Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đất mới quý 3 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẤT MỚI QUÝ 3 NĂM 2014

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Dương Hoàng Ngọc Khuê
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thúy Đức
MSSV: 1220620005
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016
1


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa q thầy cơ trường Đại Học Thủ Dầu Môt, cùng quý ban lãnh
đạo công ty CP Đất Mới.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế
- Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận
với thực tế mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Kế toán cũng như tất
cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Khoa Kinh tế khác. Em xin chân thành cảm
ơn cơ Dương Hồng Ngọc Kh đã tận tâm hướng dẫn chúng em trong bài khóa luận
tốt nghiệp này. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, chỉ bảo của cơ thì em nghĩ khóa
luận tốt nghiệp này của em rất khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa, em xin chân


thành cảm ơn cô.
Em xin cảm ơn ban giám đốc, các anh chị làm việc tại công ty CP Đất Mới.
Đặc biệt là các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ em nhiệt tình để em hồn
thành chun đề khóa luận tốt nghiệp này.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực mà mình được học, kiến thức của
em cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là
điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn.
Bình Dương, ngày 02 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện Trần Thị Thúy Đức

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

2


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
•••


MỤC LỤC
••


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
SXKD
QLDN
CP
GTGT

TTĐB
XNK
TSCĐ
TNDN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
VNĐ
TK

BTC

DIỄN GIẢI
Sản xuất kinh doanh
Quản lý doanh nghiệp
Cổ phần
Giá trị gia tăng
Tiêu thu đặc biệt
Xuất nhập khẩu
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Việt nam đồng
Tài khoản
Hóa đơn
Bộ tài chính



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Tên bảng
Phân tích báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần Đất Mới theo chiều ngang
Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần
Phân tích tỷ số lợi nhuận và lãi vay so với tổng tài sản
Phân tích tỷ số lợi nhuận rịng trên tài sản (ROA)
Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Trang
58
60
61
61
62


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
1.1
1.2

1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
2.1
2.2
2.3
2.4

Tên sơ đồ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán chiết khấu thương mại
Kế toán hàng bán bị trả lại
Kế toán giảm giá hàng bán
Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu
Kế tốn giá vốn hàng bán
Kế tốn chi phí bán hàng
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Kế tốn chi phí tài chính
Kế tốn thu nhập khác
Kế tốn chi phí khác

Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần Đất Mới
Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần Đất Mới
Sơ đồ trình độ hạch tốn
Sơ đồ ghi sổ trên máy


Mẫu số B01- DN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT MỚI

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Qúy 3 năm 2014

CHỈ TIÊU

Quý 3

Quý 3

Năm 2014

Năm 2013

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
4.994.583.319


4.801.393.248

4.994.583.319

4.801.393.248

3.256.202.129

3.145.556.770

1.738.381.190

1.655.836.478

6.573.826

5.665.778

7. Chi phí tài chính

22.010.578

18.990.554

- Trong đó: Chi phí lãi vay

21.032.055

17.455.885


8. Chi phí bán hàng

525.110.627

520.456.723

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

775.998.056

745.556.758

421.835.755

376.498.221

421.835.755

376.498.221

84.367.15
1

75.299.644

337.468.604

301.198.577


vụ
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các doanh nghiệp nước
ta nhiều cơ hội và thách thức. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu
và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết
quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy, thường xuyên quan tâm đến hiệu
quả kinh doanh nói chung, doanh thu, lợi nhuận nói riêng trở thành một nhu cầu thực
tế cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
Trong thời gian học tập ở trường Đại Học Thủ Dầu Một, em được trang bị một
nền tảng lý thuyết về kinh tế. Cùng với thời gian thực tập tại Công ty CP Đất Mới em
được tiếp cận với thực tiễn sinh động. Bản thân em có cố gắng nghiên cứu, tìm tịi và
nhận thấy việc xác định doanh thu, lợi nhuận là một việc làm hết sức quan trọng cần
thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên đây, em chọn đề tài làm chun đề khóa luận
tốt nghiệp: “ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hai tháng thực tập tại công ty CP Đất Mới là cơ hội cho em được va chạm thực
tế, và dưới đây là mục tiêu em đề ra và cố gắng hoàn thành sau đợt thực tập của
mình:
-

Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh

-

Trên cơ sở lý luận, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu, thu thập, phân tích về thực
trạng kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

-

Từ việc nghiên cứu và tìm hiểu lý luận cũng như thực tiện cùng với kiến thức
đã học, đưa ra một số đánh giá nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện và
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu : Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của cơng ty CP Đất Mới

-

Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu quý 3/2014


9


- Phạm vi khơng gian: doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty CP Đất Mới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin và xử lý số liệu thông qua chứng từ , sổ sách kế tốn có liên
quan .
- Phương pháp phân tích : phân tích các thơng tin thu thập được trong quá trình
thực tập.
- So sánh với thực tiễn.
- Phỏng vấn.
5. Kết cấu đề tài .
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty CP Đất Mới .
- Chương 3: Một số nhận xét, ưu điểm, nhược điểm và kiến nghị về cơng tác

kế tốn
doanh
phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công
ty CP
Đấtthu,
Mới chi
.

10



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.

Khái niệm và ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.

Khái niệm

Hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động sản lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao
vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN). Trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động SXKD = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán+chi phí bán
hàng +chi phí QLDN)
Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn
và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài
chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác:Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng
thường xun, khơng dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do
vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó địi đã xố sổ,... Kết quả hoạt

động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác -Chi phí hoạt động khác
1.1.2.

Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động SXKD: cho ta biết khoản lợi nhuận chính từ hoạt động
SXKD của cơng ty, để từ đó có kế hoạch hợp lý để xây dựng chính sách phát triển


tình hình kinh doanh chính tại cơng ty.
Kết quả hoạt động tài chính: cho ta biết tình hình kinh doanh và hiệu quả hoạt
động tài chính của cơng ty.
Kết quả hoạt động khác: cho biết khoản lợi nhuận từ những thu nhập khơng
mang tính thường xun tại cơng ty.
Hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thơng tin cần
thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và
lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức
cơng tác kế tốn bán hàng, kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả
một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh
nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế.để lựa
chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế.
1.2.

Kế toán doanh thu bán hàng


1.2.1.

Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các họat động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sởhữu khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
1.2.2.

Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng
kinh tế.


1.2.3.

Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ”
1.2.4.

Trình tự hạch tốn
333

511,512


111, 112, 113,131

(7)
(1)

—►



531

3331

(8)

(2)
(3)

(9)
5
.1
2

(10)

(4)
—►

(5)


334

—►

911

3331
(11)

1.3.




(6)

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

(1) Doanh thu bán hàng dịch vụ

(8) Kết chuyển hàng bán bị rả lại

(2) , (4), (6) Thuế thu GTGT

(9) Kết chuyển giảm giá hàng
bán

(3) Doanh thu bằng ngoại tệ

(5) Trả lương công nhân viên bằng sản
phẩm

(10)
Kết chuyển chiết khấu
thương mại

(7) Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.3.1.
Kế toán chiết khấu thương mại
1.3.1.1.

Khái niệm

Chiết khấu thương mại là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua do đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận ghi trên hợp
đồng .
1.3.1.2.

Chứng từ sử dụng

Hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy báo nợ.
1.3.1.3.

Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại ”


1.3.1.4.


Trình tự hạch tốn
521
________111,11

511

____________

V ________,

k

3331
(3)

-----►
Sơ đồ 1.2: Kế tóan chiết khấu thương mại
(1) Sổ chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong bán hàng
(2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại
(3) Thuế GTGT của hàng chiết khấu thương mại
1.3.2.

Kế toán hàng bán bị trả lại

1.3.2.1.

Khái niệm

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ

bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi
giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
1.3.2.2.

Chứng từ sử dụng

Hợp đồng kinh tế, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu chi, giấy báo nợ.
1.3.2.3.

Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại ”
1.3.2.4.

Trình tự hạch tốn


531
111,112,131

511
(2)

(4)
3331
1

(3) -►

632
155,156
(1)
Sơ đồ 1.3: Kế toán hàng bán bị trả lại
(1) Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
(2) Trả tiền cho người mua về số hàng bán trả lại
(3) Thuế GTGT hoàn lại cho người mua
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại
1.3.3.

Kế toán giảm giá hàng bán

1.3.3.1.

Khái niệm

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.
1.3.3.2.

Chứng từ sử dụng

Hợp đồng kinh tế, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, giấy báo nợ.
1.3.3.3.

Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán ”
1.3.3.4.


Trình tự hạch tốn
532
111,112,131

511,512
(1)

- ---►
(3)

33311
2)

( _____

Sơ đồ 1.4: Kế tốn giảm giá hàng bán
(1) Giảm giá cho người mua


(2) Thuế GTGT giảm giá
(3) Kết chuyển sang tài khoản 511
1.3.4.

Thuế: Các khoản thuế làm giảm doanh thu

1.3.4.1.

Phản ánh thuế GTGT phải nộp

> Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

> Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hóa đơn GTGT

> Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp”

1.3.4.2.

Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp

> Khái niệm
Thuế xuất khẩu (XK) là loại thế đánh vào những mặt hàng mà nhà nước muốn
hạn chế XK. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo
vệ nguồncung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu
để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng
nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất
mặt hàng đó) việc hạn chế XK có thể được Nhà nước cân nhắc.

> Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế xuất nhập khẩu, tờ khai hải quan, bảng kê hóa đơn.

> Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 3333 “Thuế xuất khẩu phải nộp”


1.3.4.3.

Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

> Khái niệm
Giá hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = ------------------------ x thuế suất
1+ thuế suất

> Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế TTĐB, bảng kê hàng hóa.


> Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3332 “ Thuế TTĐB phải nộp ”



Phương pháp hạch toán
THUẾ GTGT (phương pháp trực tiếp), THUẾ TTĐB VÀ THUẾ XK

TK 111,112

TK 3331, 3332, 3333
Số tiền đã nộp

TK 511

Các khoản thuế phải nộp


---------------------------- ---------------► ------------------------------------ ---------------►

Sơ đồ 1.5 : Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu
1.4.

Kế toán giá vốn hàng bán

1.4.1.

Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
thường được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.2.

Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho, bảng kê xuất kho thành phẩm, bảng kê nhập xuất tồn.
1.4.3.

Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”

1.4.4.

Trình tự hạch toán



155,156
632
155,156


(6)

154

-------►

1

Í21
(7)

157

57

(3)

159
(8)

159

-------►

(4)


911

152,153,156,1381

(9)-------k

(5) ►
Sơ đồ 1.6: Kế tốn giá vốn hàng bán
(1) Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng
(2) Xuất bán thẳng cho khách hàng không qua nhập kho
(3) Giá vốn sản phẩm gửi bán đã xác định trong kỳ
(4) Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5) Phản ánh hao hụt, mất mát
(6) Giá vốn sản phẩm đã tiêu thụ
(7) Giá vốn sản phẩm bị trả lại nhập kho
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Kết chuyển giá vốn của sản phẩm phẩm hàng hóa tiêu thụ
1.5.

Kế tốn chi phí hoạt động

1.5.1.

Kế tốn chi phí bán hàng

1.5.1.1.

Khái niệm


Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến họat động
tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
1.5.1.2.

Chứng từ sử dụng

HĐ GTGT, HĐ bán hàng, phiếu chi, giấy báo có, bảng kê thanh toán lương.


1.5.1.3.

Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
1.5.1.4. Trình tự hạch tốn
334,338

911
334,339
334,340
334,341

1

—•—►

142,242
334,342 (3)

334,343----334,344111,112,131




I (4) >

334,345
334,346 (5)

334,347

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phi bán hàng

(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng một lần
(3) Phân bổ vật liệu, công cụ xuất dùng nhiều lần
(4) Chi phí mua ngồi phục vụ bán hàng
(5) Khấu tài sản cố định
(6) Kết chuyển sang tài khoản 911
1.5.2.

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.5.2.1.

Khái niệm

334,348Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào.
1.5.2.2.


Chứng từ sử dụng

334,349

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy

báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng, bảng kê thanh toán lương.


1.5.2.3.

Tài khoản sử dụng

334,350
1.5.2.4.

-Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”

Trình tự hạch tốn
642

334,338

334,351 (1)
334,352------ ►
334,353

___
(6)


911


— -----------►

152

334,354 “I (2)
334,355 142,242
334,356 (3)
334,357------ ►
334,358

111,112,131

334,359
334,360 214

334,361

~(4) r
Sơ đồ 1.8: Kế toán quản lý doanh nghiệp

(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng một lần
(3) Phân bổ vật liệu, công cụ xuất dùng nhiều lần
(4) Chi phí mua ngồi phục vụ quản lý
(5) Khấu tài sản cố định
(6) Kết chuyển sang tài khoản 911

1.6.

Kế tốn hoạt động tài chính

1.6.1.

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

1.6.1.1.

Khái niệm

334,362

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên

quan về hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp
như: thu lãi, thu từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua
bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia,...


1.6.1.2.

Chứng từ sử dụng

334,363

Giấy báo có, phiếu thu.

1.6.1.3.


Tài khoản sử dụng

334,364
1.6.1.4.

- Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”

Trình tự hạch tốn
334,365

911

515

111,211 222,223

334,366



334,367

121,111

334,368--------U2)
334,369

Sơ đồ 1.9: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính


(1) Doanh thu, cổ tức lợi nhuận được chia
(2) Không nhận lãi mà tiếp tục đấu tư
(3) Kết chuyển sang TK 911
1.6.2.

Kế tốn chi phí tài chính

1.6.2.1.

Khái niệm

334,370

Chi phí tài chính là chi phí phát sinh trong q trình hoạt động

kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
1.6.2.2.
334,371

Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi, giấy báo nợ, phiếu chi.

1.6.2.3.

Tài khoản sử dụng

334,372
1.6.2.4.


- Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính ”

Trình tự hạch tốn


334,373

111,112,128,221,228
334,374

(1)

334,375 129,229
334,376
(2)

911
635
(5)

334,377 111,112,131
334,378 (3)

334,379
334,380

»

Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí tài chính


(1) Khoản lỗ nguồn đầu tư tài chính
(2) Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(3) Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng
(4) Lỗ do bán ngoại tệ
(5) Kêt chuyển sang tài khoản 911
1.7.

Kế toán hoạt động khác

1.7.1.

Kế toán thu nhập khác

1.7.1.1.

Khái niệm

334,381

Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn góp chủ

sở hữu từ hoạt động, ngoài các hoạt động ra doanh thu như: thu nhập từ nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản đưa đi góp vốn,
thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản, phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng,...
1.7.1.2.
334,382

Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên lai nộp thuế, nộp phạt, biên


bản vi phạm hợp đồng, giấy báo có, phiếu thu, giấy báo có.
1.7.1.3. Tài khoản sử dụng
334,383
- Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ”


1.7.1.4.
334,384Trình tự hạch tốn
334,385
911

111,112,131,153,1338

711

<(7)

^1.
<----------

331,33

8
3331
«<2)
(3)
.
221
334,386

—(4)—►
152,155,156
334,387
(6)
334,388

Sơ đồ 1.11: Kế tốn thu nhập khác

(1) Thu do thanh lý nhượng bán tài sản cố định, do khách hàng vi phạm hợp đồng
nợ khói địi đã xóa sổ
(2) Thuế GTGT đầu ra nếu có
(3) Thu nhập từ các khoản nợ phải trả khác nhưng không xác định được chủ
(4) Góp vốn liên doanh liên kết bằng vật tư hàng hóa
(5) Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn ghi sổ của vật tư hàng hóa
(6) Hồn nhập dự phịng chi phí bảo hành cơng trình xây lắp không sử dụng
(7) Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang 911
1.7.2.

Kế tốn chi phí khác

1.7.2.1.

Khái niệm

334,389

Chi phí khác là những chi phí phát sinh bất thường khơng ổn

định, khơng mang tính chất thường xun và khơng ảnh hưởng đáng kể đến kết quả
xác định kinh doanh của doanh nghiệp.

1.7.2.2.
334,390

Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, biên

bản nộp thuế, nộp phạt, giấy báo nợ, phiếu chi.
1.7.2.3.

Tài khoản sử dụng

334,391
I.7.2.4.

- Tài khoản 811 “ Chi phí khác ”

Phương pháp hạch toán


811

111,112,153,338

911

334,392
334,393 ( 334,395
1)
(4)
334,394---—

334,398
----------------------►
334,401
334,399
334,400
1
211
331
334,402
334,405
334,406
334,403
(2)
334,404334,409334,410
334,407
334,408_
(3


334,411
334,412

Sơ đồ 1.12: Kế tốn chi phí khác

(1) Chi phí thanh lý, nhượng bán, các khoản bị phạt, chi phí khác, phát sinh
(2) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi được đánh giá lại
(4) Kết chuyển sang tài khoản 911
1.8.


Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.8.1.

Khái niệm

334,413

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu

đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
334,414

Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế

TNDN
1.8.2.

Chứng từ sử dụng

334,415

Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, báo cáo quyết

toán thuế TNDN hàng năm, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.8.3.


Tài khoản sử dụng
334,416

- Tài khoản 821 “ Chi phí thuế TNDN ”


1.8.4.

Trình tự hạch tốn
334,417

3334 821
334,418 in
334,419- «-- - 911
334,421 (2)
334,422-------<

347
(3) .
—----->

334,420

911
(4)
---------->

334,423 Sơ đồ 1.13: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(1) Thuế TNDN tạm nộp

(2) KC chi phí thuế TNDN( TK 821 có số phát sinh nợ < phát sinh có)
(3) Ghi giảm thuế TNDN hiện hành
(4) KC chi phí thuế TNDN( TK 821 có số phát sinh nợ> phát sinh có)
1.9.

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

1.9.1.

Khái niệm

334,424

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa

doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả thành phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đấu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí quản
lý doanh nghiệp.
334,425

Kết quả hoạt động SXKD= doanh thu thuần - (giá vốn hàng

bán+chi phí bán hàng +chi phí QLDN)
334,426

Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính -

Chi phí hoạt động tài chính

334,427

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác -Chi phí

hoạt động khác
1.9.2.
334,428
1.9.3.

Chứng từ sử dụng
Phiếu kết chuyển, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản sử dụng
334,429

- Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”


×