Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

PHÂN TÍCH THÔNG TIN, dữ LIỆU về QUÁ TRÌNH NGHIÊN cứu KHOA học của SINH VIÊN tại TRƯỜNG đại học THỦ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.58 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

■ỵ _
rpẠ______
-» A J > • _

Tên đề tài:

XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG
••

ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•••

Mã số:
_ Ạ
Tên báo cáo chun đề:
rpẠ________■_ r _ r

■________A_______

-* A

PHÂN TÍCH THƠNG TIN, DỮ LIỆU VỀ QUÁ TRÌNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG
••

ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•••



Chủ nhiệm đề tài: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Người chủ trì thực hiện chuyên đề:
Th.S Đỗ Thị Ý Nhi - Trường Đại học Thủ Dầu Một

Bình Dương, /4/2017


Mục lục
••

1.
2.

2


1. Đặt vấn đề
3. Để có được kết quả nghiên cứu khả thi và tin cậy, nhà nghiên cứu có rất nhiều
phương pháp và công cụ hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu. Vấn đề đặt ra, nhà nghiên
cứu cần phải xác định được phương pháp và công cụ phù hợp với năng lực của mình.
4. Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính và phương pháp định lượng trong quá
trình nghiên cứu đối với đề tài “Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình NCKH
của sinh viên tại Trường Đại học Thủ Dầu Một”. Trong chuyên đề này, tác giả giới thiệu
quy trình nghiên cứu sẽ giới thiệu quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo, cách thức chọn
mẫu, phương pháp thu thập số liệu và cỡ mẫu. Phần kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê sẽ dùng
hình thức kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá (EFA), thống kê suy diễn với kiểm định, phân tích hồi quy tuyến tính.

2. Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận

5.
-

Chuyên đề được tiến hành qua hai giai đoạn:

Giai đoạn 1, nghiên cứu sơ bộ. Sử dụng phương pháp định tính thơng qua phương
pháp phỏng vấn chun gia và phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm xác
định và bổ sung những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo và hoàn chỉnh bảng
câu hỏi để tiến hành nghiên cứu chính thức.

-

Giai đoạn 2, Nghiên cứu chính thức. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Từ kết quả nghiên cứu của giai đoạn 1, sau khi xác định thang đo và bảng
câu hỏi hoàn chỉnh sẽ tiến hành phỏng vấn chính thức để thu thập dữ liệu thực tế.

6. + Về mẫu và thông tin mẫu: Đây là cuộc điều tra chọn mẫu, được tiến hành khảo
sát định lượng với sinh viên tại Trường ĐH Thủ Dầu Một, phương pháp tiến hành là
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
7. + Về mơ hình đo lường: Sử dụng thang đo Likert 05. Sử dụng mơ hình hồi quy
tuyến tính (OLS) để định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình NCKH
của sinh viên trường.
3. Nội dung nghiên cứu và kết quả đạt được
3.1.

Quy trình nghiên cứu

8. Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua chín bước như sau: Bước 1: Xác định
vấn đề nghiên cứu và tìm hiểu cơ sở lý thuyết nền tảng phục vụ mục tiêu nghiên cứu;
9.


Bước 2: Xem xét các nghiên cứu tiền nhiệm; Bước 3: Xác định khoảng trống

nghiên cứu; Bước 4: Thiết lập mơ hình và giả thuyết nghiên cứu; Bước 5: Xây dựng


thang đo nháp các nhân tố trong mơ hình; Bước 6: Đánh giá sơ bộ thang đo; Bước 7: Thu
thập dữ liệu chính thức; Bước 8: Phân tích dữ liệu và Bước 9: Viết Báo cáo nghiên cứu.
10.

11.
3.2.

Nội dung chi tiết các bước thực hiện

12.

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu, đây là bước nghiên cứu đầu tiên

nhóm tác giả xác định những vấn đề cơ bản cần giải đáp từ nghiên cứu.
13.

Cụ thể trong nghiên cứu này được xác định:
14.- Tìm hiểu thực trạng nghiên cứu khoa học của sinh viên TDM.
15.- Các nhân tố tác động tới hoạt động NCKH của sinh viên;
16.- Thảo luận và đưa ra các đề xuất hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động
17.

NCKH trong sinh viên.


18.

Từ vấn đề và mục tiêu nghiên cứu đã được xác định, nhóm tác giả tìm hiểu

các lý thuyết nền tảng, làm cơ sở lý luận minh chứng cho vấn đề và nội dung nghiên cứu.
Cụ thể trong Nghiên cứu, nhóm tác giả đã tìm hiểu và khai thác 5 lý thuyết nền tảng (1)
Lý thuyết mong đợi, (2) Lý thuyết hành vi hoạch định, (3) Lý thuyết tín hiệu, (4) Lý
thuyết ba nhu cầu và tháp nhu cầu Maslow, (5) Lý thuyết hai nhân tố Herzberg.
19.

Bước 2: Xem xét các nghiên cứu tiền nhiệm. Căn cứ trên vấn đề nghiên

cứu đã được xác định, nhóm tác giả xem xét các nghiên cứu tiền nhiệm từ các nhóm tác
giả nghiên cứu trước, các mơ hình nghiên cứu có liên quan để làm rõ vấn đề nghiên cứu.


Khoảng trống và khung phân tích đề xuất
20.

Thơng qua khảo lược lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm đi trước cho thấy:
21.

Qua trình NCKH của sinh viên là rất quan trọng đối với qua trình của một

trường đại học, nó giúp thúc đẩy chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu của nhà
trường, hơn thế nữa, thông qua các qua trình này cịn giúp mở rộng hình ảnh của nhà
trường. Thông qua khảo lược các nghiên cứu tại Việt Nam cho thấy, số lượng các nghiên
cứu về chủ đề này khá hạn chế và giới hạn trong phạm vi từng trường, việc giới hạn
phạm vi từng trường giúp xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố trong phạm vi
trường. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả nhận thấy, nghiên cứu về động lực tham gia các qua

trình NCKH của sinh viên hiện tại rất ít tại Việt Nam, hơn thế nữa tại trường đại học Thủ
Dầu Một là chưa có nghiên cứu nào thực hiện trước đây. Điều này tạo ra khoảng trống
cần thiết cho nghiên cứu này của nhóm tác giả.
22.

Mơ hình nghiên cứu mẫu
23.

Lertputtarak (2008) đã xây dựng mơ hình nghiên cứu mẫu khi nghiên cứu

về các nhân tố tác động đến hiệu quả nghiên cứu khoa học đã xác nhận có nhiều nhân tố
ảnh hưởng lên hành vi của con người trong nghiên cứu khoa.
24.

25.
26.

Mơ hình nghiên cứu tổng qt
Bước 3: Xác định khoảng trống nghiên cứu. Qua khảo sát các nghiên cứu

tiền nhiệm, phân tích đánh giá những ưu và nhược điểm các nghiên cứu đi trước có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu được thực hiện trong và ngồi nước, nhóm tác giả xác định
các khoảng trống nghiên cứu cần giải đáp. Trong đó, khoảng trống nghiên cứu cốt lõi
nằm ở khơng gian nghiên cứu tại Trường đại học Thủ Dầu Một.


27.

Bước 4: Thiết lập mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Để


giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra; Căn cứ dựa trên khảo sát các mô hình lý thuyết
trước của các nhóm tác giả khác, những lý thuyết nền có liên quan. Nhóm tác giả tổng
hợp, đánh giá những nhân tố, quan điểm cần phát huy từ nghiên cứu tiền nhiệm, xác định
những điểm mới cần đặt ra đối với nghiên cứu này. Nhóm tác giả đề xuất mơ hình nghiên
cứu và xây dựng giả thuyết nghiên cứu, tìm phương pháp để giải đáp những câu hỏi
nghiên cứu đặt ra thông qua nghiên cứu và dữ liệu thực nghiệm.
28.

Từ mơ hình nghiên cứu mẫu của Lertputtarak (2008) và kết hợp của quá

trình nghiên cứu sơ bộ, đề tài nghiên cứu xây dựng mơ hình nghiên cứu tổng quát như
sau:
29.

Phương trình nhân tố ảnh hưởng đến qua trình NCKH của sinh viên có

dạng tổng qt như sau:
30.

HĐNC = p0 + p1*MTNC+p2*PTHD+p3*GVHD + p4*ĐTNC + p5*LINC

+ 8ị Trong đó:
31.

HĐNC: Nhân tố phụ thuộc thể hiện qua trình NCKH của sinh viên.

32.

MTNC, PTHD, GVHD, DTNC, LINC: lần lượt là những nhân tố độc lập:


Môi trường nghiên cứu, Phần thưởng hấp dẫn, Giảng viên hướng dẫn, Đề tài nghiên cứu,
Lợi ích tham gia nghiên cứu.
33.

p0: hệ số tự do, thể hiện giá trị trung bình của HĐNC khi các nhân tố độc

lập trong mơ hình bằng 0.
34.

pi (i=1,5): Hệ số hồi quy của những nhân tố độc lập tương ứng MTNC,

PTHD, GVHD, DTNC, LINC.
35.

e: sai số


37.

36.
Hình 2.9. Sơ đồ nghiên cứu mẫu
38.

Trên nền tảng về các lý thuyết có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến

tham gia nghiên cứu khoa học của sinh viên, cùng với kết quả đạt được ở các nghiên cứu
định lượng khác đã thực hiện, nghiên cứu này được thực hiện với những kỳ vọng.
39.

Kỳ vọng mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến mức tuân thủ thuế


thu
40.

nhập cá nhân

1

Tên
biến
MTNC

2

PTHD

Phần thưởng hấp dẫn

+

3

Giảng viên hướng dẫn

+

4

GVHD
DTNC


Đề tài nghiên cứu

+

5

LINC

Lợi ích tham gia nghiên cứu

+

STT

41.

Giải thích

Kỳ vọng

Mơi trường nghiên cứu

+

Theo đó, hệ thống các giả thuyết nghiên cứu được đặt ra như sau.

42.- Giả thuyết H1: Khi môi trường nghiên cứu càng thuận lợi thì sinh viên tham gia
nghiên cứu càng nhiều.
43.- Giả thuyết H2: Khi phần thưởng càng hấp dẫn thì sinh viên tham gia nghiên cứu

càng nhiều.
44.- Giả thuyết H3: Khi giảng viên hướng dẫn càng nhiệt tình hỗ trợ thì sinh viên


tham gia nghiên cứu càng nhiều.
45. - Giả thuyết H4: Khi đề tài càng hấp dẫn thì sinh viên tham gia nghiên cứu càng
nhiều.
46.

Bước 5: Xây dựng thang đo nháp cho các nhân tố trong mơ hình.

47.Thang đo sơ bộ được dựa vào thang đo của các nghiên cứu trước đây và được sắp
xếp lai theo mơ hình lý thuyết TPB. Nhóm tác giả sử dụng nghiên cứu định tính bằng
phỏng vấn tay đơi và thảo luận nhóm để thiết lập bộ thang đo nháp.
48.

Để xây dựng các thang đo lường cho các nhân tố trong mơ hình nghiên

cứu, ngồi việc tham khảo các nhân tố từ các nghiên cứu tiền nhiệm; nhóm tác giả thực
hiện bước thảo luận tay đơi với các sinh viên. Đồng thời nhóm tác giả cũng tiến hành
tham khảo các giảng viên và nhà nghiên cứu có kinh nghiệm về vấn đề hoạt động NCKH
của sinh viên. Từ các ý kiến riêng của sinh viên sẽ được tổng hợp lại và hình thành các
nhân tố sơ bộ đầu tiên.
49.

Để phát triển các câu hỏi cho từng nhân tố nhóm tác giả sử dụng hai kỹ

thuật phòng vấn là (1) Phỏng vấn trực tiếp hay thảo luận tay đơi với sinh viên và (2)
Thảo luận nhóm tập trung với đối tượng dự kiến điều tra. Để thu được bản hỏi nháp đầu
tiên nhóm tác giả lập một danh sách từ 10 đến 20 sinh viên (10 sinh viên chính thức và

10 sinh viên dự phịng trong trường hợp phỏng vấn 10 sinh viên ban đầu mà chưa đạt
“điểm dừng” thông tin) tham gia nghiên cứu bằng phỏng vấn tay đôi. Mỗi sinh viên được
hỏi sẽ đưa ra tối thiểu 03 khía cạnh để đo lường cho một nhân tố trong mơ hình đã được
định hình của nhóm tác giả, để đạt mức thơng tin bao trùm cho tất cả các khía cạnh của
một nhân tố nhóm tác giả thiết kế lấy mẫu định tính theo nguyên tắc bão hịa thơng tin.
50.

Cách lấy mẫu bão hịa thơng tin được diễn đạt như sau: Các sinh viên được

phỏng vấn lần lượt các nhân tố được đưa ra và nhóm tác giả đề nghị mỗi sinh viên đưa ra
tối thiểu 03 khía cạnh khác nhau để đánh giá (đo lường). Giả sử sinh viên đầu tiên đưa ra
được một tập hợp các khía cạnh đo lường cho một nhân tố, sinh viên thứ hai đưa thêm
được một số khía cạnh khác, cứ như vậy đến các sinh viên tiếp theo. Nhóm tác giả dừng
lại khi có ba sinh viên liên tiếp khơng đưa ra được các khía cạnh đo lường mới, các
thông tin đưa ra được xem là “bão hịa” và các khía cạnh được xem xét đánh giá một lần
nữa trước khi tiến hành xây dựng bảng hỏi chính chức.
51.

Sau khi thu được thơng tin từ phỏng vấn tay đơi các sinh viên, nhóm tác


giả tiến hành đánh giá và hiệu chỉnh các thang đo lường bằng một thảo luận nhóm với từ
5 đến 10 người là các đối tượng điều tra tiềm năng. Kết thúc phỏng phần thảo luận nhóm
tác giả sẽ thu bộ thang đo nháp lần thứ nhất cho điều tra thử.
52.

Tiếp theo bộ thang đo được tiến hành xây dựng bảng hỏi nháp cho điều tra

thử nghiệm với một mẫu nhỏ để tiếp tục tiến hành hiệu chỉnh. Nhóm tác giả sẽ quyết
định lựa chọn hình thức, cách diễn đạt ngôn từ trong bảng câu hỏi sau khi bảng hỏi nháp

được tiến hành phỏng vấn thử với từ 10 đến 15 đối tượng điều tra tiềm năng.
53.

Bước 6: Đánh giá sơ bộ thang đo:

54.

Từ những cơng trình nghiên cứu đã phân tích và tổng hợp từ khung phân

tích đề xuất, nhóm nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ bằng kỹ thuật phỏng vấn
bán cấu trúc mười chuyên gia (giảng viên và cán bộ đang làm việc tại trường và có tham
gia nghiên cứu với sinh viên) về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên nhằm xác
định nhóm nhân tố có thể tác động đến hoạt động NCKH của sinh viên.
55.

Hoạt động NCKH của SV được đánh giá bởi rất nhiều biến quan sát. Mỗi

biến quan sát được đo lường bằng thang đo Likert bao gồm 5 mức độ:
56.- Mức 1: hồn tồn khơng đồng ý
57.- Mức 2: khơng đồng ý
58.- Mức 3: Khơng có ý kiến
59.- Mức 4: đồng ý
60.

Mức 5: hoàn toàn đồng ý

61.

Từ bộ thang đo nháp nhóm tác giả thiết kế một nghiên cứu với mẫu nhỏ


(n=20) để đánh giá sơ bộ thang đo về tính tin cậy và đơn hướng của các nhân tố trong
mơ hình. Phương pháp sử dụng là kiểm định sự ổn định của dữ liệu đối với mô hình;
dùng kiểm định Cronbach Alpha và phân tích nhân tố cho từng thang đo trong một nhân
tố trên dữ liệu thực nghiệm thu được cho mơ hình. Sau khi tiến hành phân tích sơ bộ sẽ
hiệu chỉnh một lần nữa bảng câu hỏi và tiến hành lấy mẫu cho phân tích chính thức.
62.

Bước 7: Thu thập dữ liệu chính thức. Tại bước này nhóm tác giả xác

định các loại dữ liệu cần thu thập, các phương pháp thu thập dữ liệu khả thi và đảm bảo
tính tin cậy cho dữ liệu phân tích.
63.

Việc chọn nghiên cứu với tổng thể mẫu là khơng thể đối với điều nghiên

cứu của nhóm tác giả. Do vậy, cỡ mẫu được lựa chọn theo quy tắc tối thiểu đảm bảo tính
tin cậy của nghiên cứu. Việc xác định cơ mẫu nghiên cứu như thế nào chưa có sự thống


nhất của các nhà nghiên cứu khác nhau. Theo Hair & cộng sự (2006) cỡ mẫu tối thiểu
cho một nghiên cứu định lượng là 100. Đối với những nghiên cứu sử dụng phân tích hồi
quy Tabenick & Fidell (2007) đưa ra công thức lấy mẫu tối thiểu là: n>= 50 + 8p, trong
đó n là cỡ mẫu, p là số biến độc lập. Một số nhà nghiên cứu khác không đưa ra cỡ mẫu
cụ thể mà phụ thuộc vào số biến quan sát trong mơ hình nghiên cứu. Quy tắc thông
thường được áp dụng là quy tắc nhân 5, tức là số mẫu tối thiểu bằng số biến quan sát
nhân với 5. Comrey & Lee (1992) đưa ra các cỡ mẫu với các quan điểm tưởng ứng: 100
= tệ, 200 = khá, 300 = tốt, 500 = rất tốt, 1000 hoặc hơn = tuyệt vời (dẫn theo Maccallum
và cộng sự, 1999).
64.


Trong nghiên cứu này nhóm tác giả lấy mẫu theo nguyên tắc của Comrey

& Lee (1992) với cỡ mẫu dự kiến là 500 đạt mức tốt. Mẫu được lấy theo 2 phương pháp
tỷ lệ và thuận tiện, phân bố ở tập trung vào lĩnh vực (kinh tế, kỹ thuật, sư phạm và xã hội
nhân văn). Cỡ mẫu này được lấy làm hai lần, lần thứ nhất lấy mẫu để đánh giá sơ bộ
thang đo. Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo, mẫu nghiên cứu chính thức được lấy thêm để
đảm bảo cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu, tổng số mẫu thu được là 610 phiếu, đảm bảo
đủ độ tin cậy trong phân tích của đề tài. Trong đó, với mục tiêu đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng tới động lực NCKH của sinh viên, nhóm tác giả thực hiện các bước trong phân
tích nhân tố và hồi quy thông thường bằng phần mềm SPSS.
65.

Các bước thực hiện như sau:
66.

67.__
68.
Thống kê mô tả mẫu
rT11 Ấ___________

69.

___1 A. A J 2

A

Mẫu thu thập được tiến hành phân tích bằng các thống kê mơ tả: Phân loại

mẫu theo tiêu chí phân loại điều tra, tính tần suất của các nhóm phân loại sinh viên.



70.

Đề tài được thực hiện thông qua khảo sát sinh viên đang học tại Trường

Đại học Thủ Dầu Một, với 4 lĩnh vực chính: Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật và Khoa học Tự
nhiên. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất. Theo nghiên
cứu của Bollen, kích thước mẫu tối thiểu gấp 5 lần so với các biến ước lượng trong mơ
hình. Mơ hình nghiên cúu có 23 biến ước lượng nên kích thước mẫu dự kiến chấp nhận
được là 115.
71.

Bảng câu hỏi được thiết kế để làm công cụ thu thập dữ liệu cho đề tài.

Bảng câu hỏi đầu tiên được thiết kế dựa trên thang đo sơ bộ. Sau đó được cải tiến và hiệu
chỉnh sau khi có kết quả nghiên cứu định tính. Nhóm nghiên cứu xác định được thang đo
độc lập gồm năm nhân tố ảnh hưởng đến tham gia nghiên cứu của sinhviên gồm:
72.

- Nhân tố

1:

Môi trường nghiên cứu (MTNC) gồm 4 biến quan sát

73.

- Nhân tố

2:


Phần thưởng hấp dẫn (PTHD) gồm 4 biến quan sát

74.

- Nhân tố

3:

Giảng viên hướng dẫn (GVHD) gồm 4 biến quan sát

75.

- Nhân tố

4:

Đề tài nghiên cứu (DTNC) gồm 4 biến quan sát

76.- Nhân tố 5: Lợi ích tham gia nghiên cứu (LINC) gồm 4 biến quan sát
77.Môi trường nghiên cứu (MTNC)
78.

Nhân tố Môi trường nghiên cứu là nhân tố hàm chứa các nhân tố liên quan

đến việc học tập và thực hiện NCKH của sinh viên tại trường đại học. Nhân tố này cũng
được khẳng định trong nghiên cứu của Lertputtarak (2008), Williams & Williams (2011),
Vưu Thị Thùy Trang (2012) và nghiên cứu của White và cộng sự (2012) Nhân tố này
được thể hiện qua bốn biến quan sát: (1) Thời gian biểu phù hợp, (2) Điều kiện về cơ sở
vật chất, (3) Điều kiện về tài liệu và thiết bị, (4) Quy trình thực hiện NCKH.

79.

Phần thưởng hấp dẫn (PTHD)

80.

Phần thưởng hấp dẫn là một trong những nền tảng cơ bản nhất trong nhu

cầu của con người, bao gồm giá trị phần thưởng về vật chất (cấp bậc thấp) và những giá
trị tôn trọng và khẳng định cá nhân (cấp bậc cao) (Maslow, 1943). Điều này được khẳng
định rõ trong các nghiên cứu về động lực nghiên cứu khoa học của Jung (2012),
Lertputtarak (2008), Iqbal (2011),... Nhân tố này được thể hiện qua bốn biến quan sát:
(1) Tiền thưởng, (2) Kinh phí trợ giúp ban đầu, (3) Được bạn bè biết đến khi đạt giải, (4)
Có thành tích tốt giúp làm đẹp hồ sơ (hay CV) bản thân.
81.

Giảng viên hướng dẫn (GVHD)

82.

Giảng viên hướng dẫn thuộc nhóm “nhân tố duy trì” được đề cập trong


thuyết hai nhân tố của Herberg (1959) và nghiên cứu của Williams & Williams (2011).
Sinh viên thường gặp khó khăn khi bắt đầu NCKH, nên Giảng viên sẽ có sự hỗ trợ cho
sinh viên về các kỹ năng cần thiết để thực hiện nghiên cứu, hướng dẫn sinh viên lựa chọn
đề, lập kế hoạch, hỗ trợ công bố những kết quả NCKH. Đồng thời, Giảng viên có thể
hướng dẫn giám sát về: đề tài nghiên cứu, tiến độ nghiên cứu của sinh viên, chất lượng
bài làm của sinh viên và tham gia nghiên cứu. Từ đó, khiến sinh viên tin tưởng hơn, kỳ
vọng hơn vào nỗ lực của họ. Những nỗ lực đó sẽ dẫn đến kết quả và phần thưởng như họ

mong muốn. Nhân tố này được thể hiện qua bốn biến quan sát: (1) Hỗ trợ của giảng viên,
(2) Giám sát của giảng viên, (3) Định hướng của giảng viên, (4) Công bố bài nghiên cứu.
83.

Đề tài nghiên cứu (ĐTNC)

84.

Đề tài nghiên cứu là những nội dung họ có thể học để áp dụng vào cuộc

sống hiện tại cũng như nghề nghiệp trong tương lai. Nên trong tiến trình nghiên cứu
khoa học, một đề tài hấp dẫn là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến động lực của việc
nghiên cứu. Để sinh viên thấy được rằng, nghiên cứu của họ là có ý nghĩa (đối với chính
bản thân sinh viên và những đối tượng có liên quan). Từ đó, sinh viên sẽ có thái độ tích
cực và nỗ lực để thực hiện đề tài (Williams & Williams, 2011). Nhân tố này được thể
hiện qua bốn biến quan sát: (1) Đề tài NCKH liên quan đến chuyên ngành học, (2) Nội
dung nghiên cứu hấp dẫn, (3) Đề tài có nguồn tài liệu có thể tiếp cận, (4) Đề tài là chủ đề
thu hút sự chú ý.
85.

Lợi ích tham gia nghiên cứu (LINC)


86.

Lợi ích tham gia nghiên cứu khoa học chính nhân tố “cơng việc có ý

nghĩa” nằm trong nhóm “nhân tố thúc đẩy”, sẽ khiến sinh viên làm nghiên cứu một cách
tự nguyện và tự giác. Việc nhìn nhận sự tích cực từ lợi ích của nghiên cứu khoa học giúp
sinh viên có thái độ tích cực đối với nghiên cứu khoa học, từ đó thúc đẩy động lực

nghiên cứu của sinh viên (Iqbal (2011), Vưu Thị Thùy Trang (2012), White và cộngsự
(2012) Herzberg (1959). Nhân tố này được thể hiện qua bốn biến quan sát: (1) Học hỏi
kinh nghiệm để làm báo cáo thực tập, (2) Tạo được mối quan hệ với giảng viên, (3) Tạo
động lực học tập tốt hơn, (4) Rèn luyện được nhiều kỹ năng làm việc.
87.
88.
ã
91.

Tổng hợp thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NCKH của SV
M 89.
Thang đo
90.
Nguồn
Môi trường nghiên cứu (MTNC)

92.
M
TNC1
97.
M
TNC2

93.

Thời gian biểu phù hợp

98.
chất


100. M
TNC3

101.

Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật rak (2008),
Williams &
Nhà trường tạo điều kiện về tài liệu và thiết bị
Williams

103. M
TNC4
106.

95.
104.

Quy trình thực hiện NCKH đơn giản

Lertputta

(2011

), Vưu Thị Thùy
Trang

Phần thưởng hấp dẫn (PTHD)

107. P
THD1

112. P
THD2

94.

108.

Tiền thưởng hấp dẫn Anh (chị) làm NCKH

113.
hiện

Kinh phí trợ giúp ban đầu hấp dẫn bạn thực

96.
109.

(2012),
Jung
(2012),

110.

114. NCKH
116. P 117. Được bạn bè biết đến khi đạt giải
THD3
119. P 120. Có thành tích tốt giúp làm đẹp hồ sơ bản thân
THD4
122. Giảng viên hướng dẫn (GVHD)


Lert

puttarak (2008),
Iqbal
111.

(2011)

123. G 124. Giảng viên hỗ trợ tốt trong NCKH
VHD1
128. G 129. Giảng viên thường xuyên giám sát công việc
VHD2
NCKH
131. G 132. Giảng viên đưa ra các định hướng thực hiện
VHD3
NCKH
134. G 135. Giảng viên hỗ trợ công bố bài nghiên cứu
VHD4
NCKH
137. Đề tài nghiên cứu (DTNC)

125. Herberg
(1959),

138. D
TNC1

140.

139.


Đề tài NCKH liên quan đến chuyên ngành học

126.
illiams

W
&

127. Williams
(2011)
W


142. D 143. Nội dung nghiên cứu hấp dẫn.
TNC2
145. D 146. Đề tài có nguồn tài liệu có thể tiếp cận
TNC3
148. D 149. Đề tài là chủ đề thu hút sự chú ý.
TNC4
151. Lợi ích tham gia nghiên cứu (LINC)
152.

illiams
141. Williams
(2011)

&



153. M
ã
156. LI
NC1
160. LI
NC2
163. LI
NC3

154.

Thang đo

157. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm để thực tập
và báo
158.
161.

cáo thực tập
Tạo được mối quan hệ với giảng viên

164.

Tạo động lực học tập tốt hơn

155.

Nguồn

159.


Iqbal

(2011), Vưu Thị
Thùy

Trang

(2012), White và
cộng sự (2012),

166. LI 167. Rèn luyện được nhiều kỹ năng làm việc
NC4
169. Tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học (HĐNC)

Herzberg (1959)

170. H
ĐNC1
173. H
ĐNC2

Luôn tham gia nghiên cứu khoa học khi có cơ

172.

Ln khuyến khích được tham gia nghiên cứu

(2011), Vưu Thị


176. H
ĐNC3

171.
hội
174.

(Iqbal

Thùy
177.

Luôn nỗ lực để hoàn thành đề tài nghiên cứu

Trang

(2012), White và
cộng sự (2012),

Herzberg
(1959)
179.
Bả 180. ỏi sau chính thức được đính kèm trong phụ lục. Cấu
trúc của
bảng
181.
182.
ng câunhư
h sau
câu hỏi

183.
184.

Câu

187. Phần 1.
188. rr-1 \ /V 1 -X
Ấ /V
189. Từ câu 1 đến
câu 23
196.
197.

Phần 2

185.

Nội dung

190.

198.

Các yếu tố

Thảnh quả NCKH
của sinh
199.

Phần 3


202.

Câu 1

208.

Phần 3

209.

Câu 2

215.

Giá trị

191. ‘1’: hồn tồn khơng
đồng ý

Từ câu 1 đến 6

201.

186.

203.

210.


viên

Lĩnh vực được đào
tạo

Năm được đào tạo

192.

‘2’: không đồng ý

193.

‘3’: Khơng có ý kiến

194.

‘4’: đồng ý

195.
200.

‘5’: hồn tồn đồng ý
Bảng câu hỏi để sinh viên

lựa chọn câu trả lời.
204.

‘1’: Kinh tế


205.

‘2’: Kỹ thuật

206.

‘3’: Sư phạm

207.

‘4’: Khoa học Tự nhiên

211.

‘1’: Sinh viên năm thứ 1

212.

‘2’: Sinh viên năm thứ 2

213.

‘3’: Sinh viên năm thứ 3

214.

‘4’: Sinh viên năm thứ 4


220.

216.

Phần 3

217.

Câu 3

225.
226.
230.
231.

218.

221.
Kết quả học tập của
222.
sinh
219.

viên

Phần 3
Câu 4

227.

Giới tính


‘1’: Trung bình
‘2’: Trung bình - khá
‘3’: Khá

223.

‘4’: Khá - giỏi

224.

‘5’: Xuất sắc

228.

‘1’: Nam

229.

‘2’: Nữ

Kiểm định sự tin cậy của thang đo
232. Để kiểm định sự tin cậy của các thang đo sử dụng trong nghiên cứu, nhóm

tác giả sử dụng hệ số Cronbach„s Alpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo và hệ số
tương quan biến tổng để xem xét các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong cùng một nhân tố hay không. Các biến không đảm bảo tin cậy sẽ bị loại khỏi mơ
hình nghiên cứu và khơng xuất hiện khi phân tích khám phá nhân tố (EFA). Tiêu chuẩn
lựa chọn Cronbach's Alpha tối thiểu là 0,6 (Hair và cộng sự, 2006), hệ số tương quan
biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và đương nhiên loại khỏi thang đo (Nunally
& Burstein, 1994).

233.

Phân tích khám phá nhân tố (EFA)
234. Sau khi các khái niệm (nhân tố) được kiểm định thang đo bằng Cronbach's

Alpha sẽ tiếp tục được đưa vào phân tích khám phá nhân tố (EFA). Phân tích nhân tố sẽ
giúp nhà nghiên cứu rút ra được những nhân tố tiềm ẩn từ một tập hợp các biến quan sát
nhỏ hơn, có ý nghĩa hơn (Hair & cộng sự, 2006). Một số tiêu chuẩn áp dụng khi phân
tích EFA trong nghiên cứu như sau:
-

Kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố với dữ liệu của mẫu thơng qua giá
trị thống kê Kaiser-Meyer-Olkin (KMO). Theo đó, trị số của KMO lớn hơn 0,5 thì
phân tích nhân tố là thích hợp, ngược lại nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì áp dụng
phương pháp phân tích nhân tố khơng thích hợp với dữ liệu đang có.

-

Số lượng nhân tố: Số lượng nhân tố được xác định dựa vào chỉ số eigenvalue đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser
thì những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mơ hình nghiên cứu
(Garson, 2002).

235.

- Phương sai giải thích (variance explained criteria): Tổng phương sai giải


thích phải lớn hơn 50% (Hair và cộng sự 2006).
236.


- Độ giá trị hội tụ: Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn

giữa các biến và các hệ số chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc
bằng 0,5 trong một nhân tố (Gerbing & Anderson, 1988).
237.

- Phương pháp trích hệ số nhân tố Principal components với phép xoay

Varimax để đảm bảo số lượng nhân tố là bé nhất (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008)
238.

Đặt tên và điều chỉnh mơ hình nghiên cứu.
239. Sau khi tiến hành phân tích EFA, căn cứ trên dữ liệu thực tế nhóm tác giả

sẽ tiến hành đặt lại tên cho các nhân tố hình thành và điều chỉnh mơ hình cũng như các
giả thuyết nghiên cứu ban đầu cho phù hợp dữ liệu thực tế.
240.

Mơ hình hồi quy thông thường OLS
241. Sau khi tiến hành phân tích EFA, tác giả tiến hành phân tích hồi quy OLS

bằng phương pháp ENTER nhằm khẳng định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu, xây
dựng mơ hình hồi quy tuyến tính và kiểm định các giả thuyết để xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
242.

Mơ hình hồi quy tuyến tính ban đầu có dạng như sau: Y= po + £ni=1 piXi + £.


Trong đó:
-

Y: Hoạt động nghiên cứu, đại diện cho việc tham gia nghiên cứu khoa học của
sinh viên.

-

Xi: Các nhân tố độc lập

-

p0: Hệ số góc

-

pi: Hệ số ước lượng của biến số độc lập thứ I (1;5)

-

£;: Sai số
243. Phân tích tương quan cho ta biết được mối quan hệ giữa các khái niệm, kế

đến phân tích hồi quy để xem xét mối quan hệ nhân quả giữa chúng. Kế đến phân tích
hồi quy là phương pháp đưa các biến vào c ng lúc (Enter). Đánh giá độ phù hợp của mơ
hình, các nhà nghiên cứu đã sử dụng hệ số xác định R2 (R-square) để đánh giá mức độ
phù hợp của mơ hình, hệ số xác định R2 được chứng minh là hàm không giảm theo số
biến độc lập được đưa vào mơ hình, tuy nhiên khơng phải phương trình càng có nhiều
biến sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu, R2 có khuynh hướng là một nhân tố lạc quan của
thước đo sự phù hợp của mơ hình đối với dữ liệu trong trường hợp có 1 biến giải thích



trong mơ hình. Như vậy, trong hồi quy tuyến tính bội thường dùng hệ số R- square điều
chỉnh (Adjusted R Square) để đánh giá độ phù hợp của mơ hình vì nó khơng thổi phồng
mức độ phù hợp của mơ hình.
244. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hiện tượng tương quan bằng hệ số Durbin Watson (1< Durbin-Watson < 3) và khơng có hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng
đại phương sai VIF (VIF < 10). Hệ số Beta chuẩn hoá được d ng để đánh giá mức độ
quan trọng của từng nhân tố, hệ số Beta chuẩn hố của biến nào càng cao thì mức độ tác
động của biến đó vào sự thỏa mãn khách hàng càng lớn (theo Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
245. Đại lượng thống kê Durbin-Watson được d ng để kiểm định tương quan
của các sai số kề nhau (tương quan chuỗi bậc nhất) hay còn gọi là kiểm định tự tương
quan. Kiểm tra hiện tượng phương sai của sai số thay đổi thông qua Kết quả kiểm định
tương quan hạng giữa giá trị tuyệt đối phần dư hồi quy được chuẩn hóa (ABSRE) với các
nhân tố độc lập.
246. Kiểm định phân phối chuẩn phân dư: Trong nghiên cứu này, tác giả sử
dụng biểu đồ tần số Histogram và biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot.
247. Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân: Đề tài tiến hành phân tích
ảnh hưởng của các nhân tố đặc điểm nhân khẩu học nhằm xác định sự khác biệt giữa các
nhóm sinh viên khác nhau.
248. Bước 8: Phân tích dữ liệu: Dữ liệu được thu thập, làm sạch và tiến hành
phân tích bằng các phương pháp thống kê phù hợp bao gồm cả phương pháp phân tích
nhân tố và hồi quy thơng thường OLS và các kiểm định liên quan.
249.

Quá trình thu thập dữ liệu được thực hiện bằng cách gửi bảng khảo sát trực tiếp

đến từng sinh viên đang học tại trường. Sau khi tiến hành phân loại, loại bỏ các quan sát khơng
thích hợp. Kết quả thu được 610 phiếu điều tra (đạt yêu cầu trong tổng số phiếu thu về)


đủ để phân tích dữ liệu có ý nghĩa về mặt khoa học trong đề tài nghiên cứu này.
250. Bước 9: Sau khi có các kết quả nghiên cứu từ các mơ hình nghiên cứu
nhóm tác giả tiến hành hồn thành báo cáo nghiên cứu.
4. Kết luận và kiến nghị
251. Nhóm tác giả dựa trên các lý thuyết: thuyết mong đợi của Vroom, thuyết
ba nhu cầu của David I. McClelland, tháp nhu cầu của Maslow, thuyết hai nhân tố


Herzberg cùng các nghiên cứu đi trước trên thế giới và Việt Nam để làm cơ sở nền tảng
cho nghiên cứu này. Nhóm tác giả đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ bằng kỹ thuật phỏng
vấn bán cấu trúc mười chuyên gia (giảng viên và cán bộ đang làm việc tại trường và có
tham gia nghiên cứu với sinh viên) về qua trình nghiên cứu khoa học của sinh viên nhằm
xác định, điều chỉnh các nhóm nhân tố có thể tác động đến tham gia nghiên cứu. Từ đó,
chúng tơi xác định được năm nhân tố ảnh hưởng đến tham gia nghiên cứu của sinh viên
gồm: (1) Môi trường nghiên cứu (MTNC), (2) Phần thưởng hấp dẫn (PTHD), (3) Giảng
viên hướng dẫn (GVHD), (4) Đề tài nghiên cứu (DTNC),
(5) Lợi ích tham gia nghiên cứu (LINC).
5. Tài liệu tham khảo
[1] A.H. Maslow. (1943). A theory of human motivation. Psychological Review,
50(4), 370-396. />[2] Allen, M. (1996). Research Productivity and Positive Teaching Evaluations:
Examining the Relationship Using Meta-Analysis. Journal of the Association for
Communicaion Administration, 2, 77-96.
[3] Glazunov, N. M. (2012). Foundations of Scientific Research. Retrieved from
/>%20Resear

ch%20%20Tai%20lieu%20Phuong%20Phap

%20NCKH/2012%20%20Book%20%20

Foundations%20of%20Scientific


%20Research%20(N.M.%20Glazunov).pdf.
[4] Harrell, A. M., & Stahl, M. J. (1981). A behavioral decision theory approach for
measuring McClelland's trichotomy of needs. Journal of Applied Psychology,
66(2), 242.
[5] Hattie, J., & Marsh, H. W. (1996). The Relationship Between Research and
Teaching: A Meta-Analysis. Review of Educational Research, 66(4), 507-542.
/>[6] I Iqbal, M. Z., & Mahmood, A. (2011). Factors related to low research
productivity at higher education level. Asian social science, 7(2), 188.
[7] Jung, J. (2012). Faculty Research Productivity in Hong Kong across Academic
Discipline.

Higher

Education

Studies,

2(4),

1-13.

/>
539/hes.v2n4p1
[8] Lertputtarak, S. (2008). An investigation of factors related to research productivity


in a public university in Thailand: a case study (Doctoral dissertation, Victoria
University).
[9] Rozmus, A., & Cyran, K. (2012). Diversification of University Income-Polish

Practice and International Solutions. e-Finanse, 8(4), 64.
[10]

Sachau, D. a. (2007). Resurrecting the Motivation-Hygiene Theory:

Herzberg and the Positive Psychology Movement. Human Resource Development
Review, 6(4), 377-393. />[11]

Usang, B., Basil, A., Lucy, U., & U, U. F. (2007). Academic staff research

productivity: a study of Universities in South-South Zone of Nigeria. Educational
Research and Review, 2(5), 103-108.
[12]

Vroom, V. H. (1964). Work and motivation. Classic readings in

organizational behavior.
[13]

Webber, K. L. (2011). Factors related to faculty research productivity and

implications for academic planners. Planning for Higher Education, (September),
3244.
[14]

White, C. S., James, K., Burke, L. a., & Allen, R. S. (2012). What makes a

“research star”? Factors influencing the research productivity of business faculty.
International Journal of Productivity and Performance Management, 61(6), 584602. />[15]


Williams, K. C., & Williams, C. C. (2011). Five key ingredients for

improving student motivation. Research in Higher Education Journal, 12, 1-23.
Retrieved

from

/>
?

direct=true&db=ehh&AN=70547700&site=eds-live&scope=site
[16]

Wilson, E. B. (1990). An Introduction to Scientific Research. Dover

Publications
[17]

World Bank. (2012). Putting Higher Education to Work: Skills and

Research for Growth in East Asia. East Asia.
[18]

Zaman, M. Q. U. (2004). Review of the Academic Evidence on the

Relationship Between Teaching and Research in Higher Education. Research in
Higher Education, 1-122. 1 84478 162 3


252.


Phụ lục 1: Bảng khảo sát định tính dành cho GV, cán bộ quản lý NCKH
253. Mã phiếu:
254.

KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH

255. Kính chào q Thầy, Cơ.
256. Chúng tơi đang nghiên cứu đề tài " Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường đại học Thủ Dầu Một ". Trong bối
cảnh Trường đại học Thủ Dầu Một định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu,
việc khuyến khích và thúc đẩy sinh viên tham gia nghiên cứu là cần thiết. Vì thế, đo
lường các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên bao
hàm nhiều nội dung và được đo bằng nhiều tiêu chí mà chúng tơi muốn tham vấn quý
Thầy, Cô.
257. Với tư cách là một người giảng viên, người đã từng tham gia nghiên cứu,
Quý Thầy/Cô vui lòng cho biết Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu
khoa học của sinh viên được đo bằng những tiêu chí nào dưới đây (đánh dấu X vào
nhân tố được quý Thầy/Cô chọn):

□ Môi trường nghiên cứu (Thời gian biểu phù hợp, nhà trường khuyến khích,tạo
điều kiện về cơ sở vật chất, tài liệu và quy trình thực hiện NCKH đơn giản).

□ Phần thưởng hấp dẫn (khuyến khích sinh viên bằng các phần thưởng về vật
chất (giá trị tiền thưởng), về tinh thần (tổ chức các lễ biểu dương, thơng báo,
bằng khen,..), về q trình học tập (cộng điểm học tập, cộng điểm quá trình,. ).

□ Giảng viên hướng dẫn (giảng viên nhiệt tình hướng dẫn, khuyến khích sinh
viên tham gia và giám sát tiến độ thực hiện).


□ Đề tài nghiên cứu (đề tài nghiên cứu hấp dẫn hay liên quan đến chương trình
học hay cơng việc tương lai của sinh viên).

□ Lợi ích tham gia nghiên cứu (mang lại lợi ích từ việc nâng cao kiến thức, giao
lưu và mở rộng các mối quan hệ với giảng viên, doanh nghiệp,..

□ Tiêu chí khác:
258.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
259.

Mọi thơng tin về chương trình xin vui lịng liên hệ:


260.

Liên hệ: Đỗ Thị Ý Nhi _ 0919520520 hoặc Phạm Minh Tiến_0986.887.129
261.

Email: hoặc


262.
Một

Phụ lục 2: Bảng khảo sát định lượng dành cho sinh viên tại trường ĐH Thủ Dầu
263.
264.


Mã phiếu:

PHIẾU KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG

265.

Xin chào các bạn sinh viên!

266.

Để nâng cao số lượng và chất lượng nghiên cứu khoa học trong sinh viên tại

Trường đại học Thủ Dầu Một, Nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Trường đại học Thủ
267. “ • • “ “ • “ • •
268. Dầu Một”. Rất mong các bạn sinh viên dành chút thời gian quý báu của mình để
đọc và trả lời những câu hỏi dưới đây. Mọi ý kiến đóng góp của các bạn đều có giá trị và
chỉ phục vụ cho nghiên cứu này!
269.

HẦN I: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA NGHIÊN

CỨU KHOA HỌC
270. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị các phát biểu dưới đây theo
thang điểm từ 1 đến 5, với qui ước sau: 1: Hồn tồn khơng đồng ý đến 5 :
Hoàn toàn đồng ý
271.
ST 273.
272.
275.

276.
1
283.
2
290.
3

Phát biểu

274. Mức độ
đồng ý

Môi trường nghiên cứu
277.

Thời gian biểu phù hợp cho Anh (chị) làm NCKH

284.
chất
291.

Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật
Nhà trường tạo điều kiện về tài liệu và thiết bị cho

Anh (chị) làm NCKH

278. 279.280.281.282.
1 2 3 4 5
285. 286.287.288.289.
1 2 3 4 5

292. 293.294.295.296.
1 2 3 4 5

297. 298. Quy trình thực hiện NCKH đơn giản
4
304. Phần thưởng hấp dẫn

299. 300.301.302.303.
1 2 3 4 5

305.
5
312.
6
319.
7

307. 308.309.310.311.
1 2 3 4 5
314. 315.316.317.318.
1 2 3 4 5
321. 322.323.324.325.
1 2 3 4 5

306.

Tiền thưởng hấp dẫn Anh (chị) làm NCKH

313. Kinh phí trợ giúp ban đầu hấp dẫn bạn thực hiện
NCKH

320. Được bạn bè biết đến khi đạt giải

23


326. 327.
8 333.
thân

Có thành tích tốt giúp làm đẹp hồ sơ (hay CV) bản

328. 329.330.331.332.
1 2 3 4 5

24


334.

Giảng viên hướng dẫn

335. 336. Giảng viên hỗ trợ tốt trong NCKH
9
342. 343. Giảng viên thường xuyên giám sát công việc của
10
nhóm thực hiện NCKH

337. 338.339.340.341.
1 2 3 4 5
344. 345.346.347.348.

1 2 3 4 5

349. 350. Giảng viên đưa ra các định hướng thực hiện
11
NCKH
356. 357. Giảng viên hỗ trợ công bố bài nghiên cứu NCKH
12
363. Đề tài nghiên cứu

351. 352.353.354.355.
1 2 3 4 5
358. 359.360.361.362.
1 2 3 4 5

364.
13
371.
14
378.
15
385.
16
392.

366. 367.368.369.370.
1 2 3 4 5
373. 374.375.376.377.
1 2 3 4 5
380. 381.382.383.384.
1 2 3 4 5

387. 388.389.390.391.
1 2 3 4 5

365.

Đề tài NCKH liên quan đến chuyên ngành học

372.

Nội dung nghiên cứu hấp dẫn.

379.

Đề tài có nguồn tài liệu có thể tiếp cận

386.

Đề tài là chủ đề thu hút sự chú ý.

Lợi ích tham gia nghiên cứu

393. 394. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm để thực tập và
17
báo cáo thực tập

395. 396.397.398.399.
1 2 3 4 5

400. 401. Tạo được mối quan hệ với giảng viên
18

407. 408. Tạo động lực học tập tốt hơn
19
414. 415. Rèn luyện được nhiều kỹ năng làm việc
20
421. Hoạt động nghiên cứu khoa học

402. 403.404.405.406.
1 2 3 4 5
409. 410.411.412.413.
1 2 3 4 5
416. 417.418.419.420.
1 2 3 4 5

422. 423. Anh (chị) luôn tham gia nghiên cứu khoa học khi
21
có cơ hội

424. 425.426.427.428.
1 2 3 4 5

429. 430. Anh (chị) ln khuyến khích bạn bè tham gia
22
nghiên cứu khoa học

431. 432.433.434.435.
1 2 3 4 5

436. 437. Anh (chị) ln nỗ lực để hồn thành đề tài nghiên
23
cứu của mình

443.

438. 439.440.441.442.
1 2 3 4 5

444.

PHẦN II: THƠNG TIN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Anh (chị) có từng hoặc đang tham gia nghiên cứu khoa học?
445.

□ Có

□ Khơng

446..............................................................................................................Nếu có, vui
lịng cho biết số đề tài mà anh chị đã tham gia :..........................................đề tài
447.
II)

Nếu khơng, vui lịng chỉ trả lời các câu hỏi ở phần III (bỏ qua các câu hỏi phần

25


×