Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Phân tích hiện trạng cho thuê tài chính ở việt nam từ năm 2000 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.53 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
••

NGÀNH CHO TH TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY

Nhóm Sinh Viên thực hiện (Lớp D13TC01):
1. Ngơ Thị Hương
(Sinh viên chịu trách nhiệm chính)
2.
3.
4.
5.

Đinh Thị Như
Nguyễn Thị Thùy Trang
Lê Kim Ngân
Hồ Khánh Diễm

Thủ Dầu Một, năm 2016
MỤC LỤC


Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1.


1.


2.
PHẦN GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3..................................................................................................................
4......................................................................................................................
MỤC LỤC
Trang


5.

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
6.

Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của các tổ chức ASEAN,

APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối
quan hệ thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới là xu hướng tất
yếu. Để không những thúc đẩy xuất khẩu, mà còn nâng cao chất lượng, năng
lực cạnh tranh trong và ngoài nước do chủ trương mở cửa thị trường trong
nước, đòi hỏi các doanh nghiệp tại Việt Nam ln khơng ngừng cải tiến, tiếp
thu các trình độ khoa học - công nghệ hiện đại trên thế giới.
7.

Theo báo cáo mới nhất của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam


(VCCI) cho thấy Việt Nam đang thiếu vắng các doanh nghiệp có quy mơ vừa và
lớn. Thống kê cho thấy 96% doanh nghiệp có qui mơ nhỏ và siêu nhỏ. Vấn đề
này cho thấy việc huy động vốn của các doanh nghiệp còn rất hạn chế, chủ yếu
vẫn là vay Ngân hàng. Nhưng việc vay vốn tại Ngân hàng địi hỏi doanh nghiệp
phải có uy tín, tài sản đảm bảo; cũng như tổ chức, cá nhân có uy tín khác bảo
lãnh. Trong khi họ chỉ là những doanh nghiệp nhỏ mới thành lập và có lượng
vốn tương đối ít khiến họ khó tiếp cận đến các khoản vay tài chính đồng nghĩa
với việc đổi mới cơng nghệ cũng sẽ gặp khó khăn.
8.

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc

tìm kiếm kênh huy động vốn trung và dài hạn để phục vụ hoạt đọng kinh doanh,
bạn sẽ nghĩ tới những giải pháp nào cho DN của mình? Bạn có thật sự nhận biết
được giải pháp đó đã hiệu quả, phù hợp và tối ưu nhất? Vậy, đi th tài chính có
phải là sự lựa chọn hàng đầu của bạn hay khơng?
9.

Ngành cho th tài chính đã được đẩy mạnh phát triển, dần cho thấy

được tầm quan trọng của nó ở hầu hết các nền kinh tế lớn và nhỏ trên thế giới.
10.

Mặc dù, Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế năng động, chủ trương hòa

nhập với kinh tế quốc tế, nhưng ngành cho thuê tài chính chưa thực sự được
quản lý chặt chẻ, các cơng ty cho th tài chính chưa được biết đến rộng rãi,
chưa cho thấy được tính tất yếu trong sơ đồ các ngành kinh tế tiềm năng.
Trang 4



Vậy nên nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Phân tích hiện trạng cho

11.

thuê tài chính ở Việt Nam từ năm 2000 đến nay” để giúp các doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về ngành cho thuê tài chính nhằm đưa ra quyết định đúng đắn.
2. Mục đích
12.

- Hướng nền kinh tế tăng trưởng theo xu hướng mới đó là thuê tài sản.

13.

- Phân tích, đánh giá hiện trạng cho thuê tài chính hiện nay từ đó đúc kết

những lợi ích và hạn chế của thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam nhằm
khuyến khích các Doanh nghiệp, các cơng ty sử dụng tài sản thuê. Đưa ra
những giải pháp để khắc phục, đồng thời giúp cho thị trường cho thuê tài chính
phát triển mạnh hơn nữa, thúc đẩy kinh tế phát triển ở Việt Nam.
- Cho thấy được vai trò của cho th tài chính:

14.



Thu hút vốn đầu tư để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.




Thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, đổi mới dây chuyền cơng nghệ, nâng cao năng
suất lao động.



Là loại hình tài trợ linh hoạt, thích hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ, giúp các loại hình doanh nghiệp này phát triển đi lên, thúc đẩy nền
kinh tế tăng trưởng cao.

3. Kết quả mong muốn
Sau khi tham gia nhiên cứu, đi sâu vào đối tượng Cho Thuê Tài chính, ta

15.

biết thêm được nhiều điều từ nó như:



Biết cách thu thập và xử lý thông tin, số liệu một cách logic và có chọn
lọc



Có thêm được một lượng lớn kiến thức chuyên sâu về ngành cho Thuê tài
chính.

16.

Như vậy, với đề tài: Phân tích hiện trạng cho thuê tài chính ở Việt Nam


(leasing), không chỉ dừng lại ở các vấn đề trên, kết quả cuối cùng mà Nhóm
Nghiên Cứu muốn hướng đến là làm sao ngành Cho thuê tài chính ở Việt Nam
có thể phát triển mạnh mẽ hơn, các chủ thể kinh doanh đều biết và hiểu rõ về
Trang 5


ngành này một cách chắc chắn, các ngân hàng, công ty cho thuê luôn biết cách
điều phối giữa bên đi thuê và bên cho thuê nhằm đem lại lợi ích cho đơi bên
cùng có lợi, cùng nhau xây dựng nền kinh tế phát triển.
4. Ý nghĩa thực tiễn
17.

Cho thuê tài chính có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế của

thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nó hổ trợ gia tăng vốn đầu tư và giúp
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Giúp cho các doanh nghiệp có những
cơng nghệ hiện đại để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt hiện nay. Đưa nền kinh tế Việt Nam bắt kịp với các nước phát triển trên
thế giới.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
18.

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ngành cho

thuê tài chính ở Việt nam từ năm 2000 đến nay.
19.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc phân tích, nghiên cứu, thu


thập và xử lý thông tin về thực trạng cho thuê tài chính ở Việt Nam giai đoạn từ
năm 2000 đến nay. Dựa theo tình hình thực tế của các doanh nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty cũng như nâng cao vai trị quan
trọng của ngành cho thuê tài chính hiện nay trong phát triển kinh tế.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
- Cách tiếp cận: tiếp cận với các tài liệu thứ cấp về cho thuê tài chính:
sách, báo điện tử, tham khảo ý kiến giảng viên.
- Phương pháp nghiên cứu:
20. Kết hợp phương pháp nghiên cứu:
21.

+ Nghiên cứu lý thuyết: sắp xếp các tài liệu khoa học theo từng mặt, có

cùng dấu hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển. Hệ thống hóa tri thức thành
một hệ thống trên cơ sở một mơ hình lý thuyết làm sự hiểu biết về Ngành đầy
đủ hơn; nghiên cứu, phân tích các Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật; xem
xét lại những thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra kết luận bổ ích cho
thực tiễn và khoa học
Trang 6


+ Nghiên cứu thực nghiệm: vẽ sơ đồ và biểu đồ, thống kê số liệu.

22.

7. Tiến độ thực hiện.
Thời

23.


Các nội

24.

gian (Bắt

dung, công việc

đầu và kết

thực hiên

thúc)
27. 10/2
015 28.

PHẦN MỞ
ĐẦU

29.

11/2
015

25.

Sản phẩm

26.


Người

thực hiện

Lý do chọ đề tài,

30.

mục tiêu nghiên cứu, kết

31.

Nhóm

nghiên cứu

quả mong muốn, ý nghĩa
thực tiễn, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu

32. 11/2

015 33.
12/2
38. 12/2

015 02/2
01/2
016 -


39.
44.

49. 02/2
45.

PHẦN NỘI

34.

DUNG

35.

PHẦN NỘI

40.
41.
46.

DUNG
GIẢI

Cơ sở lý thuyết và

mơ hình nghiên cứu
42.

Thực trang cho


th tài chính ở Việt nam
47.

PHÁP VÀ KIẾN

37.

Nhóm

nghiên cứu
43.

Nhóm

nghiên cứu
48.

Nhóm

nghiên cứu

NGHỊ

50.
51.

36.

PHẦN NỘI DUNG


Chương 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

Trang 7


1. Cơ sở lý thuyết:
1.1Khái niệm và đặc điểm thuê tài chính:
1.1.1
52.

Khái niệm:

- Theo nghị định số 39/2014/NĐ-CP: Cho thuê là hoạt động cấp tín dụng

trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài
chính và bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho
thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử
dụng tài sản th tài chính và thanh tốn tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy
định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
53.

- Thuê tài chính là một hợp đồng kí kết giữa bên cho thuê và bên đi thuê.

Hợp đồng này được thiết lập trên cơ sở bên đi thuê có quyền sử dụng tài sản và
có nghĩa vụ thanh tốn chi phí th tài sản định kỳ cho bên cho thuê - người chủ
sở hữu của tài sản.
54.

- Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại


tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều khoản thuê trong hợp đồng.
1.1.2
55.

Đặc điểm

- Cho th tài chính là một loại hình cho thuê tài sản, nhưng khác biệt

căn bản so với các loại hình cho th khác là có sự chỉ định về cơ bản các rủi ro
và các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê.
56.

- Xét về hình thức cấp vốn, cho th tài chính là hoạt động tín dụng

trung, dài hạn trên cở sở hoạt động cho thuê tài sản (như máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển, các động sản khác..) giữa bên cho th là cơng ty cho
th tài chính và khách hàng thuê (khách hàng thường là các doanh nghiệp, các
bên đối tác trong liên kết kinh tế).
57.

- Trong thời hạn thuê, các bên không được đơn phương hủy hợp đồng.

58.

- Công ty cho thuê tài chính, giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê, bên thuê

có nhiệm vụ nộp tiền thuê theo hợp đồng đã thỏa thuận. Khi kết thức hợp đồng
cho thuê, bên đi thuê có thể mua lại tài sản hoặc có thể tiếp tục thuê.
Trang 8



- Loại hình cho th tài chính này có lợi thế là người mua khơng cần bỏ

59.

tồn bộ tiền ra mua máy móc thiết bị, đồng thời khơng cần thế chấp tài sản như
các hoạt động vay vốn khác.
2. Đối tượng tham gia thuê tài chính ( Leasing)
60.

- Các cá nhân, tổ chức người Việt Nam

61.

- Các pháp nhân là: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH,

công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty hợp danh và
các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của bộ luật dân sự.
+ Bên cho th tài chính là cơng ty cho th tài chính, cơng ty tài chính.

62.

(Vốn điều lệ: 150 tỷ đồng - với chủ sở hữu của công ty Cho th tài chính là
Cơng ty TNHH Một Thành Viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do
Ngân Hàng Nhà Nước quy định)
+ Cơng ty cho th tài chính là cơng ty tài chính chun ngành, hoạt

63.


động chính là cho thuê tài chính theo quy định tại nghị định 39/2014. Dư nợ
cho thuê tài chính phải chiếm tối thiểu 70% tổng dư nợ cấp tín dụng.
+ Bên thuê tài chính là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp

64.

sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
+ Tài sản cho th tài chính là máy móc, thiết bị hoặc tài sản khác theo

65.

quy định của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể các
loại tài sản trong từng thời kỳ.
+ Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang, được ký

66.

giữa bên cho thuê và bên thuê về việc cho thuê tài chính đối với một hoặc một
số tài sản cho thuê.
3. Các qui định chung trong Th tài chính
67.

- Cơng ty xem xét và quyết định cho thuê khi khách hàng có đủ điều kiện

sau:
68.

+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

69.

+ Có dự án/phương án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

hiệu quả, phù hợp với quy định với pháp luật và sử dụng tài sản thuê để thực
Trang 9


hiện dự án/phương án.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê trong thời hạn thuê

70.

đã cam kết.
- Theo nghị định 16/2001/NĐ-CP ,nghị định số 65/2005/NĐ-CP và nghị

71.

định số 95/2008/NĐ-CP , luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cồn ty cho th
tài chính có những điều kiện:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính, bên

72.

thuê được nhận quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận
của 2 bên.
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu

73.


tiên được mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực của tài
sản cho thuê tại thời điểm cho thuê.
+ Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời hạn cần thiết

74.

để khấu hao hết tài sản cho thuê đó.
+ Tổng số tiền cho thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài

75.

chính ít nhất bằng giá trị tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
76.

- Theo nghị định Chính Phủ 16/201/NĐ-CP:

77.

+ Cơng ty cho th tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là

pháp nhân Việt Nam. Cơng ty cho th tài chính được thành lập và hoạt động
tại Việt Nam dưới các hình thức sau:






78.


Cơng ty cho th tài chính Nhà nước
Cơng ty cho th tài chính cổ phần
Cơng ty cho th tài chính trực thuộc của tổ chứa tín dụng
Cơng ty cho th tài chính liên doanh
Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi
+ Cơng ty cho th tài chính liên doanh được thành lập bằng vốn góp

giữa bên Việt Nam gồm 1 hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam
và bên nước ngoài gồm 1 hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngồi trên cơ sở
hợp đồng liên doanh.
79.

+ Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngoài được thành lập bằng
Trang 10


vốn góp của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
+ Các bên trong cơng ty cho th tài chính liên doanh được chuyển

80.

nhượng phần vốn góp của mình theo qui định tại điều 26 Nghị định số
13/1999/ND- CP ngày 17/3/1999 của Chính Phủ và phải ưu tiên chuyển nhượng
cho các bên trong cơng ty cho th tài chính liên doanh. Chuyển nhượng vốn
cho các cơng ty cho th tài chính liên doanh phải được qui định trong điều lệ
của công ty và phù hợp với qui định của pháp luật.
+ Công ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi có quyền chuyển

81.


nhượng vốn của mình nhưng phải ưu tiên cho các tổ chức tín dụng tại Việt
Nam.
+ Thời hạn hoạt động của cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam tối đa

82.

là 50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt động để được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá 50 năm.
+ Đối với cơng ty cho th tài chính đã được thành lập và cấp giấy phép

83.

hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực, thời hạn hoạt động được áp
dụng như quy định trong giấy phép hoạt động đã cấp.
+ Ngân hàng Nhà Nước Viêt Nam là cơ quan quản lí nhà nước về hoạt

84.

động cho th tài chính, có nhiệm vụ cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt
động; giám sát và tham gia hoạt động của các cơng ty cho th tài chính; trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoạt ban hành theo thẩm quyền các
văn bản quy định về hoạt động cho thuê tài chính
85.

+ Trong nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

86.

• Bên cho thuê là cơng ty cho th tài chính được thành lập và hoạt động


theo pháp luật Việt Nam



Bên thuê là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài
sản th cho mục đích hoạt động của mình



Tài sản cho thuê là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác.

4. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên đi thuê
Trang 11


4.1Bên cho thuê có quyền
- Có quyền sở hữu tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê và không
bị ảnh hưởng trong trường hợp bên thuê phá sản, giải thể hoặc có tranh
chấp, khởi kiện trước Tịa án liên quan đến một bên thứ ba khác. Tài sản
cho thuê không được coi là tài sản của bên thuê khi xử lý tài sản để trả nợ
cho các chủ nợ khác.
- Có quyền gắn ký hiệu sở hữu của bên cho thuê trên tài sản cho thuê trong
suốt thời hạn cho thuê.
- Có quyền yêu cầu bên thuê ký cược và các biện pháp bảo đảm khác theo
quy định pháp luật nếu cần thiết.
- Có quyền yêu cầu bên thuê cung cấp thông tin về bên cung ứng, báo cáo
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý, báo cáo quyết tốn tài
chính năm và các vấn đề khác có liên quan đến bên thuê và tài sản cho

thuê.
- Có quyền kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê.
- Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho
th tài chính cho một bên cho thuê tài chính khác. Trong trường hợp
này, bên cho thuê phải thông báo trước bằng văn bản cho bên thuê.
- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại khi bên thuê vi phạm các điều
khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
- Được chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn và yêu cầu bên thuê
thanh toán đầy đủ số tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh do chấm
dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều
khoản, điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp
đồng cho th tài chính.
87.

- Có quyền thu hồi tài sản cho thuê khi bên thuê sử dụng, khai thác tài

sản cho thuê trái với quy định của hợp đồng cho th tài chính; u cầu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để
bảo đảm bên cho thuê thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản cho
thuê.
Trang 12


88.

- Có quyền thu hồi đối với tài sản cho thuê bị hỏng không thể phục hồi,

sửa chữa, yêu cầu bên th thanh tốn tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh
đối với việc thu hồi tài sản cho thuê.
- Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho th tài chính.

4.2Bên cho th có nghĩa vụ
- Đánh giá năng lực tài chính, uy tín của bên cung ứng hoạt động hợp
pháp; tài sản cho thuê bao gồm đặc tính kỷ thuật, chủng loại, giá cả, thời
hạn giao nhận, lấp đặt, bảo hành; tính cả thi hiệu quả của dự án đầu tư
sản xuất, kinh doanh, các điều kiện về chi thuê tài chính, mục đích sử
dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên thuê.
- Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp
đồng cho thuê tài chính.
- Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho
thuê theo quy định của pháp luật.
- Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về việc tài sản cho thuê không
được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thỏa thuận
với bên cung ứng.
- Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác quy định trong
hợp đồng cho th tài chính.
4.3Bên th có quyền
- Nhận và sử dụng tài sản thuê theo quy định của hợp đồng cho thuê tài
chính
- Quyết định việc mua tài sản hoặc tiếp tục thuê sau khi kết thúc thời hạn
thuê.
89.

- Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi bên cho thuê vi phạm các

điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính
90.

- Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
4.4Bên thuê có nghĩa vụ


91.

- Chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn tài sản thuê, bên cung ứng, các

điều khoản, điều kiện liên quan đến tài sản thuê, bao gồm cả đặc tính kỉ thuật,
Trang 13


chủng loại, giá cả, thời hạn giao hạn, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê và các điều
khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê.
92.

- Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho

th tài chính; khơng được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho các cá
nhân, tổ chức khác trừ trường hợp bên cho thuê và bên thuê có thỏa thn khác
trong hợp đồng cho th tài chính.
93.

- Cung cấp thông tin về bên cung ứng và các báo cáo tình hình hoạt động

sản xuất kinh doanh hàng q, báo cáo quyết tốn tài chính năm và các vấn đề
khác có liên quan đến tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho thuê; tạo điều kiện
để bên cho thuê kiểm tra tài sản thuê.
94.

- Trả tiền thuê và thanh tốn các chi phí khác có liên quan đến tài sản

thuê theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
95.


- Chịu mọi rủi ro về việc tài sản thuê bị mất, chịu mọi chi phí bảo dưỡng,

sửa chữa, thay thế tài sản thuê trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi
hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong
quá trình sử dụng tài sản thuê.
96.

- Khơng được tẩy, xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu của bên cho thuê gắn

trên tài sản thuê.
97.

- Không được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo

thực hiện nghĩa vụ khác.

Trang 14


98.

- Thanh tốn đầy đủ số tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh khi tài

sản thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa được hoặc khi chấm dứt
hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản,
điềukiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho thuê
tài chính.
99. - Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác đã quy định


trong hợp đồng cho th tài chính.
5. Các hình thức cho th tài chính.
100.
/
X
101. Cho thuê tài
102. chính
103.____k_____________
7

104.
105.
106.
(

X

/\

(\
Cho thuê
tài
Cho
Cho
chính cơ bản
X
___________.___________7
thuê tài
thuê
tài

chính
chính
ba bên
hai bên
V_______) \________)

/\

( > /-------------------------->
/---------------Cho thuê tài chính
Cho
đặc biệt
Cho
thuê tài l____________________________________________)
Mua và
th tài
chính
cho
chính
giáp
th lại
hợp tác
lưng
1________)
k_______>
I
J
107.

Hình 1.1


5.1Cho th tài chính cơ bản
5.1.1

Cho th tài chính 2 bên: cơng ty cho th tài chính mua

tài sản hoặc sở hữu tài sản rồi cho thuê lại

Trang 15


108.
109.

Hình 1.2

Thơng thường trình tự giao dịch như sau:

(1) Người thuê xem thông tin thiết bị cần thuê thuộc sở hữu của Công ty
Cho thuê và quyết định, nộp đơn xin thuê cho công ty cho thuê.
(2) Công ty cho thuê xem xét đơn và yêu cầu bên đi thuê cung cấp các tài
liệu giấy tờ liên quan theo qui định
(3) Cơng ty cho th đánh giá khả năng tín dụng của bên đi thuê rồi quyết
định có ký hợp đồng hay không, đồng thời đưa ra thỏa thuận giữa hai
bên
(4) Bên thuê và bên cho thuê tiến hành bàn giao tài sản
(5) Định kỳ thanh toán vốn gốc và lãi: Người thuê trả tiền thuê (gốc + phí)
theo kỳ 30, 60 hoặc 90 ngày cho đến khi hết thời hạn thuê hợp đồng thuê
tài chính.
(6) Thực hiện quyền mua lại tài sản khi tất toán hợp đồng

5.1.2

Cho thuê tài chính 3 bên: cơng ty cho th dựa theo u

cầu thuê mà mua tài sản thuê rồi cho thuê lại
110.

(4)

(3)

(1)

112.
111.
Z 114.
115. Bên

Bên thuê

cung

cấp
117.118.
(9))
(6)

1______________)

(5)


(6)

113.
X
116.
119.

)(8))

y
Bên
cho thuê

(7))

k_______________)

Hình 1.3


120.
121.
122.
123.
124.

125. Trang 13

(6)

)

Hình 1.3


(1) Bên thuê chủ động chọn tài sản thuê tại nhà cung cấp, nộp đơn xin thuê
(2)Công ty cho thuê xem xét đơn và yêu cầu bên đi thuê cung cấp các tài
liệu giấy tờ liên quan theo qui định
(3)Công ty cho thuê đánh giá khả năng tín dụng của bên đi thuê rồi quyết
định có ký hợp đồng hay không, mới ký hợp đồng mua bán với bên cung
cấp, đồng thời đưa ra thỏa thuận giữa các bên
(4)Bên cung cấp giao tài sản cho bên đi thuê, lắp đặt chạy thử
(5)Nhà cung cấp yêu cầu bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản
(6) Bên cho thuê thanh toán tiền cho nhà cung cấp
(7)Bên cho thuê yêu cầu bên thuê thanh toán tiền theo hợp đồng
(8)Bên thuê thanh toán tiền cho bên cho thuê
(9)Thanh lý hợp đồng, thực hiện quyền mua lại tài sản.
5.2Cho thuê tài chính đặc biệt
5.2.1

Cho th tài chính giáp lưng
126.

127.

128.
129.

Hình 1.4


Bên đi th thứ nhất và bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính,

đồng thời bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký kết hợp đồng. Sau khi
Trang 18


hợp đồng đã được ký kết thì bên cho thuê hoặc bên cung cấp chuyển giao tài
sản cho bên đi th thứ hai trong q trình chuyển giao hồn tất bên đi thuê
thứ hai thực hiện nhiệm vụ trả tiền cho bên thuê thứ nhất và cuối cùng bên đi
thuê thứ nhất trả tiền cho bên cho thuê, hoàn tất thủ tục hợp đồng thuê
5.2.2

Mua và cho thuê lại

130.

133.

Hình 1.4

131.

132.

Trong q trình th từ thời điểm hợp đơng đã được xác nhận cho đến

khi đến hạn hợp đồng thì bên cho thuê sẵn lòng mua lại tài sản của bên thuê.
Khi đó bên thuê (hay bên bán) sẽ lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên cho
thuê (hay bên mua) đồng thời bên cho thuê trả tiền mua lại tài sản cho bên
thuê, tiếp tục cả hai bên cho thuê và bên thuê bắt đầu ký lại hợp đồng cho thuê

tài chính và bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho
bên đi thuê tiếp tục sử dụng tài sản của họ bên thuê thanh toán tiền thuê cho
bên cho thuê theo định kỳ cho đến khi hợp đồng được thanh lý.

134.

5.3 Cho thuê tài chính hợp tác

135.
136.

Bên cho
vay
144.
137. (Lender
153. )

138.139.

140. 141.142.

Bên cho
thuê
146.
147.------ 148.------ 149.150. (Leasor)
----------------------- --------------- k______
151.
.. M

143.


Z

Trang 19

152.
)


Bên cung cấp
(Supplier)

Bên đi
thuê
(Leasee)

V______________________

154.

155.

Hình 1.5

(1) Tương tự hình thức 3 bên: Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho
thuê sau khi đã đánh giá khả năng tín dụng cũng như thơng qua các giấy
tờ tư liệu có liên quan.
(2) Bên cho thuê liên hệ bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
(3) Bên cho thuê hồ sơ xin vay và cùng bên cho vay ký hợp đồng tín dụng
(4) Bên đi thuê và bên cung cấp ký5 hợp đồng bả hành và bảo dưỡng tài sản

(5) Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên đi thuê
(6) Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình
và một phần vốn đi vay.
(7) Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên đu thuê.
(8) Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo hợp đồng.
(9) Bên cho thuê thanh toán tiền cho bên cho vay.
(10)

Thực hiện quyền mua lại tài sản khi tất toán hợp đồng

6. Kỹ thuật tài trợ trong cho thuê tài chính:
6.1Xác định tổng số tiền tài trợ:
156.

- Tổng tiền tài trợ là 100% giá trị tài sản cho thuê, bao gồm chi phí mua

tài sản và các chi phí liên quan (chi phí chạy thử, lắp đặt; chi hời hạn tài trợ:
157.

+ Thời hạn sơ cấp: thời hạn được ghi trên hợp đồng CTTC, trong thời

gian này 2 bên không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
158.

+ Thời hạn thứ cấp (thời hạn gia hạn): không ghi trên hợp đồng, trong
Trang 20


thời gian này 2 bên không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
159.


Xác định số tiền thuê thanh toán định kỳ:

Trang 21


160.161.
- Cơng thức tổng qt:
163.
162.

Trong
đó: Ctài trợ cho mua tài sản thuê.
NG
là=ỵ
vốn
NG
+ )n

C là số tiền thuê phải trả định kỳ

r là lãi suất theo kỳ hạn thanh toán.

n là số kỳ (năm) thanh toán tiền

t-1 (1

r

thuê

- Các phương thức thanh toán:
+ Thanh toán toán đều nhau vào cuối mỗi kỳ
+ Thanh toán đều nhau vào đầu mỗi kỳ
+ Thanh toán tăng dần hoặc giảm dần vào cuối mỗi kỳ
+ Thanh toán tăng dần hoặc giảm dần vào đầu mỗi kỳ
Các phương thức này đều có hai mức độ thu hồi vốn là 100% và dưới 100%
6.2.1 Tiền thuê được thanh tốn đều vào cuối mỗi kì:

- Trường hợp vốn được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp:
C
0

12

1
1

C

NG =(1 +r)! (1 + r )2

C

C
Ị123
3

C

nn


Cn C

n1

n

= C *(1--^) n r 1 (1 +r )n)

(1 +r)

C = NG*r *( 1 + r )n
=
(1 +r )n-1

- Trường hợp số vốn không được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp mà còn thu
được qua giá bán lại tài sản thuê:


C

1

2

Cn = C I (1
+ r )n r

C


NG =Y'—4ĩ+^—+
(1+r ) (1+ r )
1

2

164.

165.

( + r )n

1

LS
+ ----------- —
(1 + r )n

NG*r *( 1 +r )n +S *r
(1 + r )n-1

166.

Với S là giá bán lại của Tài sản thuê

167.

Giả sử cơng ty cho th tài chính của NH BIDV đã ký kết một hợp đồng

cho thuê tài chính một dây chuyền thiết bị đông lạnh với DN X. Nội dung như

sau: + Tổng số tiền tài trợ là 500 triệu đồng
168.

+ Lãi suất: 10%/năm

169.

+ Kỳ hạn thanh toán: cuối mỗi năm

170.

Biết: tỷ lê thu hồi vốn là 90%.

Đơn vị tính:
triệu đồng.
175. Số tiền
174. Tiền th phải thanh tốn
tài trợ cịn
178. Tổn 179. Vốn
180.
Lãi
g số
gốc
184.
185.
186. 5 187. lại426,29
123,7
73,7
190.
191. 0,00

192. 42,63 193. 345,21
123,7
81,0
196.
197.
198. 34,52 199. 256,02
123,7
89,1
202.
203.
204. 2 205. 157,91
123,7
98,1 5,60
208.
209. 107 210. 15,59
211. 50,00
123,7
,92
219.
216.
217. 450 218. 168,5
618,5
,00
5
171.

172.

Năm


173.

Số tiền

tài trợ đầu

182.

kỳ183. 5

1188. 00,00

189. 5

2194. 26,29

195. 3

3200. 45,21

201. 2

4206. 56,02

207. 1

5212.
57,91
213. *7
220.214. rri /V


r


6.2.2

Tiền thuê được thanh toán đều vào đầu mỗi kỳ:

- Trường hợp toàn bộ vốn được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp:

221.

222.
223.
224. 21

225.
+-C-+
(1 + r )2

NG=C1+

+

=

C

(1 + r


C

11 + rị”

-

1

)J

1
r

(

(1

+

)” ,

r

226.
227.
C = NG *r*(1 + r)”
228.

(1 +r) *[ (1 + r)”- 1 ]


- Trường hợp toàn bộ vốn không thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp mà còn

229.

được thu hồi qua giá bán lại TS thuê:
NG=C1+

C2
(1+r

r

+-C-+
(1 + r ị

230.

2

.”
. S = C (1+r) *
”1
+ + = * (1+r) (1+r)”
r

1j+

C

-


231.

(1 + )n
r

S
(1 + r )n

NG*r *( 1 +r)”-S *r
(1 + r )* [(1 + r)”-1 ]

232. Cùng nghiệp vụ trên biết tỷ lệ thu hồi vốn là 100% ta có:
233.

N 234. Số

ăm

tiền tài trợ

1249.

đầu244.
kỳ
500,0
250.

2255.


380,0
256.

3261.

298,1
262.

4267.

208,1
268.

243.

5
109,0
273.
274.
“7
280. 275. rpr /V

236. Số tiền
Tiền th phải thanh tốn
240. Vốn
tài242.
trợ cịn
241.
Lãi
Tổng số

gốc
245.
246.
247. 0,00 248. 380,09
119,9
119,9
251.
252.
253. 38,0 254. 298,19
119,9
257.
258. 81,9
90,0 259. 29,81 260. 208,10
119,9
263.
264.9
265.2 266. 109,00
119,9
99,1
20,8
269.
270.
271.
272. 0,00
119,9
109,0
10,9
279.
276.
277.

278.
235.
239.

599,5

500,0

99,5

6.2.3
Tiền thuê được trả tăng dần hoặc giảm dần - Tiền th được
thanh tốn vào cuối kỳ và tồn bộ vốn được thu hồi đủ trong thời hạn sơ
cấp


281. C NG*r *( 1 +r )n[(1 + r)—k]
282.
= (1+r) - kn
283.

Trong đó: k là hệ số điều chỉnh và (1+r)>k

284.

Lưu ý: Số tiền đi thuê ở kỳ hạn thứ 2 trở đi = tiền thuê kỳ hạn trước * k



Nếu k>1 thì C tăng dần




Nếu k<1 thì C sẽ giảm dần

- Tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ và tồn bộ vốn khơng được thu hồi
đủ trong thời hạn sơ cấp
285. C = | NG *( 1 +r )n-5 ]*|( 1+r )-k]
286.
= (1 +r )n-kn

- Tiền thuê được thanh tốn vào đầu kỳ và tồn bộ vốn được thu hồi đủ
trong thời hạn sơ cấp
287. C = NG*r *( 1 +r n |( 1 + r) — k]
288.
= (1+r) - kn

- Tiền thuê được thanh toán vào đầu kỳ và tồn bộ vốn khơng được thu hồi
đủ trong thời hạn sơ cấp
289.

C =| NG *( 1 +r Ỵ-s ]*|( 1+r )-k]

290. (1 + r )*[( 1 + r)n—kn

]

7. Hồ sơ đi thuê: (Phần phụ lục)
7.1Phía khách hàng doanh nghiệp:
- Biên bản hợp đồng thành viên

- Danh mục hồ sơ thuê tài chính đối với doanh nghiệp
- Giấy đề nghị cho thuê tài chính
- Mẫu dự án
291.

Văn bản bảo lãnh thuê tài chính


×