Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp tại trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.78 KB, 47 trang )

tai lieu, document1 of 66.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƢỚNG TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TỨ MỸ HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƢỚNG TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TỨ MỸ HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

HÀ NỘI – 2017

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội đồng
khoa học, các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đồng chí Hiệu trưởng, các thầy giáo, cơ
giáo trường Trung học cơ sở Tứ Mỹ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã tham
gia đóng góp ý kiến, cung cấp thơng tin giúp đỡ tác giả trong q trình điều tra,
nghiên cứu.
Xin vơ cùng cảm ơn gia đình và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác
giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả
xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Thị Thu
Hƣơng - Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo ân cần cho tác giả trong
quá trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng
khoa học, bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016

Tác giả

Phạm Văn Trƣờng

luan van, khoa luan 3 of 66.

i


tai lieu, document4 of 66.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

luan van, khoa luan 4 of 66.

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

CNH

: Cơng nghiệp hố


CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

DH

: Dạy học

ĐH

: Đại học

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

GVCN


: Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HĐH

: Hiện đại hoá

HS

: Học sinh

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa


TBDH

: Thiết bị dạy học

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ii


tai lieu, document5 of 66.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................... i
Danh mục viết tắt ......................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, hình, sơ đồ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài …………………………………………………..

1

2. Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………..


3

3. Giả thuyết nghiên cứu ……………………………………………...

3

4. Mục đích nghiên cứu ………………………………………………

4

5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ………………………………

4

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ………………………………….

4

7. Nhiệm vụ nghiên cứu ……………………………………………..

4

8. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….

5

9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………..

5


10. Cấu trúc của luận văn …………………………………………..

6

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

7

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ………………………………...

7

1.2. Một số khái niệm cơ bản …………………………………………

9

1.2.1. Khái niệm quản lý ……………………………………………

9

1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục…………………………………….

12

1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường …………………………………

13


1.2.4. Khái niệm ích hợp……………………………………………

15

1.2.5. Dạy học theo hướng tích hợp…………………………………

16

1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học………………. …………………

18

1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học theo hướng tích hợp

20

ở trường THCS ………………………………………………………..
luan van, khoa luan 5 of 66.

iii


tai lieu, document6 of 66.

1.3.1. Xác định mục tiêu, nội dung dạy học bám sát vào quan điểm

20

tích hợp
1.3.2. Xây dựng phân phối chương trình, kế hoạch dạy học, giáo án


22

theo hướng tích hợp ở trường THCS ………………………………
1.3.3. Giám sát, kiểm tra kết quả dạy học theo hướng tích hợp của

23

thầy và trò
1.3.4. Cung ứng các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học theo

23

hướng tích hợp ……………………………………………………..
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học theo hướng tích

24

hợp …………………..………..……………………………………..
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ……

26

1.4.1. Quản lý cơng tác lập kế hoạch hoạt động dạy học theo hướng
tích hợp ………………………………………………………………

27

1.4.2. Quản lý hoạt động dạy theo hướng tích hợp ………………..


29

1.4.3. Quản lý hoạt động học heo hướng tích hợp …………………..

30

1.4.4. Quản lý CSVC đảm bảo hoạt động dạy học theo hướng tích
hợp …………………………………………………………………..

32

Tiểu kết chương 1 …………………………………………………….

33

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƢỚNG TÍCH HỢP TẠI TRƢỜNG THCS TỨ MỸ,
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ………………………….

34

2.1. Vài nét về xã Tứ Mỹ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ……….

34

2.1.1. Đặc điểm, tình hình và kinh tế – xã hội………………………

34

2.1.2. Thuận lợi ………….…………………………………………..


34

2.2.3. Khó khăn ………………………………………………………

35

2.2.4. Tình hình phát triển giáo dục của xã Tứ Mỹ ………………..

35

2.1.5. Khái quát về trường THCS Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú
Thọ ………………………………………………………………….

36

2.2. Giới thiệu khảo sát ………………………………………………

39

2.2.1. Mục đích khảo sát …………………………………………..

39

luan van, khoa luan 6 of 66.

iv


tai lieu, document7 of 66.


2.2.2. Nội dung khảo sát ………..………………………………….

39

2.2.3. Phương pháp khảo sát ……………………………………….

39

2.3. Kết quả khảo sát ………………………………………………..

39

2.3.1. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy học ở Trường trung
học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ …….……………

39

2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông
tỉnh Phú Thọ ………………………………………………………….

48

2.3.3. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động
dạy học theo hướng tích hợp tại trường trung học cơ sở Tứ Mỹ
huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ …………………………………….

67


2.4. Đánh giá tổng quát thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông
tỉnh Phú Thọ ………………………………………………..

69

2.4.1. Mặt mạnh…………………………………………………….

70

2.4.2. Hạn chế……………………………………………………

71

2.4.3. Thuận lợi…………………………………………………….

73

2.4.4. Khó khăn…………….…………………………………….

73

2.4.5. Nguyên nhân…….…………………………………………

73

Tiểu kết chương 2 …………………………………………………….

75


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƢỚNG TÍCH HỢP TẠI TRƢỜNG THCS TỨ MỸ,
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ………..………………..

76

3.1. Những nguyên tắ c trong viê ̣c đề xuấ t biê ̣n pháp………………….

76

3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ……………………………..…………

76

3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa…………………………………………...

76

3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp………………………

76

3.1.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp……………………...

77

3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả của các biện pháp………………………

77


3.2. Những biê ̣n pháp quản lý hoa ̣t đơ ̣ng da ̣y ho ̣c theo hướng tích hợp
luan van, khoa luan 7 of 66.

v


tai lieu, document8 of 66.

ở trường THCS Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ……………

77

3.2.1. Biện pháp 1: Hướng dẫn tổ chuyên môn lập kế hoạch và triển
khai kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp…………………………..

78

3.2.2. Biện pháp 2: Đơn đốc GV tổ chức hoạt động dạy học có nề nếp
kỷ cương theo định hướng tích hợp…………………………………...

80

3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo GV lựa cho ̣n phương pháp da ̣y ho ̣c theo
hướng tích hợp có hiê ̣u quả …………..……………………………….

81

3.2.4. Biện pháp 4: Thường xuyên thúc đẩy GV kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh theo hướng tích hợp, kịp thời biểu
dương GV làm tốt và chấn chỉnh GV làm chưa tốt…………………...


84

3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hoạt động học tập của học sinh theo
hướng gắn liền lí luận và thực tiễn, vận dụng kiến thức liên mơn để

86

giải quyết các tình huống thực tiễn …….………….………………….
3.2.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện CSVC-TBDH phục vụ tốt cho giảng
dạy theo hướng tích hợp ………………………………………………

88

3.2.7. Biện pháp 7: Phát huy hiệu quả ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng tích hợp; tổ chức tốt các cuộc thi trên mạng internet ….

92

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất………………………….

94

3.4. Khảo nghiệm tính khả thi, cấ p thiết của các biện pháp quản lý đề
xuất…………………………………………………………………….

95

Tiểu kết chương 3 …………………………………………………….


101

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………..

103

1. Kết luận……………………………………………………………..

103

2. Khuyế n nghị………………………………………………………...

104

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………...

106

PHỤ LỤC…………………………………………………………….

109

luan van, khoa luan 8 of 66.

vi


tai lieu, document9 of 66.

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1

Quy mô HS của trường năm học 2015-2016 …………....……… 36

Bảng 2.2

Kết quả xếp loại học lực của HS trong 4 năm qua ...…………… 37

Bảng 2.3

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS trong 4 năm qua ...……….

37

Bảng 2.4

Chất lượng giáo dục mũi nhọn của nhà trường ………………

38

Bảng 2.5

Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường………………………..

38

Bảng 2.6

Tình hình đội ngũ GV của nhà trường 5 năm qua ……………..


40

Bảng 2.7

Cơ cấu đội ngũ GV dạy các môn và nhân viên năm học 2015 –
2016……………………………………………………..………

Bảng 2.8

40

Cơ cấu độ tuổi và thâm niên giảng dạy của GV năm học 201—
2016 …………………………………..……………………......

42

Số lượng GV dạy giỏi các cấp ....................................................

43

Bảng 2.10 Kết quả kiểm tra chuyên môn định kỳ .......................................

44

Bảng 2.11 Xếp loại học lực trong các năm gần đây ....................................

44

Bảng 2.12 Xếp loại hạnh kiểm trong các năm gần đây ................................


45

Bảng 2.13 Kết quả khảo sát 3 mơn Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh ..................

46

Bảng 2.14 Kết quả thi vào THPT các năm gần đây .....................................

47

Bảng 2.15 Thực trạng quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của GV .

50

Bảng 2.9

Bảng 2.16 Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy theo hướng
tích hợp của GV ……..............................................................

52

Bảng 2.17 Kết quả khảo sát ý kiến GV về những nội dung liên quan đến dạy
học tích hợp ……………………………………………………

54

Bảng 2.18 Mức độ sử dụng các phương pháp trong dạy học tích hợp.………

55


Bảng 2.19 Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp …………………………..

56

Bảng 2.20 Thực tra ̣ng quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy……..

58

Bảng 2.21 Quản lý cơng tác tổ chức dạy học theo hướng tích hợp của tổ
chuyên môn …………………………………………………

60

Bảng 2.22 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh……….

64

Bảng 2.23 Nội dung quản lý hoạt động học của học sinh…………………..

65

luan van, khoa luan 9 of 66.

vii


tai lieu, document10 of 66.

Bảng 2.24 Thực tra ̣ng quản lý cơ sở vật chất, TBDH ..;…………………..
Bảng 3.1


Kế t quả khảo sát về tiń h cấ p thiế t và khả thi của các biê ̣n pháp
quản lý đề xuất…………………………………………………..

Bảng 3.2

67
96

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đề xuất…………………………………………………..

luan van, khoa luan 10 of 66.

viii

98


tai lieu, document11 of 66.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1 So sánh học lực của HS trong 3 năm gần đây ............................................
45
Biểu đồ 2.2 So sánh hạnh kiểm HS trong 3 năm gần đây …. ........................................
46
Biểu đồ 2.3 Kết quả khảo sát 3 mơn Tốn, Tiếng Anh, Ngữ văn ………..

47


Biểu đồ 2.4 Kết quả thi vào THPT 3 năm gần đây ………………………

48

Biểu đồ 3.1 Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp ………………………………………………………
Sơ đồ 1.1

100

Mối quan hệ các chức năng quản lý ..........................................................
12

luan van, khoa luan 11 of 66.

ix


tai lieu, document12 of 66.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, trước sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ
thuật và công nghệ hiện đại, để phát triển nhanh và bền vững đòi hỏi mỗi quốc
gia phải ưu tiên hàng đầu đến phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, tạo tiền đề
quan trọng cho sự phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Nước ta từ
một nước có nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, chuyển đổi sang cơ chế thị
trường, có sự quản lý của nhà nước; trong giai đoạn hiện nay với tốc độ cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đang diễn ra nhanh trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội, nền kinh tế tri thức đang phát triển mạnh, có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn

trên toàn quốc, Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng phát triển khoa học công
nghệ cùng với giáo dục và đào tạo, coi ―giáo dục là quốc sách hàng đầu‖.
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo có vị trí rất quan trọng trong chiến lược xây
dựng con người, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 2 khoá VIII của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra:
―Giáo dục và Đào tạo hiện nay phải có một bước chuyển nhanh về chất lượng và
hiệu quả đào tạo, về số lượng và quy mô đào tạo, nhất là chất lượng dạy học
trong các nhà trường nhằm nhanh chóng đưa Giáo dục và Đào tạo đáp ứng yêu
cầu mới của đất nước‖. Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và XII
của Đảng tiếp tục khẳng định: ―Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững‖, Nghị quyết còn chỉ rõ: ―Tiếp tục
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung phương pháp dạy
học‖.
Như vậy, ―Giáo dục và đào tạo là chìa khóa mở vửa tiến vào tương lai‖ để
đào tạo nên con người mới xã hội chủ nghĩa vừa ―hồng‖ vừa ―chuyên‖ đáp ứng
yêu cầu xã hội thì phải nâng cao chất lượng giáo dục.
Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục là một trong những nhiệm vụ
chính trị cực kỳ quan trọng của ngành giáo dục nói chung, của mỗi nhà trường
luan van, khoa luan 12 of 66.

1


tai lieu, document13 of 66.

nói riêng, phụ thuộc nhiều vấn đề. Một trong những vấn đề có tính quyết định
đến việc nâng cao chất lượng giáo dục là phải đổi mới công tác quản lý hoạt
động dạy học trong mỗi nhà trường.

Trong mỗi nhà trường, hoạt động dạy học là hoạt động chủ đạo, quan
trọng nhất và được đặt lên hàng đầu. Do đó, việc nâng cao chất lượng dạy học
luôn được coi là nhiệm vụ cơ bản, đầu tiên, quan trọng nhất của các nhà trường,
đây chính là điều kiện để các nhà trường tồn tại và phát triển. Công tác quản lý
hoat động dạy học là công việc được tiến hành thường xuyên, liên tục qua từng
giờ dạy, qua mỗi học kỳ và từng năm học, đây là điều kiện quyết định để đảm
bảo chất lượng giáo dục của nhà trường đáp ứng yêu cầu mục tiêu đào tạo.
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình đổi mới đất nước, đổi mới
giáo dục, chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung và chất lượng giáo dục ở cấp
trung học cơ sở nói riêng đã có sự khởi sắc, đã đạt được những thành tựu nhất
định. Trình độ hiểu biết, năng lực tiếp cận tri thức mới của học sinh và giáo viên
được nâng cao, chất lượng giáo dục từng bước được phát triển.
Mặc dù đã đạt được những thành tựu trên, tuy nhiên hệ thống giáo dục và
đào tạo nước ta vẫn còn một số yếu kém, bất cập so với yêu cầu phát triển của
đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nghị quyết 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã khẳng định: ―Chất
lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu‖, ―Quản lý giáo dục
và đào tạo còn nhiều yếu kém‖. Đại hội Đảng tồn quốc khố VIII đã chỉ rõ:
―Giáo dục và đào tạo vẫn chưa thực sự trở thành quốc sách hàng đầu, thành
động lực phát triển. Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với
yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiêp‖, ―Phương pháp giáo
dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất. Quản lý
giáo dục và đào tạo cịn có mặt yếu kém‖. Để giải quyết triệt để yếu kém trên
đòi hỏi chúng ta phải thay đổi quan niệm, nhận thức về giáo dục, phải hướng tới
chất lượng giáo dục thực chất, điều đó đồng nghĩa với việc phải đổi mới giáo
dục và đào tạo, chú trọng nâng cao trách nhiệm công tác quản lý và tăng cường
các biện pháp quản lý hoạt động dạy học.
luan van, khoa luan 13 of 66.

2



tai lieu, document14 of 66.

Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp trung học cơ sở là cấp học cơ bản, là
giai đoạn trung gian giữa cấp tiểu học và trung học phổ thông. Ở giai đoạn này, học
sinh được cung cấp kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình thành nhân cách, gắn
với tâm sinh lý của lứa tuổi này cũng có nhiều biến động. Như vậy, các hoạt động
dạy học ở các trường trung học cơ sở là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các cấp
học, bậc học cao hơn.
Tứ Mỹ là một xã miền núi thuần nông thuộc huyện Tam Nông tỉnh Phú
Thọ, kinh tế cịn chậm phát triển, trình độ dân trí chưa cao và không đồng đều.
Trong những năm qua, chất lượng dạy học của trường trung học cơ sở Tứ Mỹ
tuy từng bước được nâng lên, song chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Đặc biệt
trong lĩnh vực quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường đang đặt ra nhiều vấn
đề cần sớm được quan tâm nghiên cứu, giải quyết kịp thời. Trong giai đoạn thực
hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay, dạy học tích hợp
đang là xu thế tất yếu trong việc xác định nội dung dạy học ở các trường phổ
thông. Thực tế đó, địi hỏi người Phó hiệu trưởng của trường phổ thơng nói
chung và trường trung học cơ sở Tứ Mỹ nói riêng phải có những biện pháp quản
lý hoạt động dạy học đồng bộ và mang tính khả thi, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả chọn vấn đề ―Quản lý hoạt
động dạy học theo hướng tích hợp tại Trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện
Tam Nông tỉnh Phú Thọ’’ làm đề tài nghiên cứu; hy vọng sẽ góp phần tích cực
trong cơng tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường trung học cơ
sở Tứ Mỹ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và sự phát triển xã hội.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tác giả đó là:
Vai trị của cơng tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở
trường trung học cơ sở Tứ Mỹ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ là gì? Những

biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ.

luan van, khoa luan 14 of 66.

3


tai lieu, document15 of 66.

3. Giả thuyết nghiên cứu
Thực tế cho thấy, việc quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở
trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ đã được quan tâm
nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế dẫn đến chưa đạt được kết quả như
mong muốn.
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng
tích hợp phù hợp với điều kiện cụ thể của trường trung học cơ sở Tứ Mỹ thì kết
quả học tập của học sinh và chất lượng giờ dạy của giáo viên sẽ được chuyển
biến tích cực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học
theo hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú
Thọ, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở

Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
6.2. Đối tượng khảo sát
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
Học sinh của nhà trường thuộc các lớp: Từ lớp 6 đến lớp 9
6.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 8 năm 2013 đến nay
luan van, khoa luan 15 of 66.

4


tai lieu, document16 of 66.

7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở trường THCS.
7.2. Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hoạt
động dạy học và công tác quản lý họat động dạy học theo hướng tích hợp ở
trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích
hợp ở trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp các nghiên cứu về quản
lý hoạt động dạy học và quản lý HĐDH theo hướng tích hợp ở trường THCS
cũng như các Nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy của Nhà nước, của

ngành GD&ĐT về quản lý HĐDH ở trường THCS.
- Tham khảo các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn.
- Phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn và phương pháp tổng
kết kinh nghiệm QLGD.
8.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở trường trung
học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ, chỉ ra những thành công và
mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý
hoạt động dạy học theo hướng tích hợp đạt hiệu quả cao.
luan van, khoa luan 16 of 66.

5


tai lieu, document17 of 66.

9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi
giúp nâng cao chất lượng hoạt động giảng dạy theo hướng tích hợp tại trường
THCS Tứ Mỹ huyện Tam Nơng tỉnh Phú Thọ. Qua đó giúp nhân rộng kinh
nghiệm quản lý cho các trường THCS khác trong và ngoài huyện.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học

sơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở
trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp tại
trường trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.

luan van, khoa luan 17 of 66.

6


tai lieu, document18 of 66.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC SƠ SỞ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường nói chung và nhà
trường phổ thơng nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của nhiều quốc
gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Chất lượng dạy học phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó yếu tố quản lý hoạt động dạy học giữ vai trò rất quan trọng. Do
đó, quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường là một nội dung luôn được các
nhà quản lý giáo dục quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu các vấn đề
trong giáo dục không phải là điều dễ dàng, bởi lẽ những vấn đề đó ln ln có
sự gắn kết, ràng buộc với những lĩnh vực khác trong xã hội như kinh tế, chính
trị, văn hóa-xã hội... Chính vì vậy, nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục là một vấn đề khó khăn và
phức tạp. Trong trường trung học cơ sở, thực chất công tác quản lý chun mơn
của Phó hiệu trưởng chủ yếu là quản l‎ý hoạt động dạy học với mục tiêu cuối
cùng là nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.

Để nâng cao chất lượng giáo dục thì trước tiên phải nâng cao chất lượng
hoạt động dạy học trong nhà trường. Để nâng cao chất lượng hoạt động dạy học
trong nhà trường thì vai trị của các biện pháp quản lý là hết sức quan trọng.
Nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã tiến hành nghiên cứu thực tiễn
quản lý nhà trường để tìm ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất.
Những nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục trên thế giới đã đề cập
đến vấn đề cốt lõi của quản lý và quản lý giáo dục như: F.W.Taylor (1911),
G.Mayor, P.Druckev…
Nhiều nhà sư phạm lỗi lạc trong nước như: Hà Thế Ngữ (1991), Hồ Ngọc
Đại, Đặng Vũ Hoạt (1988), Trần Kiều (1997), Thái Duy Tuyên (1998), Nguyễn
Văn Lê (1996)… đã tiến hành nghiên cứu một cách khoa học, tồn diện các vấn
đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức q trình dạy học; ý nghĩa của việc nâng cao
chất lượng dạy học; những ưu điểm và nhược điểm của hình thức tổ chức dạy
luan van, khoa luan 18 of 66.

7


tai lieu, document19 of 66.

học trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa hoạt động dạy của thầy và hoạt động
học của trò, vai trò của người dạy và người học; việc đổi mới nội dung cũng như
phương pháp tổ chức dạy học.
Trong những năm đầu thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ thông tin, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung
và đổi mới nội dung, phương pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà giáo dục học,
tâm lý học như Phạm Viết Vượng (2000), Đặng Thành Hưng (2002), Nguyễn
Văn Đản… đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về đổi mới nội dung, phương pháp
dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực
tiễn sản xuất, vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; những nghiên cứu công phu

của các tác giả như: Nguyễn Đức Chính, Đặng Quốc Bảo (2004), Nguyễn Thị
Mỹ Lộc (2003), Nguyễn Cơng Bằng, Cao Duy Bình… đều tập trung nghiên cứu
các biện pháp quản lý hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục.
Đối với lĩnh vực quản lý giáo dục cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
chủ yếu về mặt lý luận như quản l‎ý và các chức năng quản lý, về tiêu chuẩn và
các chức năng cần có của người quản lý, về vai trò của Hiệu trưởng và đội ngũ
CBQL, về sự liên hệ giữa khoa học quản lý và các khoa học khác. Cũng có
những cơng trình nghiên cứu về chân dung người cán bộ quản lý nhà trường. Có
thể kể đến các cơng trình của các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Ngọc Quang,
Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn... Trong các cơng trình đó, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò
của quản lý trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê
Tuấn cho rằng: Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học
là nhiệm vụ trung tâm của nhà trường. Đặc biệt với sự tâm huyết của mình với
cơng tác GD, các tác giả đã nhấn mạnh: Hiệu trưởng phải là người ―biết kết hợp
một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học (theo nghĩa rộng) với sự quản lý các quá
trình bộ phận, hoạt động dạy và học các môn và các hoạt động khác hỗ trợ cho
hoạt động dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được hoàn chỉnh trọn
vẹn‖. Các tác giả Lê Ngọc Trà, Nguyễn Ngọc Thanh đã nhấn mạnh vai trị cơng
tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng GD như sau: ―Các nhà làm công tác
luan van, khoa luan 19 of 66.

8


tai lieu, document20 of 66.

quản lý giáo dục phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng điều hành và
quản lý của mình để qua đó tác động một cách hiệu quả vào quá trình cải tiến
chất lượng ở các khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục ở cấp vi mô cũng như

vĩ mô”. Các tác giả trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy
học và quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở các nhà trường, đồng
thời giúp cho tác giả luận văn định hướng nghiên cứu đề tài của mình.
Đứng trước nhiệm vụ của đổi mới giáo dục và đào tạo nói chung và đổi
mới nội dung, PPDH nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu về GD cũng có nhiều cơng
trình trong lĩnh vực này như: Phạm Viết Vượng về vấn đề lấy học sinh làm trung
tâm, Trần Hồng Quân đề cập tới một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực GD&ĐT,
Nguyễn Lăng Bình nghiên cứu về dạy và học tích cực…
Trong những năm gần đây, nhiều CBQL các trường THCS trong cả nước
cũng đã tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý nhà trường nhằm nâng
cao chất lượng dạy học, chẳng hạn như các Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản
lý giáo dục của các tác giả: Vũ Văn Dương với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt
động dạy học tại trường THCS Thái Thịnh, Hà Nội theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng” (2012), Triệu Thứ Hiệp với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” (2013), Nguyễn Văn
Nguyên với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” (2013), Đỗ Thị Mai
Hương với đề tài “Quản lý hoạt động dạy - học ở trường THCS Quài Cang –
Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện nay” (2015), Phạm
Trung Kiên với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học theo hướng
tích hợp ở Trường trung học phổ thơng chun Thái Bình” (2015), ... .Tuy nhiên
chưa có cơng trình nào nghiên cứu mơ ̣t cách khoa học, có hệ thống về quản lý
hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ở trường THCS, vì vậy tơi đã mạnh dạn
lựa cho ̣n đề tài : “Quản lí hoạt động dạy học theo

hướng tích hợp ở trường

trung học cơ sở Tứ Mỹ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý

luan van, khoa luan 20 of 66.

9


tai lieu, document21 of 66.

Hoạt động quản lý được hình thành và phát triển từ khi xã hội có sự phân chia
giai cấp, quản lý đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động của xã
hội, làm cho xã hội ngày càng phát triển và tiến bộ. Vậy quản lý là một dạng lao động
đặc biệt, có tính khoa học và nghệ thuật cao, gắn bó mật thiết với các hoạt động của
đời sống và sự phát triển của xã hội.
Trong quá trình phát triển về lý luận quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà
lý luận định nghĩa khác nhau tùy theo quan điểm, lĩnh vực nghiên cứu và cách tiếp cận
của mỗi người. Có thể đưa ra một số định nghĩa tiêu biểu sau:
Theo C.Mác: ―Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo.
Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trưởng”. Như vậy, C.Mác đã lột tả được bản chất quản lý là một
hoạt động lao động, một hoạt động tất yếu vơ cùng quan trọng trong q trình
phát triển của xã hội loài người.
Theo F.W Taylor: Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và sau
đó thấy họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
H. Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm (tổ chức).
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến.
Theo tác giả Ngũn Q́ c Chí và Ngũn Thi ̣Mỹ Lơ ̣c :“ Quản lý là quá

trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động(chức năng)
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. [7, tr.35].
Thực tiễn chứng minh quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ thuật,
chính vì vậy trong hoạt động quản lý, người quản lý phải hết sức sáng tạo, khoa
học, linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với tình hình thực tiễn để chỉ đạo hoạt động
của tổ chức đi tới đích.

luan van, khoa luan 21 of 66.

10


tai lieu, document22 of 66.

Những khái niệm quản lý trên tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ
tiếp cận nhưng đều có chung những nội dung cơ bản của khái niệm qu ản lý, tóm
lại có thể hiểu khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu
đề ra.
Khi xem xét khái niệm quản lý cần chú ý các đă ̣c điể m sau:
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể, nhóm xã hội,
tổ chức.
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những nguời
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý bao gồm nhiều yếu tố như chủ thể quản lý (tức trả lời câu hỏi ―Ai
quản lý?‖), chủ thể quản lý có thể là một hoặc nhiều người. Còn ―Quản lý ai?‖

hay ―Quản lý cái gì?‖ đó chính là khách thể quản lý (hay cịn gọi là đối tượng
quản lý). Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý ln có mối quan hệ tác
động qua lại với nhau. Đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, khơng đồng cấp và
có tính bắt buộc. Bên cạnh đó phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã định ra
cho chủ thể và khách thể quản lý. Chính mục tiêu này là những căn cứ để chủ
thể tạo ra các tác động.
Như vậy, bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu của
quản lý.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau:
- Chức năng kế hoạch hố: Soạn thảo thơng qua được những quy định về
chủ chương quản lý quan trọng trên cơ sở những yêu cầu cơ bản kết hợp với
thực tiễn để đưa ra những phương hướng kế hoạch cho phù hợp và có tính khả
thi cao.
luan van, khoa luan 22 of 66.

11


tai lieu, document23 of 66.

- Chức năng tổ chức: Thực hiện các quyết định, chủ trương bằng cách xây
dựng cấu trúc tổ chức của đối tượng quản lý, tạo dựng mạng lưới quan hệ tổ
chức, tuyển chọn, sắp xếp, bồi dưỡng cán bộ, làm cho mục tiêu trở nên có ý
nghĩa, tăng tính hiệu quả về mặt tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn, vận động, điều chỉnh và phối hợp với các
lực lượng tích cực, chủ động theo sự phân công như kế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra: Là chức năng liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh
giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện việc xem xét tình hình thực hiện
cơng việc đối chiếu với u cầu để có đánh giá đúng đắn.

Tóm lại: Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với
một trình tự nhất định, trong đó mỗi chức năng vừa có tính độc lập tương đối,
vừa có mối quan hệ phụ thuộc với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản
lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo một trình tự nhất định. Việc
bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng quản lý nào trong số các chức năng
quản lý trên đều ảnh hưởng xấu tới kết quả quản lý. Các chức năng quản lý tạo
thành một chu trình quản lý của một hệ thống , chúng có mối quan hệ mật thiết
với nhau đươ ̣c thể hiê ̣n qua sơ đờ sau:
Kế hoạch
hóa

Kiểm tra

Thơng tin
quản lí

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Nếu nói giáo dục là một hiện tượng xã hội, vĩnh hằng thì cũng có thể hiểu
như thế về quản lý giáo dục. Giáo dục nhằm truyền những kinh nghiệm lịch sử luan van, khoa luan 23 of 66.

12


tai lieu, document24 of 66.


xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có
trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội và bản thân
con người phát triển không ngừng. Cũng như quản lý xã hội nói chung, quản lý
giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm đạt được mục đích đề ra.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: ―Quản l‎ý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo trong tập bài giảng“Quản lý nhà nước về
giáo dục” có nêu: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp
các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công
tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên quản lý
giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân‖.[2, tr.21 ]
Trong tài liệu lý luận quản lý giáo dục, tác giả Nguyễn Trọng Hậu khẳng
định: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, có
mục đích của chủ thể quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình
dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.
Những định nghĩa nêu trên về quản lý giáo dục tuy có những cách diễn
đạt khác nhau nhưng đều thể hiện một quan điểm chung về quản lý giáo dục đó
là q trình tác động có định hướng của nhà quản lý trong việc vận dụng nguyên
lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường làm
cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học
theo mục tiêu đào tạo.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
1.2.3.1. Nhà trường

luan van, khoa luan 24 of 66.

13


tai lieu, document25 of 66.

Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực hiện
chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội.
Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước, xã hội, là nơi
trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ, là cơ quan giáo dục chuyên biệt, có đội
ngũ các nhà giáo được đào tạo, nội dung chương trình được chọn lọc, phương
pháp giáo dục phù hợp với mọi lứa tuổi, các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho
giáo dục, mục đích giáo dục của nhà trường phù hợp với xu thế phát triển của xã
hội và thời đại.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Trường học (hay nhà trường) là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục quốc
dân, là nơi trực tiếp thực hiện công tác đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ. Khái niệm
quản lý nhà trường đã được các nhà lý luận quản lý giáo dục đưa ra như sau:
Tác giả M.I. Kônđacôp đã chỉ rõ: “Chúng ta hiểu quản lý nhà trường
(công việc nhà trường) là một hệ thống xã hội – sư phạm chuyên biệt, hệ thống
này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành
tối ưu về các mặt kinh tế- xã hội, tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và
giáo dục thế hệ đang lớn lên”.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: " Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
nghành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh" [18, tr.56].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: ―Quản l‎ý nhà trường là quản l‎ý hoạt

động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[23, tr.45].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: " Quản lý trường học là hoạt động của
các cơ quan quản lý, về cơ bản là huy động các nguồn lực để tổ chức các hoạt
động giáo dục trong nhà trường theo mục tiêu giáo dục" [26, tr.41].
Tác giả Đặng Quốc Bảo khi nghiên cứu về quản lý nhà trường đã quan
niệm: ―Quản lý nhà trường là quản lý một thiết chế vừa có tính sư phạm, vừa có
luan van, khoa luan 25 of 66.

14


×