Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tài liệu Báo cáo thực tập nhận thức pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.47 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập nhận thức
Page 1



PHẦN I: NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỦA BUỔI THỰC TẬP.

-Hiểu biết quy mô một trạm biến áp trung gian
- Nắm bắt các thông số của trạm:
1,Cấp điện áp
2, số lứợng máy biến thế
3, công suất trạm
4, Các thiết bị
PHẦN II: SƠ LƯỢC VỀ TRẠM.

SƠ ĐỒ TRẠM:







Báo cáo thực tập nhận thức
Page 2

TÓM LƯỢC SƠ ĐỒ TRẠM HÀ ĐÔNG VÀ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA SƠ ĐỒ.

Sơ đồ nhất thứ trạm Hà Đông, ưu và nhược điểm.

Sơ đồ nối điện chính trạm 220 kV Hà Đông phía 220 kV và 110 kV được


nối theo hệ thống thanh góp có thanh góp vòng. Để thuận tiện phân phối điện đi
các nhánh tram sử dụng 3 thanh cái C
1
, C
2
,C
9.
. Mô hình như hình dưới đây:


Báo cáo thực tập nhận thức
Page 3
Phía 22 kV nối theo kiểu một hệ thống thanh góp gồm 2 phân đoạn tách
rời nhau: Một thanh cái được cấp từ MBA - AT4 chỉ cấp cho MBA tự dùng TD
44. Một thanh cái được cấp từ MBA AT3 cấp cho MBA tự dùng TD 43.
- TU, TI của các các đường dây 110 kV và 220 kV nằm ngoài DCL -7.
Đối với lộ MBA TI nằm ngoài DCL-3.
- MC 100, 200 vừa là liên lạc, vừa là MC vòng. Trong chế độ làm việc
bình thường làm nhiệm vụ liên lạc. Khi thay thế cho lộ bất kỳ MC làm nhiệm
vụ MC vòng.
Ưu, nhượ
c điểm của sơ đồ nối điện phía 220 kV và 110 kV.
Ưu điểm:
- TU và TI đuờng dây nằm ngoài DCL -7, TI lộ MBA nămg ngoài DCL-3
nên khi dùng máy cắt 100 hoặc 200 thay cho một ngăn lộ bất kỳ không phải
chỉnh lại thông số chỉnh định rơle lộ đó.
- Khả năng phát triển phụ tải cao.
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Tiết kiệm được một l
ộ MC vòng.

- Thao tác chuyển đổi đơn giản.
Nhược điểm:
- Máy cát 100 và 200 bình thường vận hành làm nhiệm vụ liên lạc, khi
cần làm nhiệm vụ máy cắt vòng để thay thế cho một ngăn lộ bất kỳ. Vì vậy, khi
dùng máy cắt 100 hoặc 200 thay cho một ngăn lộ bất kỳ thì phải nối cứng 2
thanh góp bằng dao cách ly để đảm bảo phân bố công suất của hệ thống.
- Khi rơ le bảo vệ c
ủa bản thân nội cần thay hư hỏng, thì không thể dùng
bảo vệ của MC 100, 200 thay cho nó được (phải ngừng cung cấp điện cho lộ
đó).
- Liên động các thiết bị phức tạp.


Báo cáo thực tập nhận thức
Page 4
Ưu nhược điểm của sơ đồ nối điện phái 22 kV
Ưu điểm:
- Sơ đồ đơn giản, dễ dàng cho vận hành.
- Là tủ hợp bộ dạng GIS có nén khí SF khoang MC và khoang thanh cái
áp lực 0,2 bar. Có độ tin cậy cao.
Nhược điểm:
- Khi sửa chữa thiết bị một ngăn lộ bất kỳ thì các lộ được cấp điện cùng
thanh cái bị mất điệ
n.
- Liên động DCL-MC-TĐ phức tạp
- Không nhìn thấy khi DCL mở ( chỉ kiểm tra tín hiệu)
- Khó bảo dưỡng và thí nghiệm.
Chức năng và ý nghĩa thiết bị trong sơ đồ:
Máy biến áp:
Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc trên nguyên lí cảm ứng từ,

dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều có điện áp này thành một hệ
thống dòng điện xoay chi
ều có điện áp khác tần số không đổi. MBA làm nhiệm
vụ chính truyền tải công suất từ cấp điện áp 220 kV sang phía 110 kV và 22 kV.
Máy cắt:
MC 110KV, 220 kV là loại MC SF6, MC 22 kV là chân không. Là thiết
bị dùng để đóng cắt dòng điện ở điện áp cao. Máy cắt SF6 có khả năng dập hồ
quang nhanh, SF6 ít bị phân huỷ do quá trình đóng cắt. Số lần cắt sự cố cho
phép lớn. Định kỳ đến tiểu tu và
đại tu dài. Làm việc tin cậy, ít hỏng hóc.
Máy biến điện áp: kiểu tụ phân áp
Dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp để đo lường bằng các
dụng cụ đo lương và rơ le bảo vệ.
Máy biến dòng:
Dùng để biến đổi dòng điện lớn xuống dòng điện nhỏ để đo lường và
cung cấp tín hiệu cho rơ le bảo v
ệ.
Báo cáo thực tập nhận thức
Page 5
Dao cách ly:
Dùng để đóng cắt mạch điện cao áp khi có dòng điện hay đẳng áp. DCL
tạo khoảng cách nhìn they cho công nhân vận hành hay công nhân sửa chữa khi
cần thao tác hay sửa chữa bộ phận mạch điện.
Dao tiếp địa:
Dùng để tản điện tích tàn dư, điện áp cảm ứng trên thiết bị hay đường dây
khi sửa chữa trên thiết bị hay đường dây đó.






























PHẦN III: NỘI DUNG TÌM HIỂU TRẠM
1,
cấp điện áp:

220/110 KV; 110/35 KV; 110/22 KV; 110/6 KV,35/0,4 KV; 6/0,4KV

2,
Các loại bảo vê hệ thống điện, máy cắt và dao cách ly:

Báo cáo thực tập nhận thức
Page 6
1.1 Bảo vệ.
1.1.1 Các loại bảo vệ MBA , AT3, phạm vi tác động.
1.1.1.1 Bộ bảo vệ thứ nhất.
1-Rơ le số RET 521:
+ Bảo vệ quá dòng không hướng: 50/51N
+ Bảo vệ so lệch dòng: 87T, t
cắt
= 0 s
Dùng để bảo vệ các dạng ngắn mạch pha - pha trong các cuộn dây MBA,
chức năng 50/51 N để bảo vệ dự phòng cho các cuộn dây MBA khi có dòng sự
cố chạm đất đi qua.
Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
2- Rơ le bán dẫn RADHD:
- Bảo vệ so lệch chạm đất 87N.
Bảo vệ khi các cuộn dây chạm đất. Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi MC
3 phía MBA v
ới thời gian 0s
1.1.1.2 Bộ bảo vệ thứ 2.
1 - Rơ le bán dẫn RADSB
+ Bảo vệ so lệch dòng 87T
Dùng để bảo vệ các dạng ngắn mạch pha - pha trong các cuộn dây máy
biến áp.
Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA với thời gian 0s.
2 - Rơ le bán dẫn RADHD:
- Bảo vệ so lệch chạm đất 87N

Bảo vệ khi các cuộn dây chạm đất. Bảo vệ tác động sẽ gử
i tín hiệu đi cắt
MC 3 phía MBA với thời gian.


1.1.1.3 Rơ le REF 541: Phía 22 KV.
Báo cáo thực tập nhận thức
Page 7

- Bảo vệ dự phòng phía 22 kV: 50/51, 50/51 N.
- Bảo vệ quá dòng và bảo vệ quá dòng trạm đất không hướng. Lấy tín
hiệu từ TI chân sứ phía 22 kV và TI của MBA tạo trung tính T401.
Bảo vệ tác động đi cắt MC 3 phía MBA với thời gian trễ.
- Bảo vệ hư hỏng máy cắt 62 BF.

1.1.1.4 Bảo vệ nội bộ MBA.
1-Bảo vệ rơle hơi
Dùng để bảo vệ các sự cố bên trong thùng dầu MBA. Dầu trong thùng dầu
chính giãn nở chảy ngược lên thùng dầu phụ với tốc độ 2m/giây. Bảo vệ tác
động gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
3- Bảo vệ rơle áp lực: rơle β

×