Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp cho nhà nước tại doanh nghiệp tư nhân chín ngọc hồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

PHẠM THỊ KIM UYÊN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ
NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHÍN NGỌC HỒI”

Kon Tum, tháng 7 năm 2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ
NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHÍN NGỌC HỒI”

GVHD: Phạm Thị Mai Quyên
SVTH: Phạm Thị Kim Uyên
MSSV: 111401058
Lớp:

K511KT

Kon Tum, tháng 7 năm 2015



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................. 1
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........................................................................... 3
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh............................................................. 3
1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập ............................................................................................ 3
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ ...................................................... 3
1.2.2. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác............................................................................. 5
1.3. Kế tốn chi phí, giá vốn ...................................................................................................... 6
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 6
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................................... 7
1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh............................................................................. 8
1.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 10
1.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 11
1.4.1. Khái niệm...................................................................................................................... 11
1.4.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................................... 11
1.4.3. Tài kho ản sử dụng ....................................................................................................... 11
1.4.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................................... 11
1.5. Thuế giá trị gia tăng .......................................................................................................... 12
1.5.1. Khái niệm...................................................................................................................... 12
1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT.................................................................................... 12
1.5.3. Kê khai, nộp thuế, hồn thuế ...................................................................................... 13
1.5.4. Kế toán thuế GTGT ..................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHÍN – NGỌC
HỒI……………………… ....................................................................................................... 17

2.1. Đặc điểm hoạt động của cơng ty .................................................................................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 17
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kế tốn của cơng ty ..................................... 17
2.2. Tình hình thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Chín – Ngọc Hồi ................................................. 19
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................... 19
2.2.2. Kế toán thu nhập khác ................................................................................................. 22
i


2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................... 24
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................................. 27
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................................... 29
2.2.6. Chi phí thuế TNDN ..................................................................................................... 33
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 34
2.3. Thực trạng kế toán thuế G TG T tại doanh nghiệp tư nhân Chín........................... 38
2.3.1. Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 38
2.3.2. Quy trình lưu chuyển chứng từ .................................................................................. 39
2.3.3. Kế toán thuế GTGT ..................................................................................................... 40
2.3.4. Kê khai, quyết toán thuế GTGT................................................................................. 43
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 49
3.1. Nhận xét chung .................................................................................................................. 49
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................................... 50
3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................................ 51
3.2. Ý kiến đề xuất .................................................................................................................... 51
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng



Hoá đơn

KQKD

Kết quả kinh doanh

MST

Mã số thuế

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2.1
2.2

Tên sơ đồ
Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Kế toán tổng hợp TK 711 – doanh thu khác
Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán
Kế tốn tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính
Kế tốn tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Kế tốn tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào
Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ hạch tốn thuế GTGT
Quy trình lưu chuyển chứng từ kế toán thuế GTGT

iv

Trang

5
6
7
8
10
11
12
15
16
39
40


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

bảng biểu
2.01
2.02
2.03
2.04
2.05
2.06
2.07
2.08
2.09
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
2.27
2.28
2.29

2.30
2.31
2.32
2.33
2.34

Tên bảng biểu

Trang

Quy trình lưu chuyển chứng từ doanh thu bán hàng
Chứng từ phiếu thu số BHĐ875
Trích sổ Nhật ký chung
Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu hàng hố, dịch vụ
Quy trình lưu chuyển chứng từ thu nhập khác
Chứng từ phiếu thu số BHĐ338
Trích sổ cái tài khoản 711 – Thu nhập khác
Quy trình lưu chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Chứng từ bảng báo cáo xuất nhập tồn
Trích sổ cái tài khoản 623 – giá vốn hàng bán
Quy trình lưu chuyển chứng từ chi phí tài chính
Chứng từ phiếu chi số MHĐ184
Trích sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Quy trình lưu chuyển chứng từ về tiền lương
Chứng từ phiếu chi số MHĐ372
Chứng từ phiếu chi số MHĐ781
Trích sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Kết chuyển thu nhập khác

Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Trích sổ chi tiết TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Trích sổ cái TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trích sổ chi tiết TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa,
dịch vụ
Trích sổ cái TK 333 – Các khoản phải nộp cho nhà nước
Giao diện đầu phần mềm kế tốn
Giao diện điền thơng tin phần mềm kế tốn
Giao diện chọn kê khai thuế phần mềm kế toán

19
20
20
22
23
23
24
25
25
26
27
28
29
30

30
31
32
33
35
35
35
36
36
36
37
37
37
41
42

v

43
43
44
45
45


2.35
2.36
2.37
2.38
2.39

2.40

Giao diện chọn phụ lục phần mềm kế toán
Giao diện nhập chứng từ đầu ra phần mềm kế toán
Giao diện kê khai chứng từ đầu ra phần mềm kế toán
Giao diện bản kê chứng từ đầu vào phần mềm kế toán
Giao diện tờ khai thuế GTGT phần mềm kế toán
Sổ chi tiết tiền vay

vi

46
46
47
48
48
53


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn
lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trãi được
tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về
mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui luật giá trị
mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ
được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này
được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và
khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh

nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận
thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương
mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hố, sản phẩm,
dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó, hệ thống luật thuế của nước ta ngày càng phát triển, nhà nước luôn
điều chỉnh, cải tiến liên tục để phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường. Điều
này làm các doanh nghiệp gặp khơng ít khó khăn là phải làm thế nào để có thể tuân thủ
và vận dụng hiệu quả các chuẩn mực kế toán, phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế
mới. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay nói chung và doanh nghiệp tư nhân Chín – Ngọc Hồi nói riêng. Đối với
doanh nghiệp tư nhân Chín chun kinh doanh bn bán xe máy nên có rất nhiều hóa đơn
chứng từ liên quan đến thuế GTGT, do đó, tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT trong các
doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng.
Nhận thức được sâu sắc về vai trị của kế tốn và sau quá trình thực tập tại doanh
nghiệp tư nhân Chín - Ngọc Hồi, được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty, đi
sâu nghiên cứu cơng tác kế toán kết quả hoạt động kinh doanh và kế toán thuế GTGT, kết
hợp với những kiến thức đã học tại trường, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh và các khoản phải nộp nhà nước tại Doanh nghiệp tư nhân Chín - Ngọc Hồi”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu
thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch
tốn đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể
rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn đó, đồng thời đưa ra một số kiến
nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh và kế
toán GTGT để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
1



Phân tích việc thực hiện, kê khai, quyết tốn và hạch toán kế toán thuế GTGT tại
Doanh nghiệp tư nhân Chín - Ngọc Hồi để tìm hiểu những khó khăn khi áp dụng các
chuẩn mực kế toán Việt Nam sau đó đưa ra một số nhận xét, giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kê khai, quyết tốn thuế và hạch tốn kế tốn thuế trong Doanh nghiệp tư nhân
Chín – Ngọc Hồi
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chọn mẫu, phân tích, tổng hợp số liệu.
Tài liệu tham khảo: Văn bản, chính sách nhà nước về thuế và kế toán thuế TNDN
và thuế GTGT như: luật, nghị định, thơng tư, các bài báo, trang web có liên quan về thuế
và kế toán thuế TNDN và thuế GTGT.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Doanh nghiệp tư nhân Chín – Ngọc Hồi
Thời gian: Số liệu năm 2014
Với nội dung chọn đề tài này em có các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh và thuế giá trị gia
tăng
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả hoạt động kinh doanh và thuế giá trị gia tăng
tại doanh nghiệp tư nhân Chín – Ngọc Hồi
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
Ngồi ra, kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh cịn giúp cho doanh nghiệp
có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó
doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
Kết quản hoạt động
Kết quả hoạt động sản
Kết quả kinh doanh từ
=
+
kinh doanh
xuất kinh doanh
hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của tồn bộ sản phẩm, hàng hố dịch vụ đã dược xác định tiêu
thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.
Giá vốn
Chi phí
Chi phí quản
Kết quả hoạt động
Doanh
=
hàng bán
lý doanh
sản xuất kinh doanh
thu thuần
bán
hàng

nghiệp
Trong đó:
Doanh thu bán hàng và
Doanh thu thuần =
Các khoản giảm trừ
cung cấp dịch vụ
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết quả kinh doanh từ hoạt
động tài chính

=

Doanh thu từ
hoạt động tài chính

-

Chi phí từ
hoạt động tài chính

1.2. KẾ TỐN DOANH THU, THU NHẬP
1.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có).

b. Ngun tắc xác định và ghi nhận doanh thu
- Nguyên tắc xác định doanh thu:
+ Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền.
3


+ Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
d. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, khơng có số dư cuối kỳ.
Nội dung và kết cấu TK 511:
Tài khoản 511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải Doanh thu bán hàng hoá,
nộp.
thành phẩm thực tế phát
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. sinh trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
e. Phương pháp hạch tốn
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
4


(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
TK 333

TK 511(512)

TK 111, 112

(1)


(5)

TK 521

TK 311,315
(2)

(6)

TK 531

TK 334
(3)

(7)

TK 532

TK 131
(4)

(8)

TK 911

TK 152
(10)

(9)


Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng
1.2.2. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp như thu nhập từ phí hoa hồng, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các
khoản thuế được ngân sách hoàn lại,…
b. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu thu
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác
Nội dung và kết cấu TK 711
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát
theo phương pháp trực tiếp.
sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
d. Phương pháp hạch toán
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
5


(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó

địi đã xử lý xố sổ, được hồn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
TK3331
TK 711
TK 111,112, 131
(1)

(2)

TK 911

TK 111, 112
(7)

(3)
TK 331, 338
(4)
TK 15…, 21…
(5)
TK 3386, 344
(6)

Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp TK 711 – doanh thu khác
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ, GIÁ VỐN
1.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ

cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực
tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính
theo một trong bốn phương pháp sau:
+ Nhập trước xuất trước
+ Nhập sau xuất trước
+ Bình qn gia quyền
+ Thực tế đích danh
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, nhà cung cấp xuất hoá đơn.
- Phiếu nhập kho
- Báo cáo xuất nhập tồn

6


c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối
kỳ.
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
hóa sang TK 911 để xác định kết quả
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng kinh doanh
tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm

trước)
d. Phương pháp hạch toán
TK 156
TK 632
TK 155, 156
(1)

(2)

TK 159

TK 159
(3)

(4)

TK 155

TK 911
TK 157
(5)

(7)
(6)

Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

(4): Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khốn, lỗ do góp
vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay...
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Phiếu chi
c. Tài khoản sử dụng:
- Kế tốn sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch tốn. Tài khoản 635 khơng có
số dư cuối kỳ
- Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính
7


TK 635
Các khoản chi phí liên quan đến Hồn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
hoạt động đầu tư tài chính phát sinh chứng khốn.
trong kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911 xác định kết quả kinh doanh
d. Phương pháp hạch toán
TK 111,112,141

TK 635


(1)

TK 129,229
(8)

TK 12, 22
(2)
TK 1112

TK 911
(3)

(9)

TK 131, 111
(4)
TK 142, 242
(5)
TK 129, 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp
(6): Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn

(7): Định kỳ thanh tốn lãi vay
(8): Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:

8


+ Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí
bảo hành bảo dưỡng... thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ
chức, chi phí văn phịng...
b. Chứng từ sử dụng
- Hố đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Phiếu chi, phiếu xuất kho
- Bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh toán tạm ứng
c. Tài khoản sử dụng
- Kế tốn sử dụng TK 642. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
- Nội dung và kết cấu TK 6421 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh
thực tế phát sinh trong kỳ.
doanh.

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
TK 334,338
TK 642
TK 111, 138
(1)
(6)
TK152,153

TK 142
(2)

(7)

TK 111,331

TK 911
(3)

(8)
TK 133

TK 214
(4)
TK 111,112
(5)
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Diễn giải:


9


(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bộ phận
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(2) Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
(3) Các chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(5) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phịng dùng cho bộ phận bán hàng và quản
lý doanh nghiệp
(6) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh
(7) Chi phí quản lý kinh doanh chuyển sang kỳ sau
(8) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh.
1.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu
thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí
liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
b. Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
c. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các chứng từ kế tốn có liên quan
- Tài khoản sử dụng
- Kế tốn sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN
- Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN:
TK 821
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN thực tế phải nộp
sinh trong năm.
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát tạm nộp được giảm trừ vào chi phí
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
thu nhập hoãn lại phải trả.
trong năm.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hỗn - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn
lại.
lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào TK 911 để xác định KQKD. hành vào TK 911 để xác định kết quả
10


kinh doanh.
d. Phương pháp hạch toán
TK 3334
(1)

TK 821

TK 3334
(3)

TK 911


TK 911
(2)

(4)

Sơ đồ 1.6. Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
1.4. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi
hay lỗ.
1.4.2. Chứng từ sử dụng
-Phiếu kết chuyển
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.3. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
- Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh - Doanh thu hoạt động tài chính và các
nghiệp

khoản thu nhập khác.
- Chi phí tài chính và các khoản chi - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ
phi hoạt động khác.
- Kết chuyển lãi.
1.4.4. Phương pháp hạch toán
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
11


(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
TK 632
TK 911
TK 511,512
(1)

(6)

TK 635, 811

TK 515, 711
(2)

(7)


TK 6421, 6422

TK 421

(3)

(8)

TK 821
(4)
TK 421
(5)
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.5. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.5.1. Khái niệm
- Giá trị gia tăng: là phần giá trị chênh lệch giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị
của những thứ dùng để làm ra hàng hóa đó.
Giá trị gia tăng = Giá đầu ra - Giá đầu vào
- Thuế GTGT: là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ khâu sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng
- Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng
hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản
phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế
này.
1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT
Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối
tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
12


Số thuế GTGT
Giá tính thuế của hàng hố,
Thuế suất thuế
=
x
đầu ra
dịch vụ chịu thuế bán ra
GTGT
b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hố
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.
c) Trường hợp đặc biệt:

Đối với những hoá đơn đặc thù như tem, vé cước vận tải, vé sổ xố kiến thiết, trên
hoá đơn có thể hiện giá đã bao gồm thuế GTGT thì kế tốn phải tách thuế theo cơng thức:
Giá thanh tốn (tiền bán tem, vé)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất (%)
=> Thuế giá trị gia tăng phải nộp = giá thanh toán (tiền bán tem, vé...) - giá chưa
thuế
Theo công thức trên:
+ Nếu số thuế GTGT phải nộp > 0 tức là số thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế
GTGT đầu vào nhưng doanh nghiệp chưa chắc đã phải nộp thuế vì điều này cịn phụ
thuộc vào số thuế GTGT được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang.
+ Nếu số thuế GTGT phải nộp < 0 thì số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường
hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
1.5.3. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế
a. Kê khai thuế
Các cơ sở kinh doanh hàng hố dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và
gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá dịch
vụ mua vào, bán ra theo mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế chậm
nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo. Trong trường hợp khơng phát sinh thuế đầu vào,
đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh
doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
việc kê khai.
b. Thời hạn nộp thuế
- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà
nước.
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thơng báo của cơ quan thuế.

c. Hồn thuế
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết.

13


Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số
thuế cịn lại từ 200 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng.
 Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hố, dịch vụ xuất khẩu, nếu số thuế
GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ
từ 200 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế GTGT theo tháng.
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa
hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có quyết định hồn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.5.4. Kế toán thuế GTGT
a. Chứng từ kế toán
 Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTGT
 Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng
 Các chứng từ gốc liên quan đến thuế giá trị gia tăng
▪ Giấy thu chi tiền mặt
▪ Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng

 Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra theo mẫu
quy định của Bộ tài chính và các chứng từ hố đơn đặc thù khác
 Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTGT
 Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng
 Các chứng từ gốc liên quan đến thuế giá trị gia tăng
▪ Giấy thu chi tiền mặt
▪ Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng
 Bảng kê hố đơn chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra theo mẫu
quy định của Bộ tài chính và các chứng từ hoá đơn đặc thù khác
b. Tài khoản sử dụng
a. Thuế GTGT đầu vào
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
b. Thuế GTGT đầu ra

14


- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

c. Phương pháp hạch toán
a. Thuế GTGT đầu vào

TK 156,153,211…

TK 133

TK

333(33311)
Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 111,112,331…

TK 632,...
Khi mua hàng hoá, tài sản,
dịch vụ

TK 333(33312)
Thuế GTGT của hàng nhập

Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
TK 111,112
Thuế GTGT đã được

khẩu phải nộp NSNN nếu được

hoàn


khấu trừ
TK152,156
Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào

15


b. Thuế GTGT đầu ra
TK 133

TK 333(33311)

TK 511,515 TK

111,112..

TK 111,112,131

Thuế
GTGT đã
được khấu
trừ

Thuế
GTGT của
TK 521,531,532 hàng bán trả
lại, hàng
giảm giá..


TK 711

Thuế GTGT
đã nộp
NSNN
Thuế GTGT
phải nộp
được giảm

Thuế
GTGT đầu
ra
Doanh thu
bán hàng,
cung cấp
dịch vụ và
doanh thu
HĐTC
phát sinh

Tổng thanh toán

Tổng thanh toán
Thu nhập
khác phát
sinh

TK 711

Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào


16


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHÍN – NGỌC HỒI
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên cơng ty: Doanh Nghiệp Tư Nhân Chín Ngọc Hồi
- Mã số thuế: 6100994941
- Địa chỉ: Tổ 3, Đường Hùng Vương, Thị trấn Plei Cần, Huyện Ngọc Hồi, Kon
Tum
- Giấy phép kinh doanh: 6100994941 – ngày cấp: 25/07/2011
- Ngày hoạt động: 25/07/2011
- Người đại diện: Nguyễn Thị Diệu Hằng
- Điện thoại: 0603.832.298
- Fax: 0603.832.298
- Doanh nghiệp tư nhân Chín là một doanh nghiệp tư nhân, được thành lập từ năm
2011.Tuy là một doanh nghiệp tư nhân mới thành lập nhưng doanh nghiệp đã gặt hái
được nhiều thành cơng, có uy tính rộng rãi trên thị trường. Công ty thành lập năm 2011,
cũng là thời điểm đời sống nhân dân phát triển, nhu cầu mua sắm xe mới và xe tay ga
tăng cao nhưng chưa có doanh nghiệp nào trên thị trường đáp ứng nên doanh nghiệp
khơng q khó khăn trong bước đầu kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kế tốn của cơng ty
a. Đặc điểm tổ chức quản lý
- Về đặc điểm bộ máy quản lý, doanh nghiệp có bộ máy quản lý được sắp xếp
phù hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều việc.
- Đứng đầu là giám đốc cơng ty, người có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; trợ giúp cho giám đốc trong việc quản lý có

1 phó giám đốc.
- Ban quản lý kinh doanh của cơng ty bao gồm 3 phịng chính với chức năng

Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

Phịng kỹ thuật

và nhiệm vụ khác nhau.
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm
trước mọi hoạt động kinh doanh trong công ty.
17


×