TUẦN 1
Ngày soạn : 15 / 8 / 2008
Ngày dạy : Tõ 18 ®Õn 22 /8 /2008
Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2008
TẬP ĐỌC (1 )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính
cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghóa trong
SGK.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực
người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực
bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát.
1.Ổn định : Nề nếp
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một
đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
HĐ1: Luyện đọc
-Học sinh đọc bài + chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết -Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời nhận xét.
khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
-Ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện phát âm - Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận
- Thi đọc giữa các nhóm
xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và
trả lời câu hỏi
hỏi.
cá nhân nêu theo ý thích của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý
kiến.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào?
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
H: Đoạn 1nói nên điều gì?
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột. Cánh chị
ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa
quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng
trông rất khó coi.
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Đoan 2nói nên điều gì?
Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế …trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã
có ai bầu bạn.
đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng
chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng đe doạ.
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ.
nghóa hiệp của Dế Mèn?
Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;
hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò
đi.
H: Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
Ý 4: Tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho HS đọc bài
HS nêu
bieỏt vỡ sao em thớch?
- Yeõu cau HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại y ùcủa
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
bài.
nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ
- GV chốt ý- ghi bảng:
áp bức, bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp theo
dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng
đã viết sẵn.
đoạn
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Theo dõi
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị
bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.
*************************************************
TOÁN ( 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành số.
Ôân tập về chu vi của một hình.
+ Rèn kỹ năng đocï viết các số trong phạm vi 100 000
+ Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được
học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này
chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ
chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
Hoạt động học
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng
trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục
nghìn,
- Vài HS nêu:
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số
“a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu
“b”và nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
…..các số tròn chục nghìn.
….10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
…1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
thành số theo mẫu.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên
bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
vở.
-Thực hiện sửa bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế Tính chu vi của các hình.
nào?
…tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
…hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình
chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
chéo.
Đáp án:
-Thực hiện sửa bài.
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. - Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn - Lắng nghe, ghi nhận.
bị :”Tiếp theo”.
********************************************************************
*
KHOA HỌC (1)
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần
để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần
trong cuộc sống.
- Có ý thưcù giữ gìn vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có
cho cuộc sống của mình.
Hoạt động học
Trật tự.
- Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa
học lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của
GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp
ngày để duy trì sự sống của mình.
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận - Vài em nhắc lại.
xét chung.
Kết luận: SGK
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con
người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người
mới cần.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc
theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn - HS làm việc theo nhóm bàn.
lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
Đáp án:
Con người - Động vật - Thực vật
Những yếu tố cần cho sự sống
x
x
x
1. Không khí
x
x
x
2. Nước
x
x
x
3. nh sáng
x
x
x
4. Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng).
x
x
x
5. Thức ăn( phù hợp với từng đối tượng).
x
6. Nhà ở
x
7. Tình cảm gia đình
x
8. Phương tiện giao thông
x
9. Tình cảm bạn bè
x
10. Quần áo
x
11. Trường học
x
12. Sách báo
x
13. Đồ chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở - Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần
những gì?
- Lắng nghe và nhắc lại.
Kết luận : SGK
HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh
khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức.
- Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ chơi
gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong
những thứ cần có để duy trì sự sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20
tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi đến
hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn
cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho
GV.
- Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan
- Lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
sát.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
Bước 3: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và
giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi.
- Các nhóm thực hiện chơi.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả lựa
bài 2.
chọn của nhóm mình và giải thích cho
các nhóm khác nghe về sự llựa chọn ấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
****************************************************
ÂM NHẠC(1)
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
VÀ KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I.Mục tiêu.
- HS ôn tập nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số ký hiệu ghi nhạcđã học ở lớp 3.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-GV: Nhạc cụ, băng đóa nhạc, bảng ghi ký hiệu.
- HS: nhạc cụ gõ, SGK âm nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Hát
1- Ổn định:
2. bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS kể lại một số bài bài hát đã học ở
* Hoạt động 1: ôn 3 bài hát lớp 3.
H: Ở lớp 3 các em đã học những bài lớp 3
hát nào?
-GV chọn 3 bài hát cho HS ôn lại .
+ Quốc ca Việt Nam , Bài ca đi học ,
Cùng hát múa dưới trăng .
- HS hát .
- GV bắt nhịp cho HS hát , Ôn lại các
bài hát .
- HS hát kết hợp động tác .
- Cho HS hát kết hợp một số động
tác như gõ đệm .
- HS hát theo dãy bàn , tổ .
- Cho HS hát theo dãy bàn , tổ .
- Các nhóm hát thi .
- Thi hát giữa các nhóm .
- Nhận xét .
- GV nhận xét và tuyên dương .
* Hoạt động 2 : ôn tập một số ký
hiệu ghi nhạc .
- HS nêu .
H : Ở lớp 3 , các em đã được học
những ký hiệu ghi nhạc gì ?
- HS kể tên các nốt nhạc .
H : Em hãy kể tên các nốt nhạc đã
- Nốt trắng , nốt đen , nốt móc đơn ,
học ?
dấu lặng đen .
H : Em biết những hình nốt nhạc
- HS lên bảng thực hiện , lớp làm vở
nào ?
nháp .
- GV gọi HS lên bảng ghi các hình
nốt nhạc .
- 2 HS viết .
- GV cho HS tập nói tên nốt nhạc
trên khuông .
- GV cho HS tập viết một số nốt
nhạc trên khuông .
4 – Củng cố , dặn dò : Nhấn mạnh nội
dung bài học .
Dăn dò : Chuẩn bị bài sau , nhận xét
giờ học .
********************************************
KỂ CHUYỆN ( 1 )
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã
nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu
lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của
bạn; kể tiếp được lời bạn.
3. GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự
tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
Hoạt động học
Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
- Lắng nghe.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghóa một số từ khó
trong truyện như:
+ Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác.
+ Bâng q: không đâu vào đâu, không có cơ sở để
tin tưởng.
- HS theo dõi.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài
tập.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả
lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
- 1em kể cả câu chuyện
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau
theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, - Cho HS trình bày trước lớp
câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà
goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
- GV nhận xét , tuyên dương
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố:
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ
những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người 1–2 em nhắc lại ý nghóa.
già cả, neo đơn.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
chuyện và nêu nhận xét chính xác.
nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhận.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè
nghe. Chuẩn bị: “ Nàng tiên ốc”
***************************************
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
TOÁN.( 2 )
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số
đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và
số bé nhất có 4 chữ số trên.
a) 9741 ; b) 1479
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
5143= 5000+ 100+40+3
7634=7000+600+30+3
535=500+30+5.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng
trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS
đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với
các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000
8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2
11000 x 3
42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào
vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
7000 + 2000 = 9000
16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000
8000 x 3 = 24000
Hoạt động học
Hát
3 em lên bảng.
- Theo dõi, lắng nghe.
-Vài em nhắc lại đề.
-Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
8000 : 2 = 4000
11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000
49000 : 7 = 7000
Baøi 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
4637
7035
5916
6471
+
8245
12882
325
x 3
2302
975
-
x
2316
4719
+
4162
25968
4
19
2358
8274
3
8656
-
518
5953
18418 8
24
16
018
18
2
0
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS
làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
65300 > 9530
100 000 > 99
999
16648
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án:
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn
cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên
bảng.
Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
Loại hàng
Bát
Đường
Thịt
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
Giá tiền
Số lượng
đ
2 500 /1cái
5 cái
đ
6 400 /1kg
2 kg
35
2 kg
đ
000 /1kg
Thành tiền
12 500 đồng
12 800 đồng
70 000 đồng
- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao
xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu
- HS thực hiện theo 3 yêu cầu trong sách.
- Viết thành câu trả lời vào vở.
- 1 em lên bảng điền,
1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
Tổng
95 300 đồng - Sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
Giải
Số tiền mua bát:
- Cả lớp theo dõi.
2500 x 5 = 12 500 ( đồng).
- Lắng nghe.
Số tiền mua đường:
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
6 400 x 2 = 12 800 ( đồng).
Sốtiền mua thịt:
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng).
Số tiền bác Lan mua hết tết cả:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 ( đồng).
Số tiền bác Lan còn lại:
100 000 – 95 300 = 4 700 ( đồng).
Đáp số : 4 700 đồng.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị
bài:”Tiếp theo”.
****************************************
LUYÊN TỪ VÀ CÂU ( 1 )
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và
thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần
của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu
tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là
những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGKõ.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- 1-2 em làm mẫu( đếm thành tiếng dòng
đầu bằng cách đập nhẹ tay lên mặt bàn).
Kết quả là 6 tiếng.
-Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng
dòng còn lại.( là 8 tiếng).
- Yêu cầu 2: Đáønh vần tiếng bầu và ghi lại cách - Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
đánh vần đó.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâuhuyền-bầu.
phấn khác nhau.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi
H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
.
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác
huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét, bổ sung.
nhận xét.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp
Tiếng
m đầu
Vần
Thanh
ơi
ơi
ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
l
ây
sắc
bí
b
i
sắc
cùng
c
ung
huyền
tuy
t
uy
ngang
rằng
r
ăng
huyền
khác
kh
ac
sắc
giống
gi
ông
sắc
nhưng
nh
ưng
ngang
chung
ch
ung
ngang
một
m
ôt
nặng
giàn
gi
an
huyền
- Một số em trả lời:
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo
của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: m đầu, vần và
thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Tiếng
nhiễu
điều
Phủ
lấy
giá
gương
người
trong
một
nước
phải
thương
nhau
cùng
m đầu
nh
đ
ph
l
gi
g
ng
tr
m
n
ph
th
nh
Vần
iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc
ai
ương
au
ung
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
Thanh
ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc
hỏi
ngang
ngang
c
.tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo
thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như
tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ
vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.
huyền
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
4.Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
********************************************************************
*
LỊCH SỬ(1)
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
-Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lịch sử, một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học moan lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bản đờ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- n bảng
- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lêHS theo dõi
- dâ theo dõi
- GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước tavà các cưHS n
ở mỗi vùngtrên bản đồ.
- HS trả lời
H: Em đang sống ở tỉnh nào?
- HS
-Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác định trên bản đồlên trình bày và xác
định trên bản đồ
hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống
*. Hoạt độn 2: Làm việc theo nhóm
Cá nhó
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh -hoạtccủa m làm việc, sau
đó trình
một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà mô tảbày trước lớp
-Lớp nhận xét bổ sung
theo tranh, ảnh.
- HS nhắ
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá c lại
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- nay,
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hômHS theo dõi
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước
HS
H: Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều -đó? kể
- GV bổ sung
=> KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những điều Theo dõi
trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi vàđọc bài học SGK
tổ quốc ta.
- Hướng dẫn HS cách học:
G: để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan
sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa
lý,mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.
Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn
đạt của chính mình
4.củng cố, dặn dò:
H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc
sống của người dân ở nơi em ở
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
*******************************************
KỸ THUẬT ( 1 )
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật
liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị : - Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu
vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ……).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật
liệu khâu, thêu.
a) Vải:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát
màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải
và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và
kết luận:
Trật tự
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu.
Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày
như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải
lụa, xa tanh, ni lông… vì những vải này mềm nhũn,
khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu
hỏi theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm
chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
- Theo dõi.
- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải,
mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
- HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả
lời câu hỏi:
+ Hình 1a loại chỉ khâu, may.
+ Hình 1b loại chỉ theâu.
Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ
khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và - Lần lượt nhắc lại theo bàn.
độ dai của vải.
- Vài em nhắc lại.
* GV kết luận:
- HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo
của kéo:
+ Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2
loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải.
+ Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là
lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và
lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ lưỡi kéo.
- Lắng nghe.
sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.
- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo
cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét.
bộ dụng cụ khâu, thêu, may.
Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, - Lắng nghe.
nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được
vải.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách
sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo
cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt
vải và kéo cắt chỉ.
- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.
- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.
vải.
- Lắng nghe.
* GV chốt ý:
HĐ 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số
vật liệu và vật dụng khác.
- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác
dụng những dụng cụ trong hình.
- GV nghe và chốt ý:
- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng
- Lắng nghe.
tâm của bài.
- Nghe và ghi bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuaồn bũ :
Tieỏt 2.
********************************************************************
*
Thứ t ngày20 tháng 8 năm 2008
TAP ĐỌC ( 2 )
MẸ ỐM
I.Mục tiêu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt
nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con
cái đối với cha (me)ï khi cha (mẹ) bị ốm.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát.
1.Ổn định : Nề nếp
3 em lên bảng .
2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị
Nhà Trò rất yếu ớt?
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
H: Nêu nội dung chính?
- GV nhận xét ghi điểm
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp+ chú giải - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.
thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện - HS luyện phát âm
phát âm
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát - Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- HS đọc bài theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Theo dõi, lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả
lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
… những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị
gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu
ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô
…………….
giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.
truyện kiều được gấp lại; không làm lụng
được vườn tược.
G: Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của
một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý
Kiều.
+ Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
…. Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho
trứng, người cho cam, anh y só……mang thuốc
vào.
+Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa
……đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương
….lần giường tập đi.
Vì con, mẹ khổ đủ điều.
…..đã nhiều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ
- Qua những hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để
+ Cho HS dọc thầm toàn bài thơ .
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình mẹ vui:
Mẹ vui, con có quản gì
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
…con sắm cả ba vai chèo.
- Cá nhân nêu theo ý thích của mình.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn
đối với mình:
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- Thực hiện, sau đó đại diện của một vài
nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
- Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý đối với mẹ
của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu - Vài em nhắc lại
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em
đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối).
- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện - 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận
đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
viết sẵn.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
xét.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. xung phong thi đọc HTL trước lớp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở - HS tự nêu.
bạn nhỏ trong bài?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhận.
5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị - Nghe và ghi bài.
bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”.
*******************************************
TOÁN ( 3 )
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
- Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết
trong phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng lam bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS ôn tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4. Sau đó một vài HS
nêu cách tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần
chưa biết trong phép tính.
Hoạt động học
Hát
- 3 em lên bảng .
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi
và nhận xét
- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm - Sửa bài nếu sai.
lần lượt các bài tập vào vở.
HĐ2 : Thực hành
Nêu yêu cầu bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .
lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
-- Nhận xét
xét.
- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho
HS, sau đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 5 :- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
- GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Tóm tắt:
4 ngày : 680 chiếc
7 ngày : ? chiếc.
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
170 x 7 = 1190 (chiếc).
Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh
một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
” Biểu thức có chứa một chữ”.
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng
sửa, lớp làm vào vở nháp
- Sửa bài nếu sai.
Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng
sửa, lớp làm vào vở nháp
- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước
lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vị.
- Một vài HS nêu cáh làm. Lớp theo
dõi và nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên gải, lớp làm vào vở
Lớp theo dõi, nhận xét.
*******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(2)
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I . Mục tiêu :
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức
đã học trong tiết trước.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp
chữ.
- HS : Xem trước baøi, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy.
1.Ổn định : Chuyển tiết
2.Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong
SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành
BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên
bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào
phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh
nhất – Tuyên dương trước lớp.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa
bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
H: Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào?
H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu
tục ngữ trên?
Bài 3:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm
vào VBT.
GV thu chấm một số bài, nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng
có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn.
Bài 5: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết
ra giấy và nộp cho GV.
-Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm
mình.
-Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh.
Đáp án :
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.
Hoạt động học
Hát
2 HS lên bảng
- Dưới lớp làm nháp.
HS nhËn xÐt.
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 3 em.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp trước.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Tiếng ngoài- hoài ( cùng vần oai)
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- Thực hiện cá nhân.
Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo
bàn .
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp theo
4.Củng cố :
H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Xem laùi baứi. Chuaồn bũ baứi tuan 2.
********************************************************************
*
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2008
TOAN.(4)
BIEU THệC CO CHệA MOT CHệế.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: “Ôân tập các số đến 10 000”.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ
- Gọi 1 HS đọc bài toán ( VD như SGK) .
H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta
làm như thế nào?
- GV nêu dòng đầu của ví dụ: “Lan có 3 quyển vở,
mẹ cho thêm 1 quyển vở. Vậy số vở Lan có tất cả
bằng số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1.
- GV goùi 1 HS leõn baỷng laứm tiếp các dòng sau, dưới
lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nªu ý kiến nhận xét bài trªn bảng.
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2
số với một phép tính.
Hát
3 em lên bảng làm bài tập.
Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
…lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ
cho thêm.
-1 em lªn bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- HS nêu ý kiến.
- Theo dõi, lắng nghe.
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất
…. Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
cả bao nhiêu quyển?
H: Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
* GV kết luận:
3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
H: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành
biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao
nhiêu?
Vậy: 4 la øgiá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.
- Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức
3 + a, khi a = 2;
a=3
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp.
- Biểu thức 3 + a khác các biểu thức
trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó
là chữ a.
…Nếu a = 1 thì
3+a=3+1=4
- Từng nhóm 2 em thực hiện.
- 2 em làm ở bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được
một giá trị số của biểu thức 3 + a.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD
mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài
nếu sai.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2 lên bảng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo
dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào VBT. 4 em
lên bảng sửa.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.