b ên nhận uỷ thá c được nhận một kho ản thù l ao g ọ i l à phí uỷ thác . (Đ
16


o àn Thị H Ồng Vân (2011), Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, trang 10).

> Ưu đi ể m của hình thức xuất khẩu g i án tiếp



Giúp do anh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho s ản phẩm của
mình.



Giúp cho hàng ho á của do anh nghiệp dễ dàng thâm nhập vào một thị trường
mới mà mình chưa biết, tránh được rủi ro khi mình kinh do anh trên thị trư
ờng đó .



T ận dụng s ự am tư ờng hi ểu b iết của b ên nhận uỷ thá c trong nghi ệp vụ
kinh do anh xuất khẩu từ khâu đóng g ói, vận chuyển, thuê tàu mua b ảo hi
ểm... s ẽ g iúp do anh nghi ệp tiết ki ệ m được tiền của, thời g i an đầu tư cho
việc thực hiện xuất khẩu.

> Nhược điểm của hình thức xuất khẩu gi án tiếp


Mất mối liên hệ trực tiếp của do anh nghiệp với thị trường (khách hàng) .



Phải chia s ẻ lợi nhuận .



Nhiều khi đầu ra phụ thuộ c vào phía uỷ thác trung gian làm ảnh hưởng đến s
ản xuất .


1.4.

T h thự hi n qui tr nh u t h u h ng h
The o tác g i ả Đ o àn Thị H ồng Vân (2011), Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ

ngoại thương'). T 0 chứ c quy trình xuất khẩu h àng hó a thự c hi ện the o c ác bu
ớc s ẽ đuợc trình bày sau.
1.4.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá
Xin giấy phép xuất khẩu truớc đây là một c ông việ c b ắt buộ c đối với tất c ả
c ác do anh nghiệp Việt Nam khi muốn xuất khẩu hàng ho á s ang nuớc ng o ài .
Nhung theo quyết định số 57/1998/NĐ/CP tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế đều đuợc quyền xuất khẩu hàng ho á phù họp với nội dung đăng kí kinh
do anh trong nuớc của mình không cần phải xin giấy phép kinh do anh xuất khẩu tại
b ộ thuơng mại . Qui định này không áp dụng với một s ố mặt hàng đang c òn quản
lý the o c õ chế riêng (cụ thể là những mặt hàng g ạo , chất n0 , s ách b áo , ng ọ c
trai, ỗ á quí, tác phẩm nghệ thuật, ỗ ồ sýu tầm và ỗồ c 0 ) .
Nếu hàng xuất khẩu qua nhiều cửa khẩu, thì c ơ quan s ẽ c ấp ch o do anh
nghi ệp ng o ại thuơng m ột phiếu the o dõi . M ỗ i khi hàng thự c tế đuợc g i a nhận
17


ở cử a khẩu, c ơ quan hải quan đó s ẽ trừ lùi vào phiếu the o dõi .
1.4.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Đ ể thực hiện c am kết trong họp đồng xuất khẩu, chủ hàng xuất khẩu phải
tiến hành chuẩn bị hàng xuất khẩu . C ăn cứ để chuẩn bị hàng xuất khẩu là họp đồng
đã kí .

> Thu gom tập trung làm thành lơ hàng xuất khẩu
Việ c mua b án ng o ại thuơng thuờng tiến hành trên c ơ s ở s ố luợng lớn . Vì
thế chủ hàng xuất khẩu phải tiến hành thu g om tập trung từ nhiều chân hàng . C ơ s

ở pháp lí để làm việ c đó là kí kết họp đồng kinh tế giữa chủ hàng xuất khẩu với c ác
chân hàng.
Hợp đồng kinh tế về việ c huy động hàng xuất khẩu c ó thể là hợp đồng mua b
án hàng xuất khẩu, hợp đồng g i a c ông , hợp đồng đ0 i hàng ,.. .Nhằm thự c hi ện
the o đúng thời hạn hợp đồng xuất khẩu hàng ho á đã kí kết .

> Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và kẻ kĩ mã hiệu hàng hoá
Việ c tổ chức đóng g ói, b ao bì, kẻ mã hiệu là khâu quan trọng trong q trình
chuẩn bị hàng hố, vì hàng ho á đóng g ói trong q trình vận chuyển và b ảo quản .
Muốn làm tốt c ông việ c đóng g ói b ao bì thì cần phải nắm vững đuợc yêu c ầu lo ại
b ao bì đóng g ói cho phù hợp và the o đúng qui định trong hợp đồng , đồng thời có
hi ệu quả kinh tế c ao .
-

L o ại b ao b ì: thuờng dùng l àm hị m, b ao , ki ện hay b ì, thùng.

-

Kẻ kí mã hiệu: kí mã hiệu b ang s ố ho ặc chữ hay hình vẽ đuợc ghi ở mặt ng
o ài b ao bì để thơng b áo những thơng tin c ần thiết cho việ c giao nhận, b ố c
dỡ và b ảo quản hàng . Đ ồng thời kẻ mã hi ệu c ần phải s áng sủa, rõ ràng , dễ
nhận b iết .

> Kiểm tra chất lượng hàng hoá
Truớc khi giao hàng , nhà xuất khẩu phải c ó nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm
chất, trọng lu ợng , b a o b ì... vì đây l à c ông vi ệc c ần thiết quan trọng nhờ c ó c
ơng tác này mà quyền lợi khách hàng đuợc đảm b ảo , ng ăn chặn kịp thời c ác hậu
quả xấu, phân định trách nhiệm của c ác khâu trong s ản xuất cũng nhu tạo nguồn
hàng đảm b ảo uy tín cho nhà xuất khẩu và nhà s ản xuất trong quan hệ buôn b án . C
ông tác kiểm tra hàng xuất khẩu đuợc tiến hành ng ay s au khi hàng chuẩn bị đóng g

18


ói xuất khẩu tại c ơ s ở hàng ki ểm tra tại cửa khẩu do khách hàng trực tiếp kiểm tra
ho ặc c ơ quan c ó thẩm quyền ki ểm tra tuỳ thuộ c vào sự tho ả thuận của hai b ên .
1.4.3. Thuê phương tiện vận tải
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng ho á, việ c thuê phuơng
tiện vận tải dựa vào c ăn cứ s au đây:
-

Dựa vào những điều kho ản của hợp đồng xu ất khẩu hàng ho á: điều ki ện c ơ
s ở giao hàng s ố luợng nhiều hay ít .

-

Dựa vào đặc điểm hàng ho á xuất khẩu: là l o ại hàng gì, hàng nhẹ c ân hay
hàng nặng c ân, hàng dài ng ày hay hàng ng ắn ng ày, điều kiện b ảo quản đơn
g i ản hay phứ c t ạp.

* Đ iều ki ện vận tải:
Đ ó là hàng rời hay hàng đóng trong c ontainer, là hàng ho á thông dụng hay
hàng ho á đặc b i ệt . Vận chuyển trên tuyến đu ờng b ình thu ờng hay tuyến hàng đặ
c biệt, vận tải một chiều hay vận tải hai chiều, chuyên chở the o chuyến hay chuyên
chở li ên tục... để c ó thuê phư ơng ti ện đường b ộ , đường b i ển, h ay đường hàng
không , đường s ắt .
1.4.4. Mua bảo hiểm hàng hoá
Chuyên chở hàng ho á xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất vì
vậy việc mua b ảo hiểm cho hàng ho á xuất khẩu là một c ách tốt nhất để đảm b ảo an
to àn cho hàng ho á xuất khẩu trong quá trình vận chuyển . D o anh nghi ệp c ó thể
mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu của mình tại các cơng ty bảo hiểm.

C ó thể mua b ảo hi ểm b ao:
+ Ký hợp đồng b ả o hi ểm b ao .
D o anh nghiệp c ăn cứ vào kế ho ạch của mình để ký hợp đồng b ảo hi ểm ng
ay từ đầu năm s ẽ b ảo hi ểm cho to àn b ộ kế ho ạc h năm đó . Khi c ó hàng xuất
khẩu do anh nghiệp gửi thơng b áo đến c ông ty b ảo hiểm, c ông ty b ảo hiểm s ẽ cấp
ho á đơn b ảo hiểm.
+ Ký hợp đồng b ảo hiểm chuyến:
Chủ hàng xuất khẩu gửi đến c ông ty b ảo hi ểm một văn b ản g ọi là “giấy
yêu c ầu b ảo hi ể m” . Trên cơ s ở này chủ hàng xuất khẩu và c ông ty b ảo hi ểm ký
kết hợp đồng b ảo hi ểm, để ký kết hợp đồng b ảo hiểm, c ần nắm vững c ác điều
19


kiện b ảo hiểm sau:
-Bảo hiểm điều ki ện A: b ảo hiểm ruỉ ro .
-Bảo hi ể m điều ki ện B: b ảo hi ểm t ổn thất ri êng .
-Bảo hiểm điều ki ện C: b ảo hiểm miễn tổn thất riêng .
Việ c lựa chọn điều kiện b ảo hiểm dựa vào c ác c ăn cứ s au:
Điều kho ản ghi trong họp đồng , tính chất hàng ho á, tính chất b ao bì và
phương thức xếp hàng , lo ại tàu chuyên chở.
1.4.5. Làm thủ tục hải quan
Đ ây l à qui b ắt buộc đối với b ất kì lo ại hàng ho á nào , c ông tác này được tiến
hành qua 3 bước:
- Khai b áo hải quan: chủ hàng c ó trách nhiệm kê khai chi tiết đầy đủ về hàng
hố một cách trung thực và chính xác lên một tờ khai để cơ quan kiểm tra.
N ộ i dung b ao g ồ m: l o ại hàng , tên hàng , s ố lượng , g i á trị hàng ho á,
phư ơng ti ện hàng ho á, nước nhập khẩu . T ờ khai hải quan được xuất trình cùng mộ
t s ố giấy tờ khác như: hợp đồng xuất khẩu, giấy phép ho á đon đóng g ói .
-


Xuất trình hàng ho á: hàng ho á xuất khẩu phải được s ắp xếp một c ách trật tự
thuận tiện cho việc kiểm soát.

-

Thực hiện c ác quyết định của hải quan: đây là c ông việ c cuối cùng trong
quá trình ho àn thành thủ tục hải quan.

1.4.6. Giao hàng lên tàu
Thực hi ện điều ki ện g i ao nhận hàng trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời g i
an giao hàng , do anh nghi ệp phải làm thủ tục giao nhận hàng , hiện nay phần lớn
hàng hoá xuất khẩu của chúng ta vận chuyển bằng đường biển và đường sắt.
+ Nếu hàng xuất khẩu được giao b ang đường biển chủ hàng làm c ông việ c s au:
-

C ăn cứ c ác chi tiết hàng xuất khẩu, lập b ảng đăng ký hàng chuyên chở cho
nhà vận tải để đổ i l ấy so xếp hàng .

-

Trao đổi với c o quan điều độ của c ảng để biết ng ày tàu đến và b ố c hàng lên
tàu.

-

Sau khi đã b ố c hàng l ê n tàu, nhận b i ên l ai thuyền phó và đổ i b i ên l ai
thuyền phó lấy vận đon đường biển c ó chức năng chứng nhận gửi hàng , hợp
đồng vận chuyển.
20



-

Chứng từ sở hữu hàng ho á, vận đon là vận đon s ạch c ó khả năng chuyển
nhượng được.

-

Ng o ài ra c ịn c ó thể g ồm vận đon s ạch c on: chứng nhận hàng đầy đủ, hiện
trạng b ao bì , chất lượng , s ố lượng hàng ho á ho àn hảo , giúp cho hàng ho á
c ó thể có thể chuyển nhượng.

+ Nếu hàng ho á được g i áo b ang C ontainer, khi chiếm đủ mộ t C ontainer (FCI)
chủ hàng ho á ký thuê C ontainer, đóng hàng vào C ontainer, l ập b ảng kê hàng trong
C ontainer khi hàng không chiếm hết một C ontainer (LCL) chủ cửa hàng phải lập
mộ t b ản “Đ ăng ký chuyên ch ở” . Sau khi đăng ký được c hấp nhận chủ hàng g i ao
hàng đến g a C ontainer cho người vận tải .
+ Nếu hàng ho á chuyê n chở b ang đường s ắt, chủ hàng phải đăng ký với c ơ quan
đường s ắt để xin c ấp to a xe phù hợp với tính chất hàng ho á và khối lượng hàng ho
á.. .Sau khi b ố c xếp hàng , chủ hàng ni êm phong kẹp chì V à 1 àm c á c chứng từ
vận tải, nhận vận đơn đường s ắt .
1.4.7. Làm thủ tục thanh toán
Thanh to án 1à khâu quan trọng và 1à kết quả cuối cùng của tất c ả c ác giao
dịch kinh do anh xuất khẩu . Hiện nay c ó hai phương thức s au được sử dụng rộng
rãi . + Thanh to án b ang thư tín dụng (L/C)
Hợp đồng xuất khẩu quy định việ c thanh to án b ang thư tín dụng do anh
nghiệp xuất khẩu phải đôn đố c ngườ mua phía nước ng o ài mở thư tín dụng (L/C)
đúng hạn đã tho ả thuận, s au khi nhận L/C phải kiểm tra L/C c ó khả năng thuận tiện
trong vi ệ c thu tiền hàng xuất khẩu b ang L/C đ ó .
-


Nếu L/C khơng đáp ứng được những yêu c ầu này, c ần p hải buộ c ngư ờ mua
sử a đổ i 1 ại, rồ i ta mới g i ao hàng .

-

Sau khi g i a o hàng ph ải nhanh chóng thu thập b ộ chứng từ, chính xác phù
hợp v ới L/C về nộ i dung và hình thức .

+ Thanh to án b ang phương thức nhờ thu .
Hợp đồng xuất khẩu yêu c ầu thanh to án b ang phương thức nhờ thu thì ng ay
s au khi giao hàng, đơn vị do anh nghiệp phải ho àn thành việ c 1ập chứng từ và xuất
trình cho ng ân hàng để uỷ thác cho ng ân hàng vi ệ c thu đò i tiền của đối tác .
Chứng từ thanh to án cần được 1ập hợp 1ệ , chính xác phù hợp với hợp đồng
21


mà hai b ên đã 1ập , nhanh chóng chuyển cho ng ân hàng , nham chóng thu hồi vốn .
1.4.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại(nếu có)
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nếu phía khác hàng c ó sự vi
phạm thì do anh nghiệp c ó thể khiếu nại với trọng tài về sự vi phạm đó , trong
trường hợp c ần thiết c ó thể ki ện ra to à án, việ c tiến hành khiếu kiện phải tiến hành
thận trọng , tỉ mỉ, kịp thời. dự a trên c ăn cứ chứng từ kèm the o .
Trong trường hợp do anh nghiệp bị khiếu nại đòi b ồi thường c ần phải c ó
thái độ nghiêm túc , thận trọng xem xét yêu c ầu của khách hàng để giải quyết khẩn
trương kịp thời và c ó tình c ó 1ý .
Khiếu nại của đối tác 1à c ó c ơ s ở, do anh nghiệp c ó thể giải quyết b ang
một trong c ác cách s au:
- Giao hàng thiếu thì c ó thể giao bù ở 1ơ s au .


-

Đ ền tiền, đổi hàng khi hàng ho á bị hỏng , ho ặc sửa chữa hàng ho á với chi
phí do anh nghi ệp phải chịu .

-

Giảm giá hàng mà s ố tiền giảm giá được trang trải b ang hàng ho á được giao
vào thời g i an s au đó.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Q

1, K

V




ế,ềếố

gia và cả với doanh nghiệp.
G



M P , qui



V N

22


CHƯƠNG 2
THựC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHÁU CỦA C ÔNG
T C PHẦN N NG S N ANH MINH PHONG
2.1.

T ng qu n về ng t C Ph n N ng Sản nh Minh Phong

2.1.1. Thông tin công ty
C C PH N N NG S N XANH MINH PHONG
VN
C ông ty CP N ông Sản Xanh Minh Phong chuyê n xuất khẩu c ác m ặt hàng
nông s ản, thực phẩm, hàng tiêu dùng cho c ác thị truờng nuớc ng o ài và cung c ấp
hàng cho hệ thống s iêu thị, cửa hàng tiện dụng , chợ, nhà thầu cung c ấp thực phẩm,
C ÔNG TY C Ổ PHẦN NÔNG SẢN XANH MINH PHONG tọ a lạc ở mảnh
đất Bình Duong trù phú, ở địa chỉ Số 8, L ô NP5, Đuờng 30 Tháng 4, Trung tâm đô
thị Be c am ex, Phu ờng Phú H ò a, Thành phố Thủ D ầu M ột, Bình Du ong . Đuợc
thành l ập vào năm 2012 vớ số luợng nhân vi ên duới 50 nguời
Ng ành nghề kinh do anh là buôn b án nông, lâm s ản nguyên liệu (trừ g ỗ ,
tre, nứa) và động vật s ống . Sản phẩm chính của c ơng ty l à g ạo , b ột, phở, mì, s ản
phẩm dừa, hộp thực phẩm, nuớc giải khát, gia vị và nuớc s ốt . Với nhà máy ở tỉnh
Sóc Trăng , Vi ệt N am chủ yếu l à s ản xuất bún, b ánh phở, b ánh tráng , thanh g ạo ,
. . . . và nhà máy ở tỉnh Bến Tre chủ yếu trong s ản xuất b ột sữa dừa, dừa nạo s ấy,
nuớc dừa vớ b ột , . . . Sản p hẩm chính của Công ty:
-


S

:

,

,

ề,
ỏ,

R:

,

ũố,C,J,ế,

,ố

,


H 2 1: S
-B:,ế,P,,,
-PN:,,,,,,ề
é,

200 Thùng



H 2 2: S ề , , ế
-GịNố:,,,ỏ,ố,,
-TR:,,


-K:,,,
C OEM (
ố)S
sề:A,Ú,P,D,K w,Q,T,,
C , ị, , ố ế ố
2.1.2. Khả n ng thương mại

H 2 3: K M P
(N g u o n : )
Các thị trư ng ch nh : B Mỹ, N Mỹ,
C

D,T

,

N

,N,CP,

, T , T Mỹ, B , N ,

= 7 14
2.1.3. Các iều kiện áp dụng thỏa thuận trong hợp ồng




C ác điều ki ện g i ao hàng đư ợc chấp nhận theo Incoterms 2010: g i ao tại (E W
- EXW), ề
(C F - CFR),
ề,

(C , I
(F O B - FOB),

F - CIF),
(E D very).

■Thanh to án ng o ại tệ đư ợc chấp nhận: đô 1 a Mỹ (USD), đô 1 a Ú c (AUD),


C

(EUR)


×