Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuần 1 PTNL năm học 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.3 KB, 33 trang )

1
TUẦN 1
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
Ngày dạy: Thứ hai, 06/ 09/ 2021
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn
cảm được một đoạn trong bài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần phát triển năng lực
Hình thành cho HS năng lực văn học: Biết cách đọc diễn cảm bài tập đọc; tóm tắt
được nội dung chính của câu chuyện; nhận xét được các nhân vật, sự việc và thái
độ, tình cảm của người viết trong văn bản.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất nhân ái.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai


- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
- HS cùng hát
- GV giới thiệu chủ điểm Thương - Quan sát tranh và lắng nghe
người như thể thương thân và bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và
giải nghĩa được một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe


2
thương của chị Nhà Trị, giọng dứt
khốt, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dịng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
các HS (M1)
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò,
tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức
nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
I
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài
- Kèm HSKT.
học.
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT
điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
như thế nào?
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị
Nhà Trị gục đầu khóc bên tảng đảng đá
cuội.

=>Nội dung đoạn 1?
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu .
rất yếu ớt?
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá
yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thơng
gặp chị Nhà Trị?
cảm đối với chị Nhà Trị.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của
chị Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương
ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trị ốm yếu kiếm ăn khơng
đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trị, hôm


3

+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy
được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà
Trị, Dế Mèn đã làm gì?

nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân,
vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà
Trị khi bị Nhện ức hiếp.

+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xịe
càng và nói với Nhà Trị: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai
càng ra, dắt Nhà Trị đi.
3. Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp.

+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lịng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ
yếu, xố bỏ những bất công
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng
điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người
yếu,...)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn
tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
********************************************
Tiết 4: Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Thái độ


4
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển năng lực: Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa tốn
học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1.
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng
- GV : Bảng phụ
- HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải
quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số
- Tổng kết trò chơi
tròn chục từ 90 đến 10.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật.
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số trịn
nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở
KT
- Kèm HSKT.

- HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài
học.
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp.
* Đáp án:
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000;
41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích
cấu tạo số
Bài 3:
Cá nhân – Lớp
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu.


5
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét.
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...)

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích
của các hình phức hợp
********************************************

Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết được các số đến 100 000.
2. Năng lực
Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa tốn học.
3. Phẩm chất
Hình thành cho HS phẩm chất trách nhiệm.
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. HD học sinh luyện toán
Bài 1: Viết theo mầu:
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm vào vở và gọi 1số em lên
bảng điền.
- Hướng dẫn HSKT.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Viết mối số sau thành tổng: 9465;
1264; 4053; 7008; 2050.
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 ý.
- Yêu cầu từng em lên bảng làm trình bày
cách làm.
- Chốt kết quả đúng.
Bài 3: Viết các tổng sau thành số:
3000 + 500 + 30 +1

Hoạt động của học sinh
- Hát 1 bài.
- Học sinh quan sát và đọc yêu
cầu BT.
- HSKT: đọc, viết các số trong
phạm vi 100.
- Thực hiện.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS sửa bài vào vở.
- Thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
- Nghe và nhận xét bài làm của
bạn.
- Sửa bài vào vở.


6
2000 + 10 + 9
4000 + 600 + 50
8000 + 7
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 ý.

- Yêu cầu từng em lên bảng làm trình bày
cách làm.
- Chốt kết quả đúng.
3. Vận dụng
- Yêu cầu HS chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh.

- Thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
- Nghe và nhận xét bài làm của
bạn.
- Sửa bài vào vở.
- HS trả lời.
- Nghe.

********************************************
Tiết 3: Luyện đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
- HS nhận thức khá nhanh: Rèn kĩ năng đọc trơn và phát âm đúng.
- HS nhận thức chậm : Rèn kĩ năng ghép âm, vần.
- HSKT: Đọc, viết đầu bài bài học.
- Hình thành cho HS phát triển năng lực văn học
- Hình thành cho HS phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khám phá
2. HD học sinh luyện đọc

- Yêu cầu HS mở sách ra tự đọc.
GV theo dõi và kèm cặp HS.

Hoạt động của học sinh
- Hát 1 bài.
- Cả lớp thực hiện.
- HSKT: Đọc, viết đầu bài bài
học.
- Một số HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe.

- GV gọi HS đọc trước lớp.
- GV NX cách đọc của HS.
3. Vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
- Dặn dò học sinh.
**************************************************


7
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
Ngày giảng: Thứ ba, 07/ 09/ 2021
Buổi sáng:
Tiết 1 : Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không
mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, u thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
Hình thành cho HS phát triển năng lực văn học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Gọi HS đọc bài viết.
- 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn văn kể về điều gì?
+ Đoạn viết cho biết hồn cảnh Dế Mèn
gặp Nhà Trị, hình dáng yếu ớt, đáng
thương của Nhà Trò.
- Kèm HSKT
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài


8
học.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn
sai?
chùn,...
- GV đọc từ khó
- Hs viết bảng con từ khó.
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?
+ Chữ đầu tiên lùi 1 ơ và viết hoa
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi –
Lớp
Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lơnglịa-làm
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hồn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố
- Lời giải: la bàn
5. Hoạt động ứng dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự
học cho đẹp

***********************************************

Tiết 2: Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.


9
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu. Giải được câu đố trong SGK
2. Kĩ năng
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực: Hình thành cho HS phát triển năng lực văn
học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)
- TBVN điều hành lớp hát,
vận động tại chỗ
- GV kết nối bài học
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi
nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi
nhiệm vụ sau:
phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm
bao nhiêu tiếng?
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
+ B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu,
bầu.
thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng cịn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng
+ Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy,
bầu?

rằng, khác, giống, nhưng, chung, một,
giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận
+ Tiếng: ơi


10
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy
phần?
- HS trả lời
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD
cấu tạo
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố
trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp.
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân –
tiếng.....
đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học
tập.
Tiếng
Âm đầu
Vần

Nhiễu
Nh
iêu
Điều
...
...
Phủ
...
...

- Kèm HSKT

* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài
học.
- HS trình bày phiếu học tập.

* Nhận xét phiếu học tập của HS,
chốt lại cấu tạo của tiếng
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt
giơ bảng kết quả câu đố.

- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách
viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Để nguyên là sao
Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng

- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố

4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
***************************************************
Tiết 3: Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức


11
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa tốn học.
5. Phẩm chất:
- Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng
cuộc.
- TK trị chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
- Kèm HSKT
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi
100.
Bài 1: Viết số.
Cá nhân-Lớp
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000
8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000

- Tổng kết trị chơi, chốt cách tính nhẩm 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000


12
Bài 2a (HSNK làm cả bài):
Cá nhân- Lớp
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS
- Chia sẻ kết quả
*Đáp án:
4637
7036
+ 8245
- 2316
(...)
13882
4720
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dịng 1, 2) HSNK làm cả bài
Cá nhân- Cả lớp
- Hs đọc đề bài.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 >
các số nhiều chữ số
3742
Bài 4a (HSNK làm cả bài)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp


- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT –
Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978

- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo
thành sớm):
cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Nắm lại kiến thức của tiết học
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- VN lập bảng thống kê về số sách em
có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền
mua sách
***************************************************
Buổi chiều
Tiết 3: Luyện Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến năm
chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa tốn học.
- Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ.
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Nội dung BT.


13
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. Giới thiệu bài
3. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Trong vở BT (GV viết lên bảng)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm và ghi kết
quả.
- Kèm HSKT.

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nhẩm và ghi kết quả.

* HSKT: đọc, viết các số trong
phạm vi 100.
- Yêu cầu HS NX kết quả bài làm của các - Nhận xét.
bạn.
- GV nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe.
Bài 2: b, Trong sgk - trang 4.
- Gọi HS đọc yc.
- 1 HS đọc.

- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- 4 HS lên bảng, lớp đặt tính rồi
thực hiện phép tính vào vở.
- Kèm HSKT.
- HSKT: đọc viết các số có đến
năm chữ số.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét.
- GV củng cố KT.
- Lắng nghe.
Bài 3: (Dòng 3 - SGK)
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu - HS khác nhận xét bài làm của
cách so sánh.
bạn và nêu cách so sánh.
4. Vận dụng
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
*********************************************
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
Ngày giảng: Thứ tư, 08/ 09/ 2021
Buổi sáng:
Tiết 1: Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp
được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng:


14
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đơng
3. Thái độ
- Giáo dục HS lịng nhân ái, tình cảm u thương con người
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- Hình thành cho HS phát triển năng lực văn học.
5. Phẩm chất:
- Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
+ Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại

chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
- HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
- HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
luận theo nhóm 4
- HD hs làm việc theo nhóm.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, khơng - HS làm việc nhóm
cần lặp lại ngun văn từng lời thầy.
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
phần kể chuyện của mình trong lớp
- Kèm HSKT
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
học.

- Cả lớp theo dõi


15
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội
dưới sự hướng dẫn của GV:
dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội
dung trước lớp
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu
điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
+ Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca
ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- GV nhËn xét, đánh giá, liờn h giỏo
dc lũng nhõn hu, yờu thương con
người
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT,
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây - HS nêu
ra (lũ lụt) như thế nào?
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ
điểm
***************************************************

Tiết 2: Tốn
Tiết 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân
(chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính tốn
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các kĩ năng: Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa
tốn học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.


16
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (5p)


Hoạt động của HS
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)

- GV chốt cách tính nhẩm
2. Hoạt động thực hành:(28p)
* Mục tiêu:
HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức
* Cách tiến hành:
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi
Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
tính
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Thống nhất và chia sẻ lớp
56346
43000
+ 2854
- 21308 (...)
59200
21692
- Kèm HSKT
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các 100.
phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá
Cá nhân- Cả lớp
trị BT

- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực
hiện phép tính trong bài tính giá trị BT
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học hoàn thành sớm)
Báo cáo kết quả với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách
buổi 2 và giải
*****************************
Tiết 4: Tập đọc
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng


17
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình
cảm, nhẹ nhàng.
3. Thái độ
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ

4. Góp phần phát triển các năng lực: Hình thành cho HS phát triển năng lực văn
học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,...
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- 2 HS đọc
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu
- HS nêu nội dung
+ Nêu nội dung bài
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ,
đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Kèm HSKT.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài

học.
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập
cảm
đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
SGK)
tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện:
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1)
đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran,
quản, sắm, nếp nhăn,...).
- Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc
chú giải)
- Báo cáo việc đọc trong nhóm
- 1 HS đọc tồn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo


18
với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom
- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời
các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn
hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

+ Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ
bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng
cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng:
mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khơ
điều gì :
khơng ăn được. Truyện Kiều khép lại vì
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
mẹ mệt khơng đọc được, ruộng vườn
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
không ai cuốc cày sớm trưa.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
- HS lắng nghe
trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi
tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn
Du kể về thân phận một người con gái + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi
ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại
là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho
mẹ ?
trứng, người cho cam, anh y sĩ mang
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thuốc vào tiêm cho mẹ…
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện + Những việc làm đó cho biết tình làng
nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy
như thế nào ?

+ Những việc làm đó cho em biết điều lịng nhân ái.
+ Chi tiết:
gì?
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả
từ những ngày xưa. Những vất vả đó
đối với mẹ?
cịn in hằn trên khuôn mặt, dáng người
của mẹ.
+ Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn không quản ngại làm mọi việc để
mẹ vui:
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
Mẹ vui con có quản gì
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa
to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào tháng ngày của con


19
đối với mình?

* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm
yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng của người con đối với mẹ.
ta điều gì?

- HS nghe
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu
của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa - HS ghi vào vở – nhắc lại
rất lớn đối với các em .
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể
hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
của bài
diễn cảm 2 đoạn bất kì
- Cử đại diện đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ ứng dụng (1p)
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1p)
- Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ
Trần Đăng Khoa
**************************************************
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân (chia) số có đến

năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Luyện cách tính giá trị của biểu thức số.
- Hình thành cho HS năng lực mơ hình hóa tốn học.
- Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ.
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. Khám phá
- Giới thiệu bài.

Hoạt động của học sinh
Lớp hát
- Lắng nghe.


20
3. Luyện tập
Bài 2: a (Trong SGK - trang 5)
- Gọi HS đọc yc.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.

- 1 HS đọc.
- HS làm vở. 4 HS lên bảng tính và
nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Kèm HSKT.
- HSKT: đọc, viết các số trong phạm
vi 100.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các - Lớp nhận xét, nhắc lại cách làm.
bạn, GV nhận xét kết luận.
- Củng cố cách thực hiện.
Bài 3: (c,d) (Trong SGK - trang 5)
- Gọi HS đọc yc.
- 1 HS đọc.
- GV chia lớp thành 2 dãy, giao nhiệm
vụ cho từng dãy.
- Hướng dẫn HS nhận xét, nêu cách thực
hiện giá trị của biểu thức.
Bài 4: Cả bài (Trong SGK - trang 5)
- Gọi HS đọc yc.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.

- HS làm bài theo 2 dãy.
- HS nhận xét, nêu cách tính.

- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- HS làm vở. 4 HS lên bảng tính và
nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các - Cả lớp theo dõi.
bạn.
- GV nhận xét kết luận.
- Lớp nhận xét.
- Củng cố cách thực hiện.
- HS lắng nghe và nhắc lại cách làm.
Bài 5: (Trong SGK - trang 5)
- Hướng dẫn HS cách làm và cho HS - Nêu cách tính nhẩm, tính giá trị biểu

giải bài tốn.
thức.
4. Vận dụng
- GV nhận xét tiết học, giáo dục HS.
- Lắng nghe.
- Về ôn bài, làm lại bài.
**********************************************
Tiết 3: Luyện LT&C
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh).
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng
mẫu.
- Hình thành cho HS phát triển năng lực văn học
- Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, PHT bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


21
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
2. Khám phá
- Giới thiệu bài.
3. Luyện tập
Bài 1 (tr8 VBT TV4)
- Y/c HS đọc nội dung bài.
- Hướng dẫn HS giải bài tập.
- Phát PHT, y/c HS làm theo nhóm 2.

- Kèm HSKT.
- Y/c HS báo cáo kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 (tr8 VBT TV4)
- GV gọi HS đọc câu đố.
- Cho HS suy nghĩ rồi trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động của học sinh
Lớp hát
- Lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc nội dung bài.
- HS chú ý theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài
học.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Vài HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc câu đố.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.

Là chữ sao
4. Vận dụng
- Y/c HS nêu lại các bộ phận cấu tạo nên - Vài HS trả lời.
tiếng.

- GV nhận xét, tuyên dương, dặn dò HS. - Lắng nghe và ghi nhớ.
***************************************


22
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
Ngày giảng: Thứ năm, 09/ 09/ 2021
Buổi sáng:
Tiết 2: Tốn
Tiết 4: BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
4. Góp phần phát triền các NL: Hình thành cho HS năng lực tư duy và lập luận
tốn học.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
* ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp
của n.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sgk, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu:
- HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ
- Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp


23

a. Biểu thức có chứa 1 chữ:
- HS: 2 em đọc bài toán.
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có
quyển vở ta làm như thế nào?
ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu làm tương tự với các trường
- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp
hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở

tất cả bao nhiêu quyển
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có
- HS nhắc lại
chứa 1 chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
+3+a=3+1=4
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức
- HS nhắc lại
3 + a.
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn
+ … Ta thay giá trị của a vào biểu thức
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm
rồi thực hiện.
thế nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + … ta tính được giá trị của biểu thức
được gì?
3 + a.
- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại
chữ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp
biểu thức:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
+ Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.

+ Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
- Kèm HSKT
* HSKT: đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- HS trình bày và nhận xét.
- Chữa bài, nhận xét, chốt
cách tính giá trị BT có chứa
1 chữ
Bài 2a: (HSNK làm cả bài)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
- Thống nhất đáp án:
* Đáp án:
x
8
30
125+x
125+8=133
125+30=155
125+10


24
- GV chữa, chốt cách tính
Bài 3b: (HSNK làm cả bài)
- Chỉ y/c tính với 2 giá trị
của n: n = 10, n = 300
- Nhận xét, đánh giá bài làm
trong vở của HS
- Chữa bài, nhận xét cách
trình bày

4, HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân –Lớp
- HS làm vào vở
- HS chia sẻ bài làm
+ Với n = 10 thì 873 – 10 = 863
+ Với n = 300 thì 873 – 300 = 573

- VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ
- Tìm các bài tốn cùng dạng trong sách Tốn buổi 2
để làm
**********************************************

Tiết 3: Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài
4. Góp phần phát triển NL: Hình thành cho HS phát triển năng lực ngơn ngữ.
5. Phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ

- HS: Vở BT, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não,..
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi, khăn trải
bàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV kết nối bài học
chỗ
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Cá nhân - Nhóm - Lớp
Bài 1:
- 1 HS đọc đề bài.


25
- Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện Sự
tích Hồ Ba Bể.
+ Nêu tên các nhân vật ?
+ Các sự việc chính?
+ Ý nghĩa của chuyện ?
- GV chốt ý
Bài 2:
+ Bài văn có nhân vật khơng?


- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm
chia sẻ kết quả.
+ Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con
người nông dân, những người dự lễ hội
+ Các sự việc chính:....
+ Ca ngợi những người có lịng nhân
ái.

- Hs đọc đề bài.
+ Khơng có nhân vật
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra + Khơng. Chỉ có những chi tiết giới
đối với nhân vật không?
thiệu về hồ Ba Bể.
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
b. Ghi nhớ:
- HS trả lời
- Kèm HSKT
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- * HSKT: đánh vần, đọc, viết đầu bài
bài học.
3. Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan
đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài
- Hs đọc đề bài.

+ Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ.
+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu
của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện
xưng tôi hoặc em.
- Hs viết vào vở
- Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS
M1, M2
Bài tập 2:
- Hs đọc đề bài.
+ Nêu những nhân vật trong câu + Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
chuyện của em ?
+ Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp
+ Nêu ý nghĩa của chuyện?
sống đẹp.
4. HĐ ứng dụng (1p)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. HĐ sáng tạo (1p)
- Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện
thêm sinh động
**********************************************
Tiết 4: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức


×