Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Công ty tài chính (các loại hình, chức năng, vai trò và nghiệp vụ) kèm ví dụ về HDSaison

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

CƠNG TY TÀI CHÍNH
Thành viên:
Nguyễn Vân Như
Huỳnh Phương Thảo
Lê Phương Thùy
Trần Ngọc Thanh Thủy
Nguyễn Ngọc Thanh Trúc
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Nghiêm Hoàng Thảo Vy


Bố cục bài thuyết trình
Phần 1:
1. Khái niệm

2. Các loại hình cơng ty tài chính

3. Vai trị của cơng ty tài chính

4. Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính

Phần 2: Mở rộng


1. Khái niệm

 Cơng ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
 Chức năng: sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư
vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.



 Lưu ý: Cơng ty tài chính lại khơng được làm các dịch vụ thanh tốn, khơng được nhận tiền gửi dưới 1 năm.


2. Các loại hình cơng ty tài chính

Cơng
Cơng ty
ty tài
tài chính
chính

Cơng ty tài chính bao thanh tốn (BTT)

Cơng ty tài chính tiêu dùng

Cơng ty tài chính độc lập

Cơng ty tài chính phụ thuộc

Cơng ty cho th tài chính


Bao thanh toán


2.1 Cơng ty tài chính bao thanh tốn

Định nghĩa: là một tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ liên quan đến quản lý tài chính
và các khoản nợ phát sinh từ doanh thu tín dụng thương mại.



2.1 Cơng ty tài chính bao thanh tốn
Ưu điểm:

Đối với người bán

Đối với người mua

 Phương thức thanh toán linh hoạt
Bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua hàng
100% giá trị hóa đơn

 Nắm được chính xác uy tín tín dụng
và khả năng tài chính thực tế của bên
mua

 Tiết kiệm thời gian và chi phí trong
việc quản lý và thu hồi các khoản phải
thu.




Không phải trả bất kỳ một khoản phí bao thanh tốn nào

Khơng mất thời gian để mở thư tín dụng cho từng lần nhập hàng,
khơng phải ký quỹ




Được nhận hàng và sử dụng hàng mà chưa cần phải thanh tốn
tiền ngay



Chỉ thanh tốn tiền khi hàng hóa đáp ứng được các yêu cầu của
hợp đồng



Cơ chế thanh toán linh hoạt


2.1 Cơng ty tài chính bao thanh tốn
Nhược điểm:

 Rủi ro tín dụng bên đối tác liên quan đến khách hàng và rủi ro các con nợ che giấu
 Lừa đảo bên ngoài của khách hàng
 Các rủi ro pháp lý, tuân thủ và thuế
 Rủi ro hoạt động
 Rủi ro công nghệ thông tin


2.2 Cơng ty tài chính tiêu dùng
Vai trị:

 Cung ứng phần lớn vốn cho các gia đình và cá nhân, phục vụ mục đích mua sắm tiêu dùng
 Hầu hết các khoản cho vay đều được trả góp theo định kỳ .
 Loại cho vay này thường là các món nhỏ với lãi suất cao hơn lãi suất thị trường để giảm rủi ro



2.2 Cơng ty tài chính tiêu dùng
Ưu điểm:




Các CTTC tiêu dùng có thể độc lập hoặc sở hữu của ngân hàng thương mại hay doanh nghiệp sản xuất.
Khách hàng là những người khơng có khả năng vay ở các tổ chức khác hoặc đã có lịch sử tín dụng khơng tốt  Đặc trưng
của các khoản vay có giá trị nhỏ

Nhược điểm:




Lãi suất cho vay thường cao hơn mức lãi suất của các ngân hàng thương mại.
Cho vay với điều kiện khống chế về lãi suất tối đa và hạn mức cho vay


2.3 Cơng ty tài chính độc lập

Vai trị: Chủ động trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho
khách hàng ( loại cho vay, loại trang thiết bị, doanh nghiệp thuộc
ngành sản xuất nào). Ngồi ra các cơng ty tài chính độc lập cịn
đưa ra mức lãi suất mang tính cạnh tranh.


2.3 Cơng ty tài chính độc lập

Ưu điểm:



Các cơng ty này cung cấp cho khách hàng của họ nhiều sự lựa chọn linh hoạt, năng động trong kinh doanh.

Nhược điểm:
 Mang tính chất nội bộ Các cơng ty thường hạn chế về khả năng huy động vốn và mở rộng hoạt Thế động kinh doanh đặc
biệt là tang thị phần cho vay dự án.


2.4 Cơng ty tài chính phụ thuộc

Đặc điểm: Các cơng ty này thường là công ty con của một tập đồn, chun cung cấp tín dụng cho các
khách hàng mua sản phẩm của công ty mẹ nhằm thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm.


Ưu điểm:


Việc cơng ty tài chính cho khách hàng vay để mua sản phẩm, dịch vụ của công ty mẹ có tác dụng marketing hiệu
quả



Cơng ty tài chính trực thuộc cịn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty mẹ

Nhược điểm:




Tập đồn có thể trở thành nhà đầu tư độc quyền



Cơng ty con có thể bị phụ thuộc vào cơng ty mẹ, do đó khó theo đuổi mục đích khác của tập đồn.

Do tính độc lập, tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên các công ty con cạnh tranh lẫn nhau gây ảnh
hưởng đến lợi ích chung của cả tập đồn.


Một số các cơng ty cho th tài chính


2.5 Cơng ty cho th tài chính

Vai trị:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế, thúc đẩy đổi mới công nghệ, cải tiến khoa học kỹ thuật.
Là hình thức tài trợ bổ sung cho các phương thức tín dụng trung và dài hạn.
Góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.
Giúp cho bên th khơng bị đọng vốn đầu tư vào tài sản cố định.
Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư nhanh chóng đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.
Phương thức thanh tốn tiền th linh hoạt thích ứng với điều kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.



2.5 Cơng ty cho th tài chính
Ưu điểm:





Người cho th (CTTC) có thể lấy lại tài sản cho thuê nếu người đi th khơng thanh tốn tiền th đúng hạn.
Việc lấy lại tài sản dễ dàng
Tại Việt Nam, cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính.

Nhược điểm:




Lãi suất cho thuê tài chính thường cao hơn lãi suất cho vay vốn cùng loại của các ngân hàng
Sự cạnh tranh của các ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng khác ngày càng tăng cả ở khu
vực thành thị và nông thôn


3. Vai trị của cơng ty tài chính

1.

Thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo vốn cho nền kinh tế

2.


Thúc đẩy hoạt động các ngân hàng thương mại mở rộng và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng.

3.

Tạo điều kiện cho việc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương

4.

Đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất.

5.

Khai thác được mọi nguồn vốn phục vụ cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

6.

Kênh dẫn các nguồn vốn đầu tư quốc tế cho các dự án đầu tư.


4. Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính

Tài sản nợ

Nghiệp
vụ
Tài sản có

Các dịch
vụ khác



4. Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính

Tổ chức TC, ngân hàng,…
Huy động vốn vay
Phát hành thương phiếu
Nghiệp vụ tài sản nợ

Ủy thác

Tạo lập vốn chủ sở hữu

Các thành viên, cổ đông
đầu tư thêm vốn


Nghiệp vụ tài sản nợ

Huy động vốn vay

Tạo lập vốn chủ sở hữu

Uỷ thác


Huy động vốn vay

 Nguồn vốn vay từ các TCTC và các nhà đầu tư chứng khoán nợ của CTTC.
 Vốn vay ngân hàng (Loans from banks)

 Phát hành thương phiếu: Thương phiếu là những giấy nhận nợ do các cơng ty có uy tín
phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường tài chính

 Phát hành chứng khốn nợ khác, đây là nguồn vốn bổ sung cho các
 Vốn vay khơng phải hồn trả (Non -recourse debts) là khoản vốn được từ việc bán khoản
phải thu cho CTTC khác.


Tạo lập vốn chủ sở hữu

 Các CTTC tuỳ thuộc loại hình sở hữu có cách tạo lập vốn ban đầu, tăng vốn đáp ứng cho nhu cầu mở rộng
hoạt động kinh doanh khác nhau.

 Lợi thế về vốn chủ sở hữu sẽ thuộc về những CTTC cổ phần và những CTTC trực thuộc. Nguồn vốn chủ
sở hữu có thể bổ sung từ lợi nhuận giữ lại. Ưu thế về tăng vốn cổ phần thuộc về các công ty đại chúng.


Uỷ thác


Chủ sở hữu tài sản có thể giao phó tài sản của mình cho người khác (người thụ thác) nắm giữ và sử dụng nó trong phạm vi
mối quan hệ của họ và theo hợp đồng thỏa thuận. Trong mối quan hệ này, người ủy thác phải giao quyền nắm giữ tài sản
cho người nhận ủy thác.



Ủy thác có 4 đặc điểm cơ bản sau:

1. Ủy thác dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người này với người khác
2. Mang tính trung gian

3. Là một loại hình dịch vụ
4. Không chỉ đem lại lợi nhuận cho khách hàng mà cịn sinh lời cho chính tổ chức hay cá nhân nhận ủy thác.


4. Các nghiệp vụ của cơng ty tài chính

Nghiệp vụ tài sản có

Cho vay ngắn, trung,
dài hạn

Tín dụng

Chiết khấu, cầm cố

Cho vay ủy thác

Cho vay tiêu dùng

Đầu tư


×