Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH gỗ khánh nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DAỦ MƠT
KHOA KINH TẾ
-----------------------

••

rri A

■ỵ

&JX•_

Tên đề tài:

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XỦẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY
TNHH GỖ KHÁNH NGỦYÊN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN THỊ
DIỆN SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN LONG
SANG MSSV: 14B340301012
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN Lớp: DLC14KT01
NIÊN KHĨA: 2014-2017

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2017

LỜI CẢM ƠN
1



Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gỗ Khánh
Ngun, giờ đây quyển khóa luận tốt nghiệp đã hồn thành.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám
hiệu cùng quý thầy cô Trường Đại học Thủi Dầu Môt đã truyền
đạt cho em những kiến thức vơ cùng q báu.
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em vô cùng
biết ơn cô Ths. Nguyễn Thị Diện là người trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Đồng thời, em xin chần thành cảm ơn Ban Giám Đốc
cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Gỗ Khánh
Nguyên. Trong suốt thời gian thực tập, các anh chị đã hết lòng
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa
luận này.
Một lần nữa, em xin gửi đến q thầy cơ cùng tồn thể
các anh chị trong cơng ty lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, hoàn
thành tốt nhiệm vụ và luôn gặt hái được nhiều thành công
trong công việc. Em kính chúc Cơng ty TNHH Gỗ Khánh
Ngun ln vững bước trên con đường phát triển góp phần
vào cơng cuộc Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
Em xin chần
thành cảm ơn!

2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
••



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................................................1
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....1
1.1.1.

Chi phí sản xuất ....................................................................................1
1.1.1.1 Khái niệm..........................................................................................1
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ...............................................................1
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ................................................2

1.1.2.

Giá thành sản phẩm ..............................................................................2
1.1.2.1 Khái niệm............................................................................................2
1.1.2.2 Phân loại.............................................................................................3
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành .................................................................3
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành ..............................................................................4
1.1.2.5 Các phương pháp tính giá thành........................................................4

1.1.3.

Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tựơng tính

giá thành sản phẩm: .............................................................................................10
1.1.4.

Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 10


1.2. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ........................................... 1 1
1.2.1.

Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................11
1.2.1.1 Nội dung .........................................................................................11
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng............................................................................12
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng ..........................................................................12
1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh .........................................................................13
1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh .........................................................................13

1.2.2.

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................13
1.2.2.1 Nội dung .........................................................................................13
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:..........................................................................16
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng ..........................................................................17
1.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh ........................................................................17

1.2.3.

Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................17
1.2.3.1 Nội dung .........................................................................................17
1.2.3.2............................................................................................................. Ch


ứng từ sử dụng.......................................................................................................17
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng ...........................................................................18
1.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh ......................................................................... 1 8
1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................................18

1.3.1.

Khái niệm ..............................................................................................18

1.3.2.

Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...................................18
1.3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu ............. 1 8
1.3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng tương

đương
........................................................................................................................ 20
1.3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức........................20
1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............20
1.4.1.

Khái niệm tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................2 1

1.4.2.

Chứng từ sử dụng ...................................................................................2 1

1.4.3.

Tài khoản sử dụng ..................................................................................2 1

1.4.4.

Nghiệp vụ phát sinh ..............................................................................2 1


1.5. Hạch tốn thiệt hại trong q trình sản xuất ............................................21
1.5.1.

Thiệt hại về sản phẩm hỏng...................................................................21

1.5.2.

Thiệt hại về ngừng sản xuất ..................................................................23

1.6. Phân tích tình biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH GỖ KHÁNH NGUYÊN ..........25
2.1. Giới thiệu Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Ngun ..........................................25
2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Gỗ Khánh

Nguyên.25
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các phòng

ban.......................................................................................................................... 26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................26
2.1.2.2. Bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban .....26
2.1.3.

Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Ngun .....27
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................27



2.1.3.2 Hình thức kế tốn ...........................................................................29
2.1.3.3 Hệ thống tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán .........................3 1
2.1.3.4 Một số chính sách kế tốn tại cơng ty ...........................................31
2.1.4.

Quy trình sản xuất của cơng ty ............................................................32

2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Gỗ Khánh Nguyên ...................................................................................33
2.2.1.

Tổng quan về công tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Ngun ..............................................33
2.2.1.1 Sản phẩm sản xuất và quy trình cơng nghệ ...................................33
2.2.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ..............................33
2.2.1.3 Đối tượng hạch tốn chi phí, đối tượng tính giá thành sản phẩm 34
2.2.1.4 Chính sách kế tốn đối với kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.........................................................................................................34
2.2.1.5 Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phảm tại
Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Ngun ...............................................................34
2.2.2.

Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH

Gỗ Khánh Ngun.................................................................................................35
2.2.2.1 Kế tốn chi phí sản xuất ngun vật liệu trực tiếp .......................35
2.2.2.1.1 Nội dung ....................................................................................35

2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ...............35
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................36
2.2.1.1.4 Trình tự hạch tốn.....................................................................36
2.2.2.2 Ke toan chi phí nhân cơng trực tiếp................................................41
2.2.2.2.1 Nội dung ....................................................................................41
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ...............41
2.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................42
2.2.2.2.4 Trình tự hạch tốn ....................................................................42
2.2.2.3 Ke tốn chi phí sản xuất chung.......................................................44
2.2.2.3.1 Nội dung ....................................................................................44
2.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ...............45


2.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................45
2.2.2.3.4 Trình tự hạch tốn ....................................................................46
2.2.2.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dáng.............................................53
2.2.2.4.1 Sản phẩm dở dang ....................................................................53
2.2.2.4.2 Phương pháp tính và kết quả của việc tính giá trị sản phẩm dở
dang

53

2.2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..54
2.2.2.5.1 Nội dung ....................................................................................54
2.2.2.5.2 Phương pháp tính và kết quả tính giá thành sản phẩm ...........58
2.2.2.5.3 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ...............59
2.2.2.5.4 Tài khoản sử dụng ....................................................................59
2.2.2.5.5 Trình tự hạch tốn.....................................................................59
2.3. Phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG

TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH GỖ KHÁNH NGUYÊN ........................................................65
3.1. Nhận xét ........................................................................................................65
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................65
3.1.2. Tổ chức vận dụng chứng từ...................................................................65
3.1.3. Tổ chức vận dụng tài khoản .................................................................66
3.1.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế tốn........................................................66
3.1.5. Báo cáo kế tốn lập ...............................................................................66
3.1.6. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm...67
3.1.6. Tình hình biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........68
3.2. Một số giải pháp kiểm sốt chi phí và hạ giá thành sản phẩm .................69
KẾT LUẬN............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................72
PHỤ LỤC ..............................................................................................................73


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Giải thích

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


2

CPSX

Chi phí sản xuất

3

SXKD

Sản xuất kinh doanh

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiềm y tế

6

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

NVL

Ngun vật liệu

9

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

10

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

11

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


12

GTSP

Giá thành sản phẩm

13

SX

Sản xuất


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm........7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm .. 8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.................................................18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang...........................21
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được (sản phẩm
hỏng trong định mức).............................................................................................22
Sơ đồ 1.8:: Hạch tốn thiệt hại về sản phẩm hỏng khơng thể sửa chữa được (sản
phẩm hỏng ngoài định mức).................................................................................. 22
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch............... 23
Sơ đồ 2.1: Mơ tả cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên.............. 26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn............................................................... 27
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn hình thức nhật ký chung.......................... 29
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất.................................................................................32



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ năm 1986 cho đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã bước sang một hướng
mới, đó là chuyển từ nền kinh tế với cơ chế quản lý tập trung sang nền kinh tế thị
trường. trong bối cảnh như vậy các doanh nghiệp sản xuất đang đứng trước những
thử thách gay gắt của quy luật cạnh tranh. Do vậy trong điều kiện hiện nay, muốn tồn
tại và phát triển được trong sự khắc nghiệt của nền kinh tế thì doanh nghiệp phải nắm
bắt được thị trường, tạo chỗ đứng cho sản phẩm của mình trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần phải có một hệ thống quản lý
tài chính cung cấp thơng tin chính xác để ra quyết định đúng đắn trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình. Trong đó, hạch tốn kế tốn là một bộ phận chức năng,
một cơng cụ có tầm quan trọng với vai trò “Thực hiện kiểm tra và xử lý thông tin
cung cấp cho lãnh đạo và các cơ quan quản lý kinh doanh phục vụ cho công tác quản
lý. Hạch tốn kế tốn như một phần thơng tin kinh tế quan trọng trong cấu thành hệ
thống thông tin kinh tế của đơn vị”.
Và để có thể tạo ra chỗ đứng cho sản phẩm và cạnh tranh được với các doanh
nghiệp trên thị trường thì doanh nghiệp phải quan tâm đến các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh, đặc biệt là chất lượng sản phẩm... Không những thế doanh nghiệp
cịn phải tổ chức tốt hạch tốn chi phí sản phẩm và tính giá sản phẩm nhằm đánh giá
được mọi khía cạnh và chi tiết của mọi nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, từ đó tìm ra ngun nhân và có những biện pháp thích hợp phát huy
các yếu tố tích cực, hạn chế các yếu tố tiêu cực để tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ
giá thành sản phẩm một cách có hiệu quả. Có như vậy doanh nghiệp mới đạt chỉ tiêu
lợi nhuận và có thể mở rộng sản xuất để có thể tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế
thị trường.
Trong cơng tác quản trị doanh nghiệp, kế tốn được coi là một công cụ quan
trọng nhất phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị doanh nghiệp, trong đó cơng tác tính
giá thành sản phẩm là một phần kế toán quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp
sản xuất bởi thông qua khâu này, doanh nghiệp xác định được hao phí bỏ ra trong

q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu.
Nhằm ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cũng như tìm hiểu rõ


hơn về cơng tác kế tốn giá thành, tơi thực hiện đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên” làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm.
-

Tìm hiểu, nghiên cứu tổng quan về cơng ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên

-

Nghiên cứu thực trạng về tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên.
-

Trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nhằm góp phần hồn thiện tổ chức cơng

tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Gỗ
Khánh Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn


tại cơng ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên.
-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Gỗ Khánh
Nguyên.
-

Số liệu sử dụng : Tháng 10 năm 2016

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp luận: trình bày cơ sở lý luận để nghiên cứu đề tài.

-

Phương pháp tổng hợp: tài liệu, chứng từ, sổ sách kế tốn của cơng ty và

những quy định của nhà nước liên quan đến chế độ kế toán hiện hành.
-

Phương pháp quan sát: quan sát quy trình sản xuất và làm việc của phịng kế

tốn cơng ty.
-

Phương pháp phỏng vấn chun gia: phỏng vấn kế toán giá thành, kế toán


trưởng của cơng ty và giáo viên hướng dẫn.
-

Phương pháp phân tích - so sánh: phân tích số liệu chi phí sản xuất của công

ty, tổng hợp so sánh số liệu giữa cách kỳ kế toán.
5. Kết cấu đề tài gồm 3 chương
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản


phẩm.
-

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên.
-

Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp

chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Gỗ Khánh Nguyên


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.

1.1.1.

Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm: chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao

phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó hao phí về lao
động sống là các khoản tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho cán bộ cơng nhân viên.
Cịn hao phí về lao động vật hóa là những khoản hao phí về ngun vật liệu, nhiên liệu,
hao mịn máy móc, thiết bị, cơng cụ, dụng cụ...Các chi phí này phát sinh có tính chất
thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
- Phân loại chi phí sản xuất yếu tố chi phí: đặc điểm phát sinh của chi phí, CPSX
được phân thành các yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng SXKD (loại trừ giá trị
vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKD trong kỳ
+ Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho tồn bộ cơng nhân, viên chức.
+ Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả
công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng cho SXKD.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.

- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí: Giá thành sản phẩm ở Việt Nam
1


bao gồm 3 khoản mục chi phí:
+ Chi phí NVL trực tiếp: Phản ánh tồn bộ chi phí về NVL chính, phụ, nhiên liệu...
tham gia trực tiếp vào việc SX, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích
cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi PXSX.
- Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau:
+ Phân loại CPSX theo cách ứng xử của chi phí: Chi phí của doanh nghiệp được
chia thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
+ Phân loại CPSX theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chịu chi phí: Chi phí
được chia thành 2 loại: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
+ Theo thẩm quyền của các nhà quản trị các cấp đối với từng loại chi phí: CPSX
được phân thành chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được.
+ Theo cách tập hợp, phản ánh trên sổ kế tốn, chi phí sản xuất có thể được phân
thành chi phí được phản ánh trên sổ kế tốn và chi phí khơng được phản ánh trên sổ kế
tốn. Tuy nhiên những chi phí này lại rất quan trọng và các doanh nghiệp cần lưu ý, xem
xét khi đưa ra những quyết định kinh doanh - đó là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là lợi
nhuận tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án hành động này để thay thế một phương án
hành động khác. Hành động ở đây là phương án tối ưu nhất có sẵn so với phương án
được chọn.
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng kế tốn CPSX chính là việc xác
định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu
chi phí. Nơi phát sinh chi phí như: phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận sản xuất, giai đoạn
cơng nghệ, cịn nơi gánh chịu chi phí là sản phẩm, công vụ hoặc một loại lao vụ nào đó,
hoặc các bộ phận chi tiết của sản phẩm.
1.1.2.

1.1.2.1

Giá thành sản phẩm
Khái niệm: Giá thành sản phẩm (GTSP) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản

ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao
động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được những mục đích sản xuất được khối lượng sản
phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm hạ giá thành sản phẩm. GTSP còn là căn
2


cứ để tính tốn hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
GTSP luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong, nó là CPSX đã chi ra và
lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã
hoàn thành. Như vậy bản chất của GTSP là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào
những sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành
1.1.2.2 Phân loại
- Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
+ Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm và được
xây dựng trên cơ sở định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế
hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức
chi phí đạt được trong q trình thực hiện sản xuất sản phẩm.
+ Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm
trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Theo phạm vi phát sinh chi phí:
+ Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng,

bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp và CPSXC .
+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và
bán hàng). Do vậy, giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ
và được tính theo cơng thức:
Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản phẩm sản xuất + Chi
phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, cơng
việc lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị. Nếu sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, cơng việc là một đối tượng tính giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là đối tượng tính giá
thành. Căn cứ vào quy trình cơng nghệ:
- Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành chỉ có thể

3


là sản phẩm hồn thành ở cuối quy trình cơng nghệ.
- Nếu quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính giá

thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại nửa thành phẩm
hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.
- Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có

thể là sản phẩm lắp ráp hồn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận chi tiết của sản phẩm.
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho

liên tục thì kỳ tính giá thành có thể là tháng, q để phù hợp với kỳ báo cáo.
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, kỳ tính giá thành có thể trùng với


kỳ sản xuất sản phẩm hồn chỉnh hoặc theo chu kỳ của sản phẩm sản xuất quy ước.
1.1.2.5 Các phương pháp tính giá thành
a. Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất có loại hình sản xuất
giản đơn, quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất ra nhiều sản
phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Do đó đối tượng tính giá thành phù hợp
với chu kỳ sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá thành thường vào cuối tháng. Các doanh
nghiệp như sản xuất điện, nước, sản xuất bánh kẹo, khai thác than, quặng đều vận dụng
phương pháp này.
Phương pháp tính tổng giá thành sẽ là:
Tổng giá
thành sản
phẩm

= Giá trị sp +
làm dở đầu
kỳ

CPSX
trong kỳ

- Giá trị sp dở dang cuối kỳ; Các

khoản làm giảm giá thành
có)

Và:
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị =---------------------------------Khối lượng sp hoàn thành

b. Phương pháp hệ số:
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được
nhiều sản phẩm khác nhau còn gọi là sản xuất liên sản phẩm, và chi phí khơng tập hợp
4


riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho quá trình sản xuất.
Đối với loại hình sản xuất này đối tượng tập hợp chi phí là tồn bộ quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm và đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình
cơng nghệ đó đã sản xuất hồn thành. Muốn tính giá thành cho từng loại sản phẩm thì kế
toán căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số
trong đó lấy loại có hệ số là 1 là sản phẩm tiêu chuẩn.
Hệ số đã quy định được sử dụng để tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Theo
phương pháp này trình tự tính giá thành được quy định như sau:
- Quy đổi sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để
làm tiêu chuẩn phân bổ.
Sản lượng quy đổi = Sản lượng thực tế x Hệ số quy đổi

Sản lượng đã quy đổi
Hệ số phẩn bổ giá thành cho từng loại sản phẩm = —--------------------------—
Tổng sản lượng quy đổi
- Trên cơ sở hệ số đã tính được sẽ tính ra giá thành thực tế của từng loại sản phẩm
theo khoản mục thì:
Giá thành sản
Giá trị dở
phẩm của SP =
dang đầu +
i
kỳ

c. Phương pháp tỷ lệ:

Chi phí
SX trong
kỳ

Hệ số phân
Giá trị dở
bổ
- dang cuối
x giá thành cho
kỳ
sp i
______________

Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình cơng nghệ sản xuất có thể sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những
quy cách kích cỡ, chủng loại khác nhau như doanh nghiệp sản xuất ra các ống nước
có quy cách khác nhau, các cơng ty dệt kim, cơng ty may mặc, đóng giày...
Với phương pháp tính giá thành này thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất của từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá
thành là từng nhóm sản phẩm có cùng quy cách .
Trình tự tính giá thành như sau:
Xác định tiêu chuẩn phân bổ = sản lượng thực tế x giá đơn vị kế hoạch

5


Tổng CP thực tế của nhóm SP
Tính tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục =_______,___________,_________,___

Tổng tiêu chuẩn phân bổ
- Tính giá thành sản phẩm cho nhóm sản phẩm cùng một quy cách.
Tổng giá thành SP có
=
quy cách i

Tiêu chuẩn phân bổ của nhóm
x
SP quy cách i

Tỷ lệ tính giá
thành

d. Phương pháp tính giá thành phân bước
Phương pháp này cịn gọi là phương pháp tổng cộng chi phí và được áp dụng
trong các trường hợp những doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp,
sản xuất chế biến liên tục, sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến,
nửa thành phẩm của giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục chế biến của giai đoạn sau.
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm đã hồn thành ở giai đoạn công nghệ cuối
cùng hoặc là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn cơng nghệ. Kỳ tính giá thành vào thời
điểm cuối tháng do việc xác định đối tượng giá thành là thành phẩm hoặc là nửa
thành phẩm. Do đó phương pháp tính giá thành phân bước cũng chia làm hai phương
pháp riêng là phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm và phương pháp tính giá thành phân bước khơng tính giá thành nửa thành
phẩm.

d1. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm:
Theo phương pháp này thì kế tốn phải lần lượt tính giá thành của nửa thành
phẩm giai đoạn trước và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục
tính gía thành nửa thành phẩm của giai đoạn sau và cứ thế tiếp tục cho đến khi tính

được giá thành của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Vì vậy phương pháp này còn
gọi là phương pháp kết chuyển tuần tự chi phí.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành phân bước có tính giá thành
bán thành phẩm

Giai đoạn I

Giai đoạn II

6

Giai đoạn n


* Phương pháp này có tác dụng: Vì tính được giá thành nửa thành phẩm ở từng
giai đoạn công nghệ cho nên nó thuận tiện cho việc tính tốn hiệu quả kinh tế ở từng
giai đoạn sản xuất, từng phân xưởng sản xuất đồng thời nó tạo điều kiện thuận lợi
cho việc ghi chép nửa thành phẩm nhập kho và sự di chuyển nửa thành phẩm giữa
các phân xưởng sản xuất hoặc là có tiêu thụ nửa thành phẩm ra ngồi. Do đó phương
pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản
xuất phức tạp chế biến liên tục mà nửa thành phẩm có tiêu thụ ra ngồi như là các
cơng ty dệt có bán sợi và vải mộc ra ngồi hoặc đối với những cơng ty luyện gang
nếu có bán nửa thành phẩm gang ra ngồi.
d2. Phương pháp tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán thành
phẩm:
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp xác định đối tượng tính giá
thành chỉ là thành phẩm, là sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của giai
đoạn công nghệ sản xuất sản phẩm.
Theo phương pháp này trước hết căn cứ vào số liệu chi phí sản xuất trong kỳ đã
tập hợp được cho từng giai đoạn sản xuất, cho từng phân xưởng và tính tốn phần chi

phí sản xuất nằm trong giá thành thành phẩm theo từng khoản mục chi phí quy định.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành phân bước khơng tính giá thành
bán thành phẩm
7


Giai đoạn I

Giai đoạn II

Giai đoạn n

* Phương pháp này có tác dụng: Giúp cho việc tính giá thành nửa thành phẩm
được nhanh chóng vì khơng phải tính giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn. Tuy
nhiên phương pháp này nó hạn chế đến tác dụng trong việc xác định hiệu quả sản
xuất kinh doanh ở từng phân xưởng sản xuất, từng giai đoạn sản xuất, nó khơng có số
liệu để kế toán tổng hợp giá trị của nửa thành phẩm khi có trường hợp nửa thành
phẩm nhập kho, không phản ánh được giá trị nửa thành phẩm từ giai đoạn trước
chuyển sang giai đoạn sau. Mặt khác, số dư cuối kỳ trên sổ chi tiết ở từng phân xưởng
sản xuất khơng thể hiện chính xác khối lượng sản phẩm làm dở hiện có của các phân
xưởng.
e. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình cơng
nghệ sản xuất ngồi việc chế tạo sản phẩm chính ra cịn thu thêm được sản phẩm phụ.
Nói là sản phẩm phụ vì nó khơng thuộc danh mục của sản phẩm chủ yếu của quy
trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, về khối lượng và giá trị của sản phẩm phụ chỉ
chiếm một tỷ trọng nhỏ so với sản phẩm chính.
VD: Trong cơng ty sản xuất đường thì sản phẩm phụ là rỉ đường, trong nhà máy
xay xát gạo thì sản phẩm phụ là cám...
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này là tồn bộ quy trình

cơng nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính đã hồn thành trên cơ

8


sở tập hợp chi phí cho tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất trừ phần chi phí của sản
phẩm phụ được tính theo quy ước nhất định. Chi phí sản xuất của sản phẩm phụ có
thể tính theo chi phí định mức hoặc giá kế hoạch hoặc giá bán trừ đi lợi nhuận định
mức và thuế (nếu có).
Để đảm bảo cho giá thành sản phẩm chính được chính xác cần phải lựa chọn
cách tính về chi phí sản xuất của sản phẩm phụ thích hợp và cách tính CPSX của sản
phẩm phụ phải được thống nhất trong doanh nghiệp và trong quy tắc tính giá thành.
g. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thường được áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổ chức
sản xuất theo đơn chiếc hoặc là hàng loạt mặt hàng, sản phẩm nhiều nhưng không ổn
định, sản xuất theo đơn đặt hàng của người mua sau 1 lần sản xuất khơng sản xuất lại
nữa. Quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến song song, lắp ráp,
chu kỳ sản xuất dài, khi kết thúc chu kỳ sản xuất mới tính giá thành cịn nếu sản phẩm
sản xuất theo đơn đặt hàng chưa hồn thành thì đó đều là chi phí của sản phẩm làm
dở. Tính giá thành theo đơn đặt hàng thì đối tượng tính giá thành là những sản phẩm
đơn chiếc hoặc theo đơn đặt hàng. VD: các doanh nghiệp đóng tàu, các doanh nghiệp
chế tạo máy...
Khi tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng thì mỗi đơn đặt hàng mở ra một phiếu
tính giá thành, cuối tháng tập hợp chi phí có liên quan theo từng đơn đặt hàng và chi
phí sản xuất chung. Sau khi tập hợp thì sẽ tiến hành phân bổ cho các đơn đặt hàng có
liên quan theo tiêu chuẩn thích hợp. Khi đơn đặt hàng đã hoàn thành kế hoạch căn cứ
vào số liệu trên phiếu giá thành để tính ra tổng giá thành đơn vị của đơn đặt hàng.
* Phương pháp này có tác dụng: Việc tính tốn giản đơn, chi phí sản xuất được
tập hợp theo từng đơn đặt hàng do đó thuận lợi cho việc kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất của đơn đặt hàng. Tuy nhiên, chu kỳ sản xuất của đơn đặt hàng dài

do đó nó có hạn chế trong việc tính tốn hiệu quả sản xuất, thời gian tính giá thành bị
kéo dài.
1.1.3.

Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tựơng tính

giá thành sản phẩm:
Giá trị sản phẩm và chi phí sản xuất là hai chỉ tiêu có mối liên quan chặt chẽ với nhau
trong q trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí, cịn giá thành
9


biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình. Vì vậy chúng giống
nhau về chất. Tuy nhiên, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đồng đều
nhau nên giá thành và chi phí sản xuất khác nhau về lượng. Mối quan hệ giữa chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện qua cơng thức sau: Tổng giá thành sản phẩm
hồn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Mỗi một loại hình doanh nghiệp với một lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì sẽ
lựa chọn phương pháp xác định sản phẩm dở dang cũng như phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành khác nhau.
1.1.4.

Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Được tiến hành theo 4 bước căn bản sau:
-

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.


-

Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí sản xuất
chung cho các đối tượng liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về
tài khoản tính giá thành.
- Bước 3: Tổng hợp tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản

phẩm dở dang cuối kỳ.
- Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ.

1.2. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.1.1 Nội dung
❖ Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về ngun vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ. Đối với những vật liệu
khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt
(phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ...) thì hạch tốn
trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ
1
0


số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm) = Tổng tiêu thức
phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm) * Tỷ lệ phân bổ

Tỷ lệ phân bổ = Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ / Tiêu thức phân bổ của tất
cả các đối tượng
❖ Các phương pháp đánh giá xuất kho nguyên vật liệu: tuỳ theo đặc điểm hoạt
động của từng doanh nghiệp, của yêu cầu quản lý và trình độ của cán bộ kế tốn, có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế
của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
+ Phương pháp nhập trước — xuất trước (FIFO): phương pháp này được áp
dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì
được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về,
phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
❖ Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên
vật liệu xuất ra để sản xuất cho sản phẩm nào thì hạch tốn trực tiếp vào chi phí
ngun vật liệu trực tiếp cho sản phẩm ấy. Trong trường hợp nguyên vật liệu xuất ra
nhưng không biết cho mỗi sản phẩm là bao nhiêu thì kế tốn phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu thức thường được chọn để phân bổ là phân bổ theo định
mức. Công thức phân bổ:
Mức phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức
chọn phân bổ * Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất khẩu
11



kiêm vận chuyển nội bộ; Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố., Hố đơn tài
chính... Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước,
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu
xuất vật tư theo hạn mức; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hố; Phiếu
báo vật tư cịn lại cuối cùng.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1
2


×