Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH yow gaol electrical enterprises VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 117 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI :

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
YOW GAOL ELECTRICAL ENTERPRISES VN

GVHD: TS. PHẠM NGỌC TOÀN
SVTH: NGUYỄN THỊ LÝ
MSSV: 1323403010046
LỚP: D13KT01
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
KHĨA : 2013-2017
BÌNH DƯƠNG, NĂM 2017

LỜI CẢM ƠN
1


Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong
khoa kế tốn của trường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý
báu, rèn luyện cho em về đạo đức và tác phong của người kế toán. Đặc biệt là sự chỉ
bảo của thầy PHẠM NGỌC TOÀN, là người đã hướng dẫn tận tình và giúp em hồn
thành tốt đề tài này.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH YOW GAOL ELECTRICAL
ENTERPRISES VN, được sự quan tâm giúp đỡ của các Anh Chị nhân viên cơng ty
em có điều kiện tìm hiểu hoạt động kinh doanh của cơng ty.


Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế tốn cơng ty đã tạo thuận lợi
cho em trong bước đầu bỡ ngỡ, cung cấp số liệu giúp em tìm hiểu và học hỏi từ
những hoạt động thực tiễn để em hồn thành báo cáo thực tập của mình.
Cuối cùng em xin chúc Ban giám đốc và toàn thể Anh Chị nhân viên trong Công
ty TNHH YOW GAOL ELECTRICAL ENTREPRISES VN, gặp nhiều thuận lợi
trong cơng việc. Kính chúc Q cơng ty ngày càng phát triển, lớn mạnh.
Kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khoẻ, tiếp tục gặt hái nhiều thành cơng trong
sự nghiệp trồng người.
Bình Dương, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lý

MỤC LỤC

3.1.2.1....................................................................................................................
3.1.2.2. Nhận xét về cơng tác hạch tốn doanh thu, chi phí tại công ty TNHH
Yow
Gaol Electrical Enterprises VN

88

3.1.2.3.
3.1.2.4..........................................................................................................................
2


3.1.2.5.

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


3.1.2.6.
TT
3.1.2.9.

S 3.1.2.7.
Chữ
cái viết tắt
VN
1 3.1.2.10.

3.1.2.12.

2

3.1.2.13.

3.1.2.15.

3.1.2.8.

Cụm từ đầy đủ

3.1.2.11.

Việt Nam

TSCĐ

3.1.2.14.


Tài sản cố định

3 3.1.2.16.

CPSX

3.1.2.17.

Chí phí sản xuất

3.1.2.18.

4 3.1.2.19.

GTSP

3.1.2.20.

Giá thành sản phẩm

3.1.2.21.

5 3.1.2.22.

TNHH 3.1.2.23.

3.1.2.24.

6


3.1.2.25.

PC

3.1.2.26.

Phiếu chi

3.1.2.27.

7

3.1.2.28.



3.1.2.29.

Hóa đơn

3.1.2.30.

KQHĐ 3.1.2.32.
8 3.1.2.31.
KD
kinh doanh
9 3.1.2.34.
KC
3.1.2.35.


3.1.2.33.

3.1.2.36.
10
3.1.2.39.
11
3.1.2.42.
12
3.1.2.45.
13
3.1.2.48.
14
3.1.2.51.
15
3.1.2.54.
16
3.1.2.57.
17
3.1.2.60.
18
3.1.2.63.
19
3.1.2.66.
2
0
3.1.2.69.
2
1

3.1.2.37.


CNC

3.1.2.38.

Trách nhiệm hữu hạn

Kết quả hoạt động
Kết chuyển
Công nghệ cao

3.1.2.40.
QĐ- 3.1.2.41.
BTC
chính
3.1.2.43.
BVMT 3.1.2.44.

Quy định - Bộ tài

3.1.2.46.

TTĐB 3.1.2.47.

Tiêu thụ đặc biệt

3.1.2.49.

GTGT 3.1.2.50.


Giá trị gia tăng

3.1.2.52.

DT

3.1.2.53.

Bảo vệ môi trường

Doanh thu

3.1.2.55.

CCDV 3.1.2.56.

Cung cấp dịch vụ

3.1.2.58.

QLDN 3.1.2.59.
nghiệp
BH
3.1.2.62.

Quản lí doanh

3.1.2.61.
3.1.2.64.
3.1.2.67.

3.1.2.70.

BĐS

3.1.2.65.

TNDN 3.1.2.68.
nghiệp
KC
3.1.2.71.
3

Bán hàng
Bất động sản
Thu nhập doanh
Kết chuyển


3.1.2.72.

DANH MỤC SƠ ĐỒ

3.1.2.73....................................................................................................................
3.1.2.74.

4


MỞ ĐẦU


3.1.2.75.
1. Lý do chọn đề tài

3.1.2.76. Trong nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt
Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Để có thể tồn tại và
phát triển, buộc các doanh nghiệp phải ngày càng có sự tiến bộ, có những phương
pháp kinh doanh hiệu quả để tối đa hóa lợi nhuận. ì vậy, vấn đề đặt ra cho doanh
nghiệp là làm sao để có thể hoạt động hiệu quả, nguồn vốn không ngừng phát triển,
nâng cao lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó thì đ i hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng
mục tiêu thị hiếu của khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm.
3.1.2.77. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của
các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với tồn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. à để đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận thì việc hạch tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác hợp lý nhằm kịp thời
đề ra phương án đúng đắn là điều không thể thiếu.
3.1.2.78. Xuất phát từ ý nghĩa trên cùng với sự đồng ý của Ban giám hiệu trường
Đại học Thủ Dầu Một, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và sự chấp thuận của Ban Giám
đốc Công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN , em đã chọn ra đề tài : “Kế
toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty TNHH Yow Gaol Electrical
Enterprises VN” làm chuyên đề khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
3.1.2.79. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh trong cơng ty.
3.1.2.80. Tìm hiểu q trình ln chuyển hàng hóa, cung cấp dịch vụ, luân
chuyển chứng từ tại công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN
3.1.2.81. Tìm hiểu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.

5



3.1.2.82. Từ thực tế tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, so sánh sự khác biệt giữa
lý thuyết và thực tế áp dụng tại công ty, đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
❖ Đối tượng nghiên cứu
3.1.2.83. Đề tài đi sâu và tìm hiểu về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh Quý 4 tại Công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN.
❖ Phạm vi nghiên cứu
3.1.2.84. Đánh giá cơng tác hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN, để tìm ra những giải
pháp nhằm mục đích hồn thiện cơng tác kế tốn trên, với số liệu quý 4 năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
❖ Phương pháp nghiên cứu
3.1.2.85. Tiếp cận, thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế toán tại
doanh nghiệp. Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phịng
kế tốn của doanh nghiệp
3.1.2.86. Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn.
3.1.2.87. Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
❖ Nguồn dữ liệu
3.1.2.88. Thu thập dữ liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế toán tại doanh
nghiệp
5. Kết cấu của đề tài
3.1.2.89. Ngồi lời mở đầu và kết luận đề tài khóa luận gồm 3 chương:
3.1.2.90. Chương 1: Cở sở lý luận
6


3.1.2.91. Chương 2: Cở sở thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh
3.1.2.92.

doanh tại công ty TNHH Yow Gaol Electrical Enterprises VN

3.1.2.93.

Chương 3: Nhận xét- giải pháp

7


3.1.2.94.
1.1.

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1.

Nội dung

3.1.2.95. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.
3.1.2.96. Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư
3.1.2.97. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng .

3.1.2.98. Doanh thu khác.
3.1.2.99. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
3.1.2.100. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
3.1.2.101. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
3.1.2.102. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
3.1.2.103. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
3.1.2.104. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ.
3.1.2.105. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng, cung cấp
dịch vụ.
1.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
3.1.2.106. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được


quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
3.1.2.107. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc
phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn
cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung
thực, hợp lý.
3.1.2.108. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp
c n có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế.
3.1.2.109. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba
3.1.2.110. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu tính
thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể.

3.1.2.111. Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch
toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp
quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại
các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà
khơng phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ).
3.1.2.112. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo

-

3.1.2.113. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

-

Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.

-

Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo ngân hàng,..

1.1.1.4.
3.1.2.114.

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài

khoản cấp 2
-

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá



3.1.2.115. Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
3.1.2.116. Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
3.1.2.117. Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
3.1.2.118. Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
3.1.2.119. Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
3.1.2.120. Kết cấu tài khoản:
3.1.2.121. Bên nợ:
-

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

-

Trị giá hàng bán bị trả lại, trị giá giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.

-

Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

3.1.2.122. Bên có:
-

Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đã thực hiện trong kỳ.

3.1.2.123. Tài khoản khơng có số dư.
1.1.1.5.

Sơ đồ chữ T


3.1.2.124.
3.1.2.125.

511

521
111,112,131

Các khoản giảm trừ doanh thu ------------------->- 333 (1,2,3)
Thuế GTGT, thuế tiêu thụ
đặc biệt

Doanh thu bán hàng

----------------------------------►
Thuế GTGT phải
nộp


-----------;- -:---------Thuế xuất nhập khẩu theo
pp trực tiếp

911
3.1.2.126.

1.1.2.

Trường hợp thu tiền nhiều kỳ
----------- -----—-------------->

Định kỳ, tính và kết chuyển
doanh thu

Kết chuyển doanh thu thuần

3.1.2.127.-------------------------

3387

-

>

3.1.2.128.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


1.1.2.1.

Nội dung

3.1.2.129. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp,
gồm:
3.1.2.130. Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng
hoá, dịch vụ;...
3.1.2.131. Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư
3.1.2.132. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

3.1.2.133. Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
3.1.2.134. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
3.1.2.135. Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ
3.1.2.136. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.2.2.

Chứng từ sử dụng

-

Phiếu tính lãi

-

Hóa đơn bán hàng/ hóa đơn giá trị gia tăng.

-

Các chứng từ khác có liên quan

1.1.2.3.
-

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

3.1.2.137. Kết cấu của tài khoản này như sau:
3.1.2.138. Bên nợ

-

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có):

-

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “ Xác
định kết quả kinh doanh”


3.1.2.139. Bên có - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
3.1.2.140. Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
515 Chiết khấu thanh toán được
hưởng
911 Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
>■

1.1.2.4.
Sơ đồ chữ T
3.1.2.141.
3.1.2.143.
3.1.2.142.
3.1.2.144.

Bán ngoại tệ có lãi

3.1.2.146.

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối

đối có lãi

3.1.2.147.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 515

Kế toán doanh thu khác

1.1.3.1.

Nội dung

■>

1111,1121
3.1.2.145.

1.1.3.

331

413

3.1.2.148. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm
3.1.2.149. Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
3.1.2.150. Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hố, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
3.1.2.151. Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
3.1.2.152. Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng

sau đó được giảm, được hồn (thuế xuất khẩu được hồn, thuế GTGT, TTĐB, B MT
phải nộp nhưng sau đó được giảm)
3.1.2.153. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng


3.1.2.154. Thu các khoản nợ khó đ i đã xử lý xóa sổ
3.1.2.155. Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ
3.1.2.156. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có)
3.1.2.157. Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp
3.1.2.158. Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên.
1.1.3.2.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn giá trị gia tăng/ hóa đơn bán hàng.

-

Biên bản vi phạm hợp đồng.

-

Biên bản nộp thuế, nộp phạt.

-


Các chứng từ liên quan khác

1.1.3.3.
-

Tài khoản sử dung

Tài khoản 711 — Thu nhập khác

3.1.2.159. Kết cấu của tài khoản:
3.1.2.160. Bên nợ:
-

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

-

Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

3.1.2.161. Bên có:
-

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

3.1.2.162. Tài khoản này không có số dư.


1.1.3.4. Sơ đồ chữ T
3.1.2.163.

3331
3.1.2.164.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch
Cuối kỳ, khấu trừ thuế
GTGT theo pp trực tiếp

711
Thu thanh lý, nhượng bán
---------------------------------------SC---------------- ---------------------------------

3331

------------------------------►

Thuế GTGT phải
nộp

911

Thu tiền phạt, vi
phạm hợp đồng, ...

Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính

152, 156,

---------------------------------------------------------------------------------------------->■

--------------------------


Doanh nghiệp được tài trợ biếu
tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ

-------------------------►

tốn TK 711
1.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.4.1.

Nội dung

3.1.2.165. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh
các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp.
1.1.4.2.

Nguyên tắc kế toán

3.1.2.166. Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
3.1.2.167. Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh
thu của kỳ phát sinh
3.1.2.168. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước,
đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị
trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc



3.1.2.169. Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời
điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh
phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài
chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
3.1.2.170. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết
khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh
nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau)
1.1.4.3.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn của bên trả hàng.

-

Phiếu xuất kho của bên trả hàng.

-

Phiếu chi.

1.1.4.4.

Tài khoản sử dụng

3.1.2.171. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
-


Tài khoản 5211 — Chiết khấu thương mại

-

Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại

3.1.2.172. Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
3.1.2.173. Kết cấu chung của các tài khoản:
3.1.2.174. Bên nợ:
-

Trị giá hàng bán bị trả lại, trị giá giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
phát sinh.

3.1.2.175. Bên có:
- Kết chuyển sang tài khoản 511.
3.1.2.176. Các tài khoản này khơng có số dư.
3.1.2.177.

1.1.4.5. Sơ đồ chữ T

3.1.2.180.
1.1.5.

3.1.2.178.
3.1.2.179.Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 521

Kế toán giá vốn hàng bán



1.1.5.1.

Nội dung

3.1.2.181. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này c n dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư .
3.1.2.182. Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi
chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp
tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán bất
động sản, doanh nghiệp được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng
bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ,
doanh nghiệp phải quyết tốn số chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán..
1.1.5.2.
3.1.2.183.

Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-

Hợp đồng mua bán.

-

Hóa đơn bán hàng.

1.1.5.3.

-

Tài khoản sử dụng

Chỉ sử dụng một tài khoản duy nhất : 632- Giá vốn hàng bán.

3.1.2.184. Kết cấu của tài khoản này như sau:
3.1.2.185. Bên nợ
-

Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

-

Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ, khơng được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

-

Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường trách nhiệm do cá nhân gây ra.

-

Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng, tự chế hồn thành.

-


Phản ánh sự chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập trong


kỳ này lớn hơn khoản đã lập dự phòng kỳ trước.
-

Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư đem cho thuê, bán,
thanh lý và giá trị cịn lại của BĐS đem bán, thanh lý.

3.1.2.186. Bên có
-

Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (khoản chênh
lệch giữa số phải lập dự ph ng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập ph ng năm
trước)

-

Giá vốn của hàng bán bị trả lại.

-

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và
tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

3.1.2.187. TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.


1.1.5.4. Sơ đồ chữ T (Phương pháp kê khai thường xuyên)


Xuất bán
2147

156

632

154.155.156

Hàng bán bị trả lại
911

Định kỳ trích khấu hao bất
động sản đầu tư
*•

3.1.2.188.
3.1.2.189.

Kết chuyển xác định
KQKD
<


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn TK 632

1.1.6.

Kế tốn chi phí hoạt động tài chính


1.1.6.1.

Nội dung

3.1.2.190. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự
phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái.
1.1.6.2.

Chứng từ sử dụng

-

Phiếu chi

-

Giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.

-

Phiếu tính lãi, thơng báo lãi phải chia

1.1.6.3.
-

Tài khoản sử dụng


Chỉ sử dụng một tài khoản duy nhất : 635- Chi phí hoạt động tài chính.

3.1.2.191. Kết cấu của tài khoản:
3.1.2.192. Bên nợ
-

Chi phí liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

3.1.2.193. Bên có
-

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn

-

Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.


3.1.2.194. Tài khoản này khơng có số dư.
635

111,112,331

911

1.1.6.4.
Sơ đồ chữ T
3.1.2.195.
3.1.2.196.

Bán ngoại tệ lỗ

-------------------------►
111,112,13

Kết chuyển xác định
KQKD

-------------------►

Chiết khấu thanh toán

------------------------->

413
3.1.2.197.
3.1.2.198.

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635

1.1.7.

Kế toán chi phí bán hàng

1.1.7.1.

Nội dung

3.1.2.199. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới

thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
1.1.7.2.

Chứng từ sử dụng

-

Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.

-

Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, phân bổ công cụ dụng cụ.

-

Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.

-

Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.

-

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn điện, nước,.

1.1.7.3.

Tài khoản sử dụng


3.1.2.200. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2
-

Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên


3.1.2.201. Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
3.1.2.202. Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
3.1.2.203. Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
3.1.2.204. Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.
3.1.2.205. Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
3.1.2.206. Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
3.1.2.207. Kết cấu của tài khoản này như sau:
3.1.2.208. Bên nợ
3.1.2.209. Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
3.1.2.210. Bên có
3.1.2.211. Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ
3.1.2.212. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
3.1.2.213. Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
1.1.7.4. Sơ đồ chữ T
„„
334Lương phải trả

641
_
Kết chuyển xác định

------------------------------------->


KQKD
214

------------------------►
Trích khấu hao TSCĐ
-------------------------------------->
111,
112,331
3.1.2.214.
3.1.2.215.
3.1.2.216.

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 641

_
911


1.1.8.

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.1.8.1.

Nội dung

3.1.2.217. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung trong quá
trình điều hành, quản lý doanh nghiệp.
1.1.8.2.


Chứng từ sử dụng

-

Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.

-

Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, phân bổ công cụ dụng cụ.

-

Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.

-

Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.

-

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn điện, nước,...

1.1.8.3.

Tài khoản sử dụng

3.1.2.218. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp
2:
3.1.2.219. Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.

3.1.2.220. Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
3.1.2.221. Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng.
3.1.2.222. Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
3.1.2.223. Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
3.1.2.224. Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng.
3.1.2.225. Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
3.1.2.226. Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
3.1.2.227. Kết cấu tài khoản này như sau:
3.1.2.228. Bên nợ
-

Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

-

Số dự phịng phải thu khó đ i, dự phịng phải trả ( chênh lệch giữa số dự
phòng đã lập kỳ này, lớn hơn số dự ph ng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

3.1.2.229. Bên có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.


3.1.2.230.

- Hồn nhập dự phịng phải thu khó đ i, dự phòng phải trả ( chênh lệch

giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết).
3.1.2.231.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết


quả kinh doanh”.
3.1.2.232. Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ

642

334

911

1.1.8.4. Sơ đồ chữ T
3.1.2.233.
3.1.2.234.
Lương phải trả

Kết chuyển xác định

-----------—
------------►

KQKD

214

Trích khấu hao TSCĐ

-------------------3.1.2.235.

3.1.2.236.


Mua ngồi

3.1.2.237.----------- 3.1.2.238.

>

133

Thuế GTGT được
khấu trừ
3.1.2.239.
3.1.2.240.

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn TK 642

1.1.9.Kế tốn chi phí khác
1.1.9.1.

Nội dung

3.1.2.241. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi
phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
3.1.2.242. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3.1.2.243. Giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)


3.1.2.244. Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính
3.1.2.245. Các khoản chi phí khác.
1.1.9.2.


Chứng từ sử dụng

-

Phiếu chi

-

Giấy báo

1.1.9.3.
3.1.2.246.

Tài khoản sử dụng
- Chỉ sử dụng một tài khoản duy nhất : 811- Chi phí khác.

3.1.2.247. Kết cấu tài khoản:
3.1.2.248. Bên nợ
-

Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.

3.1.2.249. Bên có
-

Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này
khơng có số dư.

1.1.9.4.


Sơ đồ chữ T
811

211,213
Giảm do thanh lý, nhượng bán
--------------------------------------------------------------------------------S'

911
Kết chuyển xác định

KQKD

214
111,112,33 Giá trị hao mòn
8
3.1.2.250.
Phạt vi phạm hợp đồng,
3.1.2.251.
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 811
hành chính
1.1.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.10.1. Nội dung
3.1.2.252. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.1.10.2. Chứng từ sử dụng
-


Phiếu chi


-

Giấy báo nợ

1.1.10.3. Tài khoản sử dụng
3.1.2.253. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp
2
-

Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

-

Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

3.1.2.254. Kết cấu tài khoản:
3.1.2.255. Bên nợ:
3.1.2.256. Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
của năm hiện tại.
3.1.2.257. Bên có:
3.1.2.258. Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm hiện tại. Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

3.1.2.259. Tài khoản không có số dư.
1.1.10.4. Sơ đồ chữ T
821

3.1.2.260.
3334
3.1.2.261.
3334----------------3.1.2.262.
3.1.2.266.
3.1.2.263.
Thuế TNDN
3.1.2.265.Thuế TNDN
thực tế
thực tế
3.1.2.264.---------------------3.1.2.268.
lớn hơn số tạm 3.1.2.270.-------------------------- 3.1.2.273.
3.1.2.267.
nộp
-------------------------------------- ►
9
*
1
3.1.2.269.
1
3.1.2.271.
nhỏ chuyển
hơn số tạm
3.1.2.275.
3.1.2.280.
3.1.2.276.

Kết chuyển xác 3.1.2.278.
Kết
xác 3.1.2.274.
định
định KQKD
3.1.2.277.
KQKD
3.1.2.279.------- -----------------►


3.1.2.281.
3.1.2.282.------------------------------------->
3.1.2.283.
Số phát sinh Nợ
821 nhỏ hơn Có 821
3.1.2.287.
3.1.2.288.

3.1.2.284.

Số phát sinh Nợ
821 lớn
3.1.2.285.
hơn Có 821

3.1.2.286.

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn TK 821

1.1.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.1.11.1. Nội dung
3.1.2.289. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.11.2. Nguyên tắc kế toán
3.1.2.290. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.1.2.291. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
3.1.2.292. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.11.3. Chứng từ sử dụng
-

Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản doanh thu, chi phí trong kỳ.

1.1.11.4. Tài khoản sử dụng
-

Chỉ sử dụng một tài khoản duy nhất: 911- Xác định kết quả kinh doanh.

3.1.2.293. Kết cấu của tài khoản:
3.1.2.294. Bên nợ:



×