Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Các nhân tố làm tăng chi phí dự án theo mô hình fast track dưới góc nhìn nhà thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỌ VÀ TÊN HV:
NGUYỄN NGỌC LINH
MSHV: 11086039

CÁC NHÂN TỐ LÀM TĂNG CHI PHÍ CỦA
DỰ ÁN THEO MƠ HÌNH FAST-TRACK
DƯỚI GĨC NHÌN CỦA NHÀ THẦU

Chuyên ngành: Công nghệ và quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGÔ QUANG TƯỜNG
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
TP.HCM ngày …. tháng ... năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................


5. ............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận
văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên
: NGUYỄN NGỌC LINH
MSHV
: 11086039
Ngày, tháng, năm sinh : 22 / 12 / 1988
Nơi sinh : Quảng Trị
Chuyên ngành
: Công nghệ và Quản lý xây dựng
Mã số
: 60.58.90
I. TÊN ĐỀ TÀI :
CÁC NHÂN TỐ LÀM TĂNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN THEO MƠ HÌNH
FAST-TRACK DƯỚI GĨC NHÌN CỦA NHÀ THẦU
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :
ịnh những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng chi phí dự án theo mơ hình
fast-track dưới góc nhìn của nhà thầu

ảo sát, thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia có kinh nghiệm và đã trải qua
dự án theo mơ hình fast-track về mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các nguyên
nhân.
ố liệu thu thập để đánh giá mức độ của các ngun nhân.
ự án fast-track dưới góc nhìn nhà
thầu.
ết quả tìm được với một số nghiên cứu trước.
ểu các nhân tố làm tăng chi phí và biện pháp hạn chế tăng chi phí của các nhà
thầu Việt Nam trong các dự án fast-track.
ết luận và kiến nghị những hướng nghiên cứu tiếp của đề tài.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 02/ 07 / 2012
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 30 / 11 / 2012
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : Phó giáo sư – Tiến sĩ NGƠ QUANG TƯỜNG
Tp. HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2013
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

PGS.TS. NGÔ QUANG TƯỜNG

PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỞNG KHOA KT XÂY DỰNG


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

LỜI CÁM ƠN!


Để có đƣợc tập luận văn nhƣ ngày hơm nay, đó là thành quả sau những ngày học tập
và cố gắng khơng ngừng, ngồi cố gắng của bản thân cịn có sự giúp đỡ chân thành từ
q thầy cơ, đồng nghiệp và các bạn đồng môn trong lớp Công nghệ và Quản lý Xây
dựng khóa 2011.
Trong suốt 2 năm qua, q thầy cơ đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu, giúp chúng em hiểu rõ hơn về những tinh túy trong công
nghệ và quản lý xây dựng trong nƣớc và thế giới.
Em chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Ngô Quang Tƣờng, thầy đã tận tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo em trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời cám ơn đến các bạn anh chị đồng nghiệp, đồng môn cùng lớp đại học và
cao học, các chuyên gia đƣợc phỏng vấn đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc thực hiện,
nghiên cứu luận văn này.
Xin cám ơn đến tấm lòng cuả ba mẹ, ngƣời thân gia đình, các bạn bè thân thiết đã
động viên, hỗ trợ tơi vƣợt khó khăn trong suốt q trình học tập, làm việc và hồn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2013

Nguyễn Ngọc Linh

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Tiến độ của dự án xây dựng là một trong những yếu tố luôn đƣợc chủ đầu tƣ, tƣ vấn, nhà
thầu đặt lên hàng đầu trong quá trình trƣớc và trong khi tiến hành dự án. Trong giai đoạn
hiện nay rất nhiều chủ đầu tƣ mốn rút ngắn tiến độ một cách nhanh nhất có thể để sớm
đƣa dự án vào hoạt động trên thị trƣờng.
Fast-track là một trong những phƣơng pháp rút ngắn tiến độ bằng cách tiến hành gối đầu,
song song nhiều giai đoạn của dự án xây dựng từ giai đoạn hình thành, thiết kế, thi cơng
cho đến điều hành khi dự án đã hồn thành.
Sự rút ngắn này dẫn đến việc tăng những chi phí của dự án. Dƣới góc nhìn của nhà thầu
thì giai đoạn có ảnh hƣởng đến chi phí nhiều nhất đó là giai đoạn thi cơng. Do đó luận
văn đã tiến hành nghiên cứu những nhân tố làm tăng chi phí trực tiếp của dự án theo mơ
hình fast-track dƣới góc nhìn nhà thầu trong giai đoạn thi cơng nhằm góp phần giúp nhà
thầu nhận biết và khắc phục một cách hiệu quả.
Qua tham khảo các nghiên cứu trƣớc ở nƣớc ngồi và ý kiến chun gia trong
ngành, có 21 yếu tố làm tăng mức đầu tƣ đƣợc đƣa vào khảo sát. Có 23 bảng câu hỏi đã
đƣợc gửi đi thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia có thâm niên trong lĩnh
vực xây dựng và đã trải qua dự án theo mơ hình rút ngắn tiến độ fast-track, thu về đƣợc
23 kết quả phỏng vấn và bảng trả lời hợp lệ để đƣa vào phân tích. Quá trình phân tích
cho thấy có sự khác biệt nhỏ trong cách đánh giá các yếu tố giữa các nhóm phân
loại theo kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Đề tài đã rút ra các nhân tố chính ảnh
hƣởng đến sự tăng chi phí của nhà thầu và so sánh với kết quả những nghiên cứu trƣớc.
Luận văn cũng đã nghiên cứu trên các case study cụ thể ở Việt Nam thông qua ý kiến
chuyên gia trực tiếp công tác tại cơng trình. Từ đó rút ra những nhân tố tăng chi phí và
biện pháp hạn chế tăng của nhà thầu.
Trên cơ sở các thành phần đặc trƣng vừa xác định, thông qua ý kiến chuyên gia, kết hợp
những nghiên cứu trƣớc ở nƣớc ngoài, luận văn kết luận và kiến nghị những hƣớng
nghiên cứu mới của mơ hình fast-track trong xây dựng

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039


2


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

ABSTRACT
Project schedule is one of the most factor that is took care by client, engineer, contractor
before and during project progress. Today many client want to bring the project to the
market as soon as possible by reducing the project schedule more and more.
Fast-track is one of reducing schedule method by overlapping many stages of project
from concept, design, construction, operation.
The schedule reducing tent to increase the cost of project. On contractor view, the most
stage that affect to the cost is construction stage. So, thesis research factors that affect to
increase direct cost of fast-track project on contractor view in construction stage, to
participate in assisting contractor to recognize and restrain more effective.
After reference to many foreign studies and domestic experts in civil construction field,
21 cost overruns factors have been surveyed. A total of 23 questionaires are sent
through directly interviewing senior and fast-track project experienced experts. And 23
valid response are collected for analysis data. The analysis results show that a little
differences in appraisement and rankings factors between groups classified by
experience in civil construction. Thesis withdraw principle factors that affect to increase
cost of contractor and compare with previous studies.
Study research on specified case study in Vietnam through opinions of expert that
directly work there. From that withdraw factors make increase direct cost and method to
restrain overruns.
Base on identified components, through expert views and foreign studies, conclude and
suggest research directions of fast-tracking in civil construction.


NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

3


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nghiên cứu đƣợc tiến hành một cách nghiêm túc, các kết quả khảo sát
đƣợc thu thập một cách khách quan và luận văn đƣợc hoàn thành là hồn tồn dựa trên
cơng sức, nỗ lực nghiên cứu, tìm tịi của cá nhân ngƣời làm, cùng với sự theo sát tận tình
của giảng viên hƣớng dẫn. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

TP. HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2013

Nguyễn Ngọc Linh

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 10
1.1

LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU ............................................................. 10

1.2

XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 10

1.3

CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 10

1.4

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 11

1.5

ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU...................................................................... 11

CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 13
2.1

LÝ THUYẾT PHƢƠNG PHÁP FAST-TRACK ................................................ 13

2.2

CÁC NGHIÊN CỨU TƢƠNG TỰ ĐÃ CÔNG BỐ ............................................ 23


CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
3.1

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 24

3.2

THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI .............................................................................. 26

3.3

NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI ............................................................................ 27

3.3.1

Giới thiệu chung ............................................................................................ 27

3.3.2

Hƣớng dẫn trả lời .......................................................................................... 27

3.3.3

Các yếu tố khảo sát........................................................................................ 27

3.3.4

Thông tin chung ............................................................................................ 28


3.4

THU THẬP DỮ LIỆU ......................................................................................... 36

3.4.1

Xác định kích thƣớc mẫu .............................................................................. 36

3.4.2

Phân phối và thu thập bảng câu hỏi .............................................................. 37

3.5

CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 38

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................................................. 39
4.1

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................................. 39

4.2

THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................................................... 39

4.2.1

Kết quả trả lời bảng câu hỏi .......................................................................... 40

4.2.2


Vai trò của ngƣời trả lời trong dự án ............................................................. 62

4.2.3

Số năm kinh nghiệm làm việc của ngƣời trả lời ........................................... 62

4.2.4

Phần lớn loại dự án đã tham gia .................................................................... 63

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

4.2.5

Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .............................................................. 63

4.2.6

Phần lớn nguồn vốn dự án đã tham gia ......... Error! Bookmark not defined.

4.3


KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ............................................................. 63

4.3.1

Độ tin cậy thang đo mức độ xảy ra ............................................................... 64

4.3.2

Độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hƣởng ........................................................ 65

4.4

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XẢY RA, MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG ............................. 66

4.4.1

Quy trình đánh giá độc lập từng loại mức độ................................................ 66

4.4.2

Đánh giá mức độ xảy ra ................................................................................ 67

4.4.3

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng ......................................................................... 74

4.4.4

Tổng kết đánh giá độc lập mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng ................. 83


4.5

ĐÁNH GIÁ ĐỒNG THỜI MỨC ĐỘ XẢY RA VÀ ẢNH HƢỞNG ................. 84

4.5.1

Quy trình đánh giá ......................................................................................... 84

4.5.2

Số liệu tổng thể mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng.................................. 84

4.5.3

Biểu đồ mô tả ................................................................................................ 85

4.5.4

Lựa chọn các yếu tố để loại bỏ ...................................................................... 86

4.5.5

Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến sự tăng chi phí ........................................ 87

4.6

SO SÁNH KẾT QUẢ VỚI NGHIÊN CỨU TRƢỚC ......................................... 89

CHƢƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIÚP NHÀ THẦU HẠN CHẾ TĂNG CHI PHÍ
93

CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................................... 93
5.1

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93

5.2

KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 94

5.2.1

Kiến nghị giải pháp h ạn chế các y ếu tố làm tăng mức đầu tƣ .................... 94

5.2.2

Hƣớng phát triển đề tài .................................................................................. 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 96

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

6


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tổng hợp các yếu tố gây tăng chi phí dự án theo mơ hình fast-track trong giai

đoạn thi cơng dƣới góc nhìn nhà thầu
Bảng 4.1. Hệ số Cronbach’s Alpha cho thang đo mức độ xảy ra
Bảng 4.2. Hệ số Cronbach’s Alpha cho thang đo mức độ ảnh hƣởng
Bảng 4.3. Trị trung bình các yếu tố theo mức độ xảy ra
Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ xảy ra theo One-way
ANOVA
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ xảy ra theo Kruskal-Wallis
Bảng 4.6. Trị trung bình và xếp hạng các yếu tố theo mức độ ảnh hƣởng
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ xảy ra theo One way
ANOVA
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả kiểm định trị trung bình mức độ ảnh hƣởng theo KruskalWallis
Bảng 4.9. Xếp hạng nhân tố mức độ xảy ra và mức độ ảnh hƣởng
Bảng 4.10. Lựa chọn các yếu tố để loại bỏ
Bảng 4.11. So sánh với một số nghiên cứu trƣớc
Bảng 4.12. So sánh phƣơng pháp thƣờng và fast-track

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. So sánh tiến độ dự án khi sử dụng và không sử dụng fast-track (nguồn internet)
Hình 2.2. Những gói cơng tác thiết kế và thi công sau khi chia và sắp xếp lại (Kyuman
Cho and Makarand Hastak, 2012).

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi
Hình 3.3. Phân nhóm yếu tố ảnh hƣởng làm tăng chi phí xây dựng dự án fast-track.
Hình 4.1. Quy trình phân tích số liệu khảo sát
Hình 4.2. Quy trình đánh giá độc lập từng loại mức độ
Hình 4.3.Quy trình đánh giá đồng thời mức độ ảnh hƣởng và mức độ xảy ra .
Hình 4.4. Biểu đồ liên hệ mức độ ảnh hƣởng và mức độ xảy ra (excel)

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BQLDA : Ban quản lý dự án
CĐT

: Chủ đầu tƣ

QLDA : Quản lý dự án
TVTK : Tƣ vấn thiết kế
TVGS : Tƣ vấn giám sát

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

9



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU
Trong thời buổi kinh tế hiện nay, tiết kiệm thời gian cho tiến độ dự án giúp giảm thời
gian đƣa ra thị trƣờng (time to market), đem lại nhiều lợi ích tài chính cho chủ đầu tƣ. Do
đó mặc dù có thể phải đối mặt với những rủi ro và có thể phải tăng chi phí cần thiết
nhƣng nhiều ban quản lý dự án (QLDA) vẫn áp dụng những kỹ thuật giúp giảm tiến độ
dự án. Một trong những kỹ thuật đó là fast-track. Đây là một trong những phƣơng pháp
giúp hồn thành cơng việc sớm hơn bình thƣờng và đã áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc tiên
tiến trên thế giới.
Ở Việt Nam hiện nay, phƣơng pháp Fast-track còn rất mới mẻ từ khái niệm cho đến kỹ
thuật, hiện chƣa có nghiên cứu nào về vấn đề này. Do đó đề tài thực hiện nhằm làm rõ
các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tăng chi phí của dự án theo mơ hình fast-track, đồng thời
nghiên cứu góp phần làm rõ hơn về phƣơng pháp này để áp dụng để hoạch định tiến độchi phí một cách thực tiễn cho các dự án xây dựng. Đối với chi phí dự án có 2 góc nhìn
cơ bản: góc nhìn của chủ đầu tƣ và góc nhìn của nhà thầu, đề tài chỉ tập trung vào góc
nhìn của nhà thầu xây dựng.
Với phƣơng diện của nhà thầu tham gia đấu thầu hay đang đƣợc thực hiện dự án theo
mơ hình này thì việc nhận biết những nhân tố làm tăng chi phí, cũng nhƣ mức độ ảnh
hƣởng của những nhân tố này góp sẽ phần giúp nhà thầu có quyết định đúng đắn trong
đấu thầu dự án, cũng nhƣ hạn chế những rủi ro làm tăng chi phí trong q trình thi cơng
nếu đang thực hiện dự án.
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vấn đề nghiên cứu là xác định các dự án có thể áp dụng mơ hình fast-track và mức độ
ảnh hƣởng của các yếu tố đến việc hoạch định tiến độ - chi phí theo mơ hình fast-track.
Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra là :

-track là gì ?
ủa dự án mơ hình fast-track theo góc nhìn nhà thầu là gì?
ững nhân tố nào ảnh hƣởng đến chi phí và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó
lên sự tăng chi phí dự án hoạch định theo mơ hình fast-track dƣới góc nhìn của nhà
thầu?
1.3 CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ểu về fast-track, chi phí dự án fast-track dƣới góc nhìn nhà thầu.
NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Khảo sát, thu thập dữ liệu về các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng các chúng
lên sự tăng chi phí dự án theo mơ hình fast-track dƣới góc nhìn của nhà thầu thi cơng.
ề xuất biện pháp khắc phục sự tăng chi phí của dự án fast-track của các nhân tố ảnh
hƣởng qua tham khảo ý kiến chuyên gia, thông qua các case study cụ thể tại Việt Nam.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thông qua các giới hạn về:
- Thời gian thực hiện luận văn: từ 01/03/2013 đến 30/06/2013
- Địa điểm: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại TP.HCM.
- Tính chất, đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu: loại dự án: dự án xây dựng dân dụng và
công nghiệp, giai đoạn thiết kế-thi cơng.
- Quan điểm phân tích: phân tích và thảo luận theo quan điểm của nhà thầu. Ngƣời đƣợc
khảo sát phải từng trải qua vị trí ở nhà thầu thi công và đứng trên lập trƣờng của nhà thầu
thi cơng để trả lời phỏng vấn.
1.5 ĐĨNG GĨP CỦA NGHIÊN CỨU

1.5..1 VỀ MẶT HỌC THUẬT, HÀN LÂM
- Fast-track là một hƣớng nghiên cứu mới ở Việt Nam về hoạch định tiến độ-chi phí của
dự án. Ngồi việc khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí và mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố lên dự án xây dựng theo mơ hình fast-track, luận văn cịn tìm hiểu về lý
thuyết fast-track và những nghiên cứu của phƣơng pháp đã đƣợc nghiên cứu trên thế giới.
Đây sẽ là cơ sở cho những nghiên cứu sau về đề tài này ở Việt Nam.
1.5.2 VỀ MẶT THỰC TIỄN
- Nghiên cứu giúp cho các đơn vị QLDA, nhà thầu Việt Nam hiểu biết rõ hơn về một
phƣơng pháp giảm tiến độ đã đƣợc ứng dụng rộng rãi ở những nƣớc tiên tiếp trên thế
giới. Từ đó giảm thiểu những thiếu hiểu biết khi hợp tác với những đối tác nƣớc ngoài.
- Luận văn góp phần hỗ trợ tổ chức mơ hình QLDA hiệu quả dựa trên những nghiên cứu,
khảo sát thực tiễn do đó góp phần phát triển hƣớng đi này cũng nhƣ phát triển mơ hình
EPC
- Đề tài góp phần giúp nhà thầu thi công nhận ra các yếu tố làm tăng chi phí xây dựng
trên các dự án đang xây dựng, hoặc dự tính đƣợc các rủi ro về chi phí đối với những dự
án đang và sẽ đấu thầu.
NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

- Hỗ trợ chủ đầu tƣ trong việc ra quyết định lựa chọn phƣơng pháp fast-track cho dựa án.
1.5.3 ĐÓNG GÓP KHÁC CHO CỘNG ĐỒNG
- Cách thức làm việc trong phƣơng pháp fast-track cần có kỹ năng làm việc nhóm cao.
Do đó luận văn mong muốn đem lại một cái nhìn sơ lƣợc về tinh thần, kỹ năng làm việc
nhóm cần thiết trong cơng việc nói chung và cụ thể trong dự án xây dựng theo mơ hình

fast-track

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
2.1 LÝ THUYẾT PHƢƠNG PHÁP FAST-TRACK
2.1.1 Fast-track
Fast-track là một kỹ thuật lập tiến độ xây dựng trong quản lý dự án có liên quan đến thiết
kế, thi cơng, quản lý, tƣ vấn, thầu chính, thầu phụ. Fast-track giúp giảm thời gian dự án
bằng cách gối đầu lên nhau (hoặc song song) các hạng mục trong giai đoạn thiết kế và
những giai đoạn thi công.
Áp dụng fast-track cho một dự án có thể tiết kiệm thời gian xấp xỉ một nửa so với
phƣơng pháp truyền thống (Emily Waltz, 2003). Fast-track bao gồm một q trình cộng
tác trong đó kiến trúc sƣ, nhà thầu, chủ đầu tƣ làm việc với nhau trong suốt q trình để
thiết kế tịa nhà khi nó đang đƣợc xây.
Trong fast-track, mỗi thành viên của đội nhóm sẽ nằm trong mỗi giai đoạn điều hành và
thi công một cách chung chung đang đƣợc thực hiện trƣớc khi kế hoạch hồn thành, đề
cao việc thi cơng cho tu chỉnh và thay đổi. Điều này sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc bởi
vì những nguồn lực khơng bị lãng phí và việc thi cơng đƣợc bắt đầu ngay lập tức. Tuy
nhiên những rủi ro về thay đổi, làm lại công tác cũng rất dễ xảy ra.

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039


13


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

(Jergeas, 2004)

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

14


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Hình 2.1. So sánh tiến độ dự án khi sử dụng và không sử dụng fast-track (nguồn internet)

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

15


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

2.1.2 Loại dự án áp dụng mơ hình fast-track:

Sự khác nhau giữa phƣơng pháp fast-track và phƣơng pháp dây chuyền:
Phƣơng pháp dây chuyền: là kết hợp giữa phƣơng pháp thi công tuần tự và thi công song
song. Tuần tự những công việc cùng loại, song song những công việc khác loại. Phối hợp
các quá trình theo thời gian lớn nhất, điều hòa nhu cầu tài nguyên và nhịp điệu sản xuất
sản phẩm đã chuẩn bị. Chun mơn hóa cao kéo theo tăng năng suất.
Thi công dây chuyền: là các tổ đội cơng nhân có thành phần cố định, có chun mơn
riêng, đƣợc trang bị đồ nghề máy móc riêng, tuần tự thực hiện các cơng việc riêng của
mình, từ khơng gian này sang khơng gian khác sẽ hình thành một dây chuyền xây dựng
(giáo trình PGS.TS. Ngơ Quang Tƣờng, 2007).

Phƣơng pháp fast-track: cũng là kết hợp tuần tự và song song các công tác nhƣ tiến độ
dây chuyền nhƣng fast-track bao gồm nhiều giai đoạn của dự án từ giai đoạn hình thành
cho đến thiết kế, mua sắm, thi cơng, vận hành (hình 2.1); và sự kết hợp bên trong mỗi
giai đoạn nhƣ hình 2.2. Một điểm mấu chốt khác biệt đáng lƣu ý ở đây chính là vấn đề
hợp đồng, trong khi dây chuyền là một phƣơng pháp rút ngắn tiến độ chủ yếu ở ngồi
cơng trƣờng thì fast-track có thể xem là một loại hợp đồng xây dựng nhằm rút ngắn tiến
độ của cả dự án, theo Jergeas (2004) thì có những lƣu ý điều khoản hợp đồng giữa các
bên đáng quan tâm sau:
- Nguyên tắc cùng thắng win-win.
- Nhà thầu trúng thầu thƣờng là chỉ định thầu (pre-selected) hoặc ƣu tiên (preferred
contractor).
NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

16


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG


- Có các điều khoản về đền bù, thƣởng.
- Hợp đồng lump-sum cũng có thể đƣợc sử dụng.
- Điều khoản về sự hợp tác (partnering).
- Lên thỏa thuận trƣớc để thanh toán cho những thay đổ và bổ sung (up front agreement
for payment for changes and extras).
Loại dự án áp dụng mơ hình fast-track:
Từ những điều khoản hợp đồng trên có thể thấy loại dự án áp dụng mơ hình fast-track
thƣờng là:
- Dự án theo hợp đồng EPC (engineering: thiết kế, procurement: mua sắm, construction:
thi cơng), tức là thực hiện tồn bộ các công việc từ thiết kế, cung ứng vật tƣ, thiết bị đến
thi công xây dựng, hạng mục công trình.
- Dự án theo hợp đồng chìa khóa trao tay: là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ trọn
gói các cơng việc lập dự án, thiết kế, cung ứng vật tƣ, thiết bị và thi công xây dựng cơng
trình.
- Dự án khác: đối với những dự án khơng theo những dạng hợp đồng trên, mơ hình fasttrack đẩy nhanh tiến độ chủ yếu áp dụng trong phối hợp thiết kế - thi công.
Một số dự án theo mô hình fast-track áp dụng tại Việt Nam:
STT
1
2
3
4
5
6

Dự án
Senla Boutique Hotel
Pico Plaza
Adora Grand View
Dàn khoan Biển Đông 1
Dàn khoan Sƣ Tử Trắng

Nhà máy Mông Dƣơng

Địa điểm
TPHCM
TPHCM
TPHCM
Vũng Tàu
Vũng Tàu
Quảng Ninh

2.1.3 Lý thuyết tính tốn tiến độ, chi phí cho dự án fast-track giai đoạn phối hợp thiết kế thi công
Trong dự án fast-track giai đoạn phối hợp thiết kế - thi công, để có thể rút ngắn thời gian
dự án thì cơng việc đầu tiên là chia nhỏ công tác thiết kế và thi cơng thành những gói
cơng tác phù hợp. Cơng việc này đã đƣợc đề xuất trong những nghiên cứu trƣớc (Pena-

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

17


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Mora and Li 2001; Bogus et al. 2005; Maheswari et al. 2006) và áp dụng trong nghiên
cứu (Makarand Hastak, 2012).
Nếu một dự án fast-track xác định đƣợc chia thành k gói công tác thiết kế (DWP – design
work pakages) và n gói cơng tác thi cơng (CWP – construction work pakages) trong m
phân đoạn (working spaces), DWP (k) và CWP (nXm) đƣợc định nghĩa bởi:
 CWP11.......CWP1m 

 DWP1 



,
DWPk   ...

 CWPnm   ...
 DWP 
 CWP .......CWP 
k 
n1
nm 



Trong đó, DWPk = Gói cơng tác thiết kế k; CWPnm = Gói cơng tác thi cơng n trên phân
đoạn m (Kyuman Cho and Makarand Hastak, 2012).

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

18


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Hình 2.2. Những gói cơng tác thiết kế và thi cơng sau khi chia và sắp xếp lại (Kyuman
Cho and Makarand Hastak, 2012).

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

19


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Phần 1: Mô đun tiến độ
Bƣớc 1 – Xác định thời gian mỗi gói cơng tác
Thơng thƣờng 2 kỹ thuật đƣợc sử dụng là PERT (Program Evaluation and Review
Technique) và MCS (Monte Carlo Simulation) (Ock và Han 2010, cited by Makarand
Hastak 2012). Do đó việc xác định thời gian của DWP và CWP dựa trên 3 điểm ƣớc
lƣợng của phƣơng pháp PERT là Khả quan nhất, Xác suất cao nhất và Bi quan nhất
(Optimistic, Most likely and Pessimistic duration), đƣợc biểu diễn nhƣ sau:
Di  f (dip , dim , dio )

, i=1~k

Dij  f (dijp , dijm , dijo )

Trong đó:

dip , dijp =

, i=1~n, j=1~m

thời gian bất lợi (pessimistic duration) của DWPi và CWPij;


gian bình thƣờng (most likely duration) của DWPi và CWPij;

dio , dijo =

dim , dijm =

thời

thời gian thuận lợi

(optimistic duration) của DWPi và CWPij.
Bƣớc 2 – Sắp xếp các gói cơng tác theo trật tự fast-track
Makarand Hastak (2012) chỉ ra trật tự các công tác phải xem xét mối quan hệ giữa các
công tác thiết kế-thi cơng ( DWP, CWP) và các gói cơng tác của thiết kế (DWPs) và của
thi công (CWPs)
1) Mối quan hệ giữa DWP và CWP: thể hiện trong phần A hình bên dƣới.
2) Mối quan hệ giữa DWPs, và CWPs: thể hiện trong phần B hình bên dƣới.
Thời gian hồn thành của mỗi gói cơng tác đƣợc tính bằng tổng Start Time và Duration
(thời gian thực hiện) của mỗi gói cơng tác:
Với DWPi, FTi=STi+Di cho i=1~k
Với CWPij, FTij=STij+Dij cho i=1~n, j=1~m
Bƣớc 3 – Tính tốn thời gian dự án
Thời gian dự án = Thời gian hồn thành cơng tác CWP cuối.
PD=FTnm
Phần 2: Mơ đun ước lượng chi phí

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

20



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

Mơ đun ƣớc lƣợng chi phí dự án fast-track đƣợc tính trên 2 khía cạnh: 1)Chi phí trực tiếp
và gián tiếp và 2)Chi phí điều hành và phần phí gia tăng do giảm thời gian cơng tác theo
fast-track (Makarand Hastak, 2012)
Tính tốn chi phí trực tiếp
n

DC0=EC0+EC00=

n

m

i 1

j 1

C   C
i 1

i

ij

Trong đó: EC0 = chi phí cho tất cả cơng tác thiết kế; EC00=chi phí cho tất cả cơng tác thi
cơng. Chi phí cho mỗi gói cơng tác Ci, Cij xác định dựa vào khối lƣợng Wi, Wij nhƣ sau:

Ci=EC0xWi, i=1~n và W1+W2+…+Wn=1
Cij=EC00xWij, i=1~n, j=1~m và W11+W12+…+Wnm=1
Theo Cho et al. (2010) phƣơng sai chi phí đƣợc tính:
Cij
Ci ,
CVij  ( Dij  Dijm ) x
Di
Dij

CVi  ( Di  Dim ) x

n

n

i 1

i 1

CVtotal   CVi  

m

 CV
j 1

ij

Cuối cùng, chi phí trực tiếp:
DCfinal=DC0+CVtotal

Tính tốn chi phí gián tiếp
ICtotal= k ICn
n 1

ICn=MCnxr
Trong đó: k=số tháng của dự án; ICn =chi phí gián tiếp của tháng thứ n; MCn=chi phí trực
tiếp của tháng thứ n; r= tỉ lệ chi phí gián tiếp của một tháng, đƣợc xác định theo tính chất
dự án (quy mơ, sự phức tạp…).
Tính tốn chi phí điều hành
OCtotal= PD

 PDFT
xOC0
30

NFT

Trong đó, OCtotal=tổng chi phí quản lý do giảm thời gian bởi phƣơng pháp fast-track;
NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039

21


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHĨA 2011

GVHD: PGS.TS. NGƠ QUANG TƢỜNG

PDNFT=thời gian dự án không sử dụng fast-track; PDFT=thời gian dự án sử dụng fasttrack; OC0=chi phí điều hành mỗi tháng, 30= số ngày trong tháng.
Tính tốn lợi nhuận
Ptotal= PD


 PDFT
xP0
30

NFT

Ptotal=tổng lợi nhuận do giảm thời gian bởi fast-track; P0=lợi nhuận mỗi tháng
Tính tốn chi phí dự án
PC=DCfinal+ICtotal+OCtotal-Ptotal
2.1.4 Chi phí cho dự án theo mơ hình fast-track dƣới góc nhìn nhà thầu:
Theo dự tốn cơng trình, hay với góc nhìn của chủ đầu tƣ thì chi phí một dự án xây dựng
bao gồm:
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
- Chi phí khác
- Chi phí dự phịng
Trong đó chi phí xây dựng là chi phí chủ yếu, bao gồm:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí chung
- Thu nhập chịu thuế tính trƣớc
- Thuế giá trị gia tăng
- Chi phí nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi cơng
Với góc nhìn của nhà thầu xây dựng, chi phí đƣợc tính tốn và cần kiểm sốt chặt chẽ ở
đây chính là chi phí trực tiếp, tức là:

NGUYỄN NGỌC LINH - 11086039


22


×