Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn Thạc sĩ Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN TRUNG SƠN

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, HUYỆN THANH
OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN TRUNG SƠN

ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ HUYỆN THANH
OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CHU XUÂN KHÁNH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi
dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học của TS Chu Xuân Khánh
Các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách
quan và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Các số liệu, tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn nguồn theo đúng hƣớng dẫn của
Học viên Hành chính Quốc gia về cách thức trình bày luận văn
Tác Giả

Nguyễn Trung Sơn


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ tốt
nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong Học viện
và Khoa Sau Đại học Học Viện Hành Chính Quốc Gia. Tơi xin gửi lời cảm ơn
đối với các thầy cơ đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn
thành đề tài. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS Chu Xuân
Khánh Giám đốc Trung tâm Tin học – Thƣ viện, ngƣời đã tận tình giúp đỡ,

hƣớng dẫn tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện
Thanh Oai, Hà Nội, đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập số liệu và
những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu của luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn do hạn chế về thời gian và năng lực
của bản thân cho nên luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tôi
mong nhận đƣợc sự thông cảm và chia sẻ.


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ngun nghĩa

Ký hiệu

1

ATTT

An tồn thơng tin

2

CBCC

Cán bộ công chức

3


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4

CNTT-TT

Công nghệ thông tin – Truyền Thơng

5

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

6

CP

Chính phủ

7

CQNN

Cơ quan Nhà nƣớc

8


CPĐT

Chính phủ Điện Tử

9

KT-XH

Kinh tế - Xã Hội

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

VKS

Viện kiểm sát


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ............................... 10
1.1. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin. .......................... 10

1.1.1. Khái niệm thông tin............................................................................... 10
1.1.2.Khái niệm công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin ........ 11
1.1.3.Vai trị trị của ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt đông của cơ
quan Nhà nƣớc. ............................................................................................... 12
1.2.Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính. ....... 13
1.2.1.Khái niệm thủ tục hành chính. ............................................................... 13
1.2.2.Đặc điểm thủ tục hành chính.................................................................. 15
1.2.3.Giải quyết thủ tục hành chính và các nguyên tắc trong giải quyết thủ tục
hành chính. ...................................................................................................... 17
1.2.4 Khái niệm ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính. ......... 21
1.2.5.Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính. ............................................................................................................... 22
1.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính. ................................................................................ 26
1.3.1 Yếu tố khách quan .................................................................................. 26
1.3.2 Yếu tố chủ quan. .................................................................................... 28
1.4.Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính và bài học rút ra đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã huyện Thanh Oai. .......................................................................... 29
1.4.1.Kinh nghiệm của một số địa phƣơng. .................................................... 29
1.4.2.Bài học rút ra đối với ủy ban nhân dân cấp xã huyện Thanh Oai. ......... 32


Tiểu Kết Chƣơng 1 .......................................................................................... 34
CHƢƠNG 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
HUYỆN THANH OAI, HÀ NỘI .................................................................... 35
2.1.Khái qt vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội huyện Thanh Oai. ........... 35
2.1.1.Vị trí địa lý của huyện Thanh Oai. ......................................................... 35
2.1.2.Tình hình kinh tế xã hội ......................................................................... 36

2.1.3 Về hành chính văn hóa ........................................................................... 37
2.2.Thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã huyện Thanh Oai. ......... 41
2.2.1. Hệ thống các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhấn dân cấp xã Huyện thanh Oai. ..................................................... 41
2.2.2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại ủy ban
nhân dân cấp xã huyện Thanh Oai. ................................................................. 42
2.2.3 Thực trạng giải quyết TTHC tại UBND cấp xã huyện Thanh Oai giai
đoạn 2014-2017. .............................................................................................. 45
2.3 Thực trạng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính cấp xã huyện Thanh Oai. ........................................................ 47
2.3.1 Thực trạng xây dựng hạ tầng công nghệ thơng tin. ............................... 47
2.3.2 Thực trang chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính. ............ 50
2.3.3 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Nhà
nƣớc. ................................................................................................................ 53
2.3.4 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ ngƣời dân và doanh
nghiệp. ............................................................................................................. 57
2.3.5 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực. ................................................... 58
2.2.6 Thực trang đảm bảo an tồn thơng tin. .................................................. 58
2.4. Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính của Úy ban nhân dân cấp xã, huyện Thanh Oai. .................... 60
2.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 60
2.4.2.Hạn chế................................................................................................... 62


2.4.3.Nguyên nhân. ......................................................................................... 65
Tiểu Kết Chƣơng 2 .......................................................................................... 69
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, HUYỆN THANH OAI, HÀ
NỘI .................................................................................................................. 70

3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu đẩy mạnh hiệu quả ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã huyện
Thanh Oai. ...................................................................................................... 70
3.1.1 Mục Tiêu, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã huyện Thanh Oai trong
thời gian tới. .................................................................................................... 70
3.1.2 Phƣơng hƣớng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã huyện Thanh Oai
giai đoạn 2018 – 2022. .................................................................................... 71
3.2.Các giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính. ................................................................ 72
3.2.1.Áp dụng chuẩn ISO 9001 trong quản lý. ............................................... 72
3.2.2. Tăng cƣờng công tác thông tin tuyên truyền. ....................................... 74
3.2.3.Đẩy mạnh hoạt động phân công, phân cấp. ........................................... 74
3.2.4 Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt trong q trình giải
quyết thủ tục hành chính. ................................................................................ 75
3.2.5.Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ q trình ứng dụng cơng nghệ
thơng tin........................................................................................................... 75
3.2.6.Chuẩn hóa các quy trình giải quyết thủ tục hành chính tạo điều kiện cho
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính........ 78
3.2.7.Nghiên cứu, xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp phát huy
đƣợc hiệu quả trong giải quyết thủ tục hành chính. ........................................ 80
3.2.8.Xây dựng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ, đào tạo bồi
dƣỡng cán bộ công chức thƣờng xuyên liên tục. ............................................ 81


3.2.9.Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát. ............................................... 84
3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và chính quyền cấp xã huyện Thanh Oai .. 86
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 93

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 95


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Chi tiết, số lƣợng TTHC từng lĩnh vực .............................................. 41
Bảng 2 Kết quả giải quyết TTHC tại UBND cấp xã huyện Thanh Oai giai
đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................. 46
Bảng 3 Tình hình khảo sát hạ tầng CNTT tại một số địa phƣơng .................. 49
Bảng 4 Kết quả rà sốt, kiến nghị đơn giản hóa TTHC giai đoạn 2014 – 2017
......................................................................................................................... 51


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong dịng chảy của lịch sử phát triển lồi ngƣời, cơng nghệ thông tin là
một trong những thành tựu bậc nhất của nên văn minh nhân loại. Cơng nghệ
thơng tin đóng vai trị quan trọng đến mức sự phát triển của cơng nghệ thông
tin đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phƣơng thức tổ chức và sản xuất,
cách tiếp cận của con ngƣời tới tri thức, phƣơng pháp tƣ duy và giải quyết
công việc cũng nhƣ các mối quan hệ trong xã hội. Có thể nói hiện nay khơng
có một lĩnh vực nào khơng có sự góp mặt của CNTT, tại thời điểm hiện nay
CNTT đã ở một bƣớc phát triển cao đó là số hóa tất cả các dữ liệu thông tin,
luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau, điều này tạo ra
một sự thay đổi hoàn toàn mới trong việc thu thập, lƣu trữ, khai thác nguồn
thông tin. Ứng dụng công nghệ thơng tin giúp con ngƣời giải phóng sức mạnh
vật chất, trí tuệ và tinh thần tạo ra sự cạnh tranh, ganh đua giữa các doanh
nghiệp, tổ chức và cả các quốc gia.
Chính phủ trong thời đại hiện nay cũng khơng nằm ngồi ảnh hƣởng của
CNTT, các ứng dụng CNTT hứa hẹn cung cấp dịch vụ công cho ngƣời dân và
doanh nghiệp một cách tốt hơn, hiệu quả hơn, từng bƣớc nâng cao tính minh

bạch và bình đẳng. Việc ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính trong
các cơ quan Nhà nƣớc đã nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các cấp chính
quyền, hƣởng ứng của doanh nghiệp và nhân dân.
Trƣớc yêu cầu ngày càng cao của xã hội, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa ra
những quyết sách mang tầm vĩ mơ, đó là tập trung đầu tƣ cho CNTT phục vụ
cho quá trình CCHC đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân. Cụ thể hóa chủ trƣơng,
đƣờng lối của Đảng về phát triển ứng dụng CNTT, Quốc hội, Chính phủ và
Thủ tƣớng Chính phủ dã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật, kế
hoạch, chƣơng trình ứng dụng CNTT trong các CQNN hết sức cụ thể, thiết
thực, nhƣ: Luật Công nghệ thông tin hay Nghị định số 64/2007/NĐ-CP về
1


“ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN”; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
vể việc “Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN”. Và mới đây là Quyết định
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015, phê duyệt “Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016
– 2020”. Nghị quyết số 36/NQ- CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
“Chính phủ điện tử”.
Thế nhƣng, lâu nay, khi nói đến ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà
nƣớc, đã xảy ra những tranh cãi xoay quanh câu hỏi: Ứng dụng CNTT trƣớc
hay CCHC trƣớc? Thậm chí một trong những nguyên nhân vẫn đƣợc nêu lên
sau các chƣơng trình tin học hóa bất thành là do chƣa có CCHC, từ đó các
quy trình khơng đƣợc chuẩn hóa dẫn đến khơng thể ứng dụng CNTT. Quan
sát ở nhiều địa phƣơng cho thấy, hầu hết các địa phƣơng thƣờng chờ CCHC
hoàn thiện mới triển khai ứng dụng CNTT. Chính vì vậy, ứng dụng CNTT
ln phải đi đơi với cải cách hành chính, q trình cải cách hành chính đặt ra
các u cầu, địi hỏi ứng dụng CNTT phải giải quyết, vì vậy thủ tục hành
chính phải ổn định thì ứng dụng CNTT mới đạt hiệu quả tốt. Mục 6 Điều 3

của Nghị quyết 30c/NQ-CP về “Hiện đại hóa hành chính” đã nhấn mạnh vai
trị quan trọng của Ứng dụng CNTT trong việc hoàn thiện bộ máy quản lý, tạo
thuận lợi, giảm chi phí, thời gian cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
Hai nhiệm vụ một mục đích, CCHC và ứng dụng CNTT đều chung một mục
đích là nâng cao chất lƣợng, hiệu quả cơng việc, nâng cao tính minh bạch và
độ tin cậy của thơng tin quản lý điều hành.Từ một “rừng” thủ tục hành chính,
đến nay, với việc thực thi phƣơng án đơn giản hóa theo 25 Nghị quyết chun
đề của Chính phủ, các bộ, ngành đã đơn giản hóa 4.525/4.723 thủ tục hành
chính, đạt 95,8% (tính đến hết quý I/2016) tạo điều kiện thuận lợi hƣớng đến
việc ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nƣớc một cách tốt ƣu.
Nhƣng thực tế cho thấy, tại cấp cơ sở chƣa có nơi nào quy chuẩn đƣợc
các thủ tục hành chính để ứng dụng CNTT. Đây là vấn đề bất cập mà hầu hết
2


tất cả các địa phƣơng đều gặp phải. Trong quá trình Chính quyền cấp xã
huyện Thanh Oai cũng nhƣ các địa phƣơng khác thuộc thành phố Hà Nội khi
thực hiện“Kế hoạch 98/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động
cơ quan Nhà nước Hà Nội 2016”, đã xảy ra nhiều khó khăn và tồn tạivề
việcứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính dẫn việc thiếu hiệu
quảkhơng đạt đƣợc sự hài lịng cũng nhƣ kì vọng từ phía ngƣời dân.
Nhận thức rõ đƣợc những vấn đề này, bản thân là một trong những học
viên Cao học Học viện Hành chính Quốc gia nhận thấy đây là một vấn đề
quan trọng và cấp thiết cần đƣợc quan tâm và nghiên cứu. Chính vì vậy, tơi
chọn đề tài “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã , huyện Thanh Oai, Hà Nội” làm đề tài
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của luân văn dựa trên những tài liệu, văn
bản và những bài viết khoa học có liên quan đến nội dung ứng dụng CNTT từ

nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau từ đó rút ra kinh nghiệm, bài học, tri thức
quý giá giúp luận văn có đƣợc cái nhìn khác quan về vấn đề ứng dụng CNTT
trong giải quyết thủ tục hành chính tại ủy ban nhân dân cấp xã huyện Thanh
Oai.
Tình hình nghiên cứu các đề tài khoa học cấp bộ
Đề tài: “Công nghệ thông tin phục vụ quản lý Nhà nước và quản lý Nhà
nước về công nghệ thông tin”; 2003; Ms: 99-98-124; Chủ nhiệm đề tài: T.s
Nguyễn Khắc Khoa. Đề tài phân tích 6 vai trị của cơng nghệ thông tin trong
phục vụ hoạt động quản lý Nhà nƣớc, đƣa ra các luận chứng khoa học cho
định hƣớng chiến lƣợc xây dựng hệ thống thông tin trong khu vực Nhà nƣớc,
đồng thời phân tích các vấn đề phát sinh mà các nhà quản lý cần chú ý, đảm
bảo trong quá trình quản lý
Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp và cơng nghệ để triển khai Chính phủ di
động và đề xuất nội dung chi tiết cho dự án thử nghiệm”; 2011; Ms:87-113


KHKT-RD; Chủ nhiệm đề tài: Ths. Nguyễn Phú Tiến. Đề tài đã đi sâu vào
thực trạng đƣa ra những số liệu nghiên cứu hết sức cụ thể, khách quan trong
quá trình triển khai Chính phủ điện tử, từ đó đề xuất những nội dung chi tiết
cho dự án thử nghiệm ứng dụng cơng nghệ thơng tin triển khai Chính phủ
điện tử.
Đề tài: “Nghiên cứu và áp dụng tính mở đối với các tiêu chuẩn ứng dụng
CNTT trong cơ quan Nhà nước”; 2012; Ms: 19-11-KHKT-TC; Chủ nhiệm đề
tài: Ts Trần Việt Cƣờng.Đề tài đƣa ra một số nội dung mới về tiêu chuẩn ứng
dụng cơng nghệ thơng tin từ đó áp dụng tính đổi mới nhằm nghiên cứu những
tác động, ảnh hƣởng của phƣơng pháp nghiên cứu tới hoạt động ứng dụng
CNTT trong cơ quan Nhà nƣớc.
Đề tài: “Khảo sát đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng
CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã”; 2011; Ms:
107-11-KHKT-RD; Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Đức Nam. Đề tài đi sâu vào

thực trạng xây dựng hạ tầng CNTT trong giải quyết thủ tục hành cấp xã,
thống kê chi tiết về hạ tầng công nghệ thông tin, từ đó đánh giá, xác định tiêu
chuẩn, hiểu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính cơng cấp xã.
Một số sách tham khảo:
Sách Trắng “CNTT-TT Việt Nam qua các năm 2013; 2014; 2015” Nhà
xuất bản Thông tin và Truyền thông; Sách “Công nghệ thông tin và truyền
thông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (2006), Uỷ ban
Khoa học, Cơng nghệ và Môi trƣờng của Quốc hội phối hợp với Bộ Bƣu
chính, Viễn thơng biên soạn. Các Cuốn sách này cung cấp kiến thức tƣơng
đối tổng quát và cập nhật về công nghệ thông tin và những số liệu xác thực về
hạ tầng CNTT của cơ quan Nhà nƣớc..hiện rõ số lƣợng dịch vụ công trực
tuyến từng năm để “vẽ” nên một “bức tranh” chung về quá trình triển khai
cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến tại Việt Nam. Ngồi ra sách cịn cung cấp
những thơng tin hữu ích nhƣ Chuyên mục Hiện trạng phát triển ngành CNTT4


TT, Phần nguồn nhân lực CNTT-TT.
Sách "Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành chính Nhà nước", PGS.TS
Nguyễn Hữu Hải (2013), Nxb Chính trị Quốc Gia. Sách gồm 8 chƣơng, tập
trung cung cấp những kiến thức cơ bản của khoa học hành chính nói chung và
hành chính Nhà nƣớc nói riêng, các khái niệm cơ bản, đặc điểm, nguyên tắc
tổ chức và hoạt động của hành chính Nhà nƣớc, các lý thuyết, mơ hình hành
chính Nhà nƣớc, kiểm sốt bên ngồi và kiểm sốt nội bộ đối với hành chính
Nhà nƣớc, giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hành chính Nhà nƣớc.
Một số bài viết khoa học liên quan đến ứng dụng CNTT
Bài viết “Ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước vẫn còn mắc chuyện
vốn, nhân lực” Tác giả Lê Văn Điệu (Cục Ứng dụng CNTT – Bộ TT&TT)
trên trang . Bài viết mang tính khách quan, có những nhận
định xác thức về tình hình ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà

nƣớc. Có những số liệu rất thực tế và có ích, là cơ sở để luận văn có thể dựa
vào để đƣa ra kết luận một cách chặt chẽ hơn. Nêu ra thực trạng chung những
khó khăn trong việc thực hiện ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nƣớc về
vấn đề cấp kinh phí đầu tƣ và số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng của đội ngũ
CBCC. Thống kê hết sức cụ thể về kinh phí đầu tƣ hàng năm chỉ ở mức 1/10
so với nhu cầu gây khó khăn đối với việc triển khai ứng dụng CNTT.
Bài viết về “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước, hướng tới Chính phủ điện tử” tác giả Nguyễn Văn Phƣơng - Vụ
trƣởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông trên trang
Bài viết nêu ra quan điểm, phƣơng hƣớng ứng
dụng CNTT trong cơ quan Nhà nƣớc với mục tiêu hƣớng tới Chính phủ điện
tử, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền hành chính trong thời kì đổi mới. Đề
cập đến một số nội dung sâu sắc nhƣ tình hình ứng dụng CNTT giai đoạn hiện
nay, nội dung triển khai Chính phủ điện tử trên phƣơng diện ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc.
Bài viết “7 bài học phát triển Chính phủ điện tử cho những nước đang
5


phát triển” (kỳ 2, tháng 7/2011) của Thạc sỹ Nguyễn Thanh Minh và Thạc sỹ
Nguyễn Bội Ngọc, Tạp chí CNTT và Truyền thơng. Bài viết đã nêu và phân
tích 7 bài học về phát triển Chính phủ điện tử ở các nƣớc đang phát triển,
gồm: (1) Phát triển một kế hoạch chiến lƣợc; (2) Thấu hiểu những nhu cầu 5
của ngƣời dân; (3) Sử dụng các thực tiễn để phát triển hệ thống đã thiết lập
phù hợp; (4) Kiến tạo ra một tổ chức học tập; (5) Phát triển cơ chế quản lý
điều hành ứng dụng CNTT hiệu quả; (6) Phát triển các năng lực ứng dụng
CNTT; (7) Cung cấp một trải nghiệm an toàn cho khách viếng thăm trang
web.
Một số luận văn Thạc sĩ gần đây:
Luận văn Thạc sỹ của Võ Thái Bình với đề tài “Ứng dụng CNTT vào

hoạt động cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính tỉnh Bến Tre
thực trạng và giải pháp”; năm 2013, Chuyên ngành: Quản lý công.
Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Sĩ Quý với đề tài “Ứng dụng trong thực
hiện thủ tục hành chính một cửa tại Ủy ban nhân dân quận 3 – Tp.Hồ Chí
Minh”; năm 2017, Chuyên ngành: Quản lý công.
Luận văn Thạc sỹ của Lê Thanh Tùng với đề tài “Ứng dụng công nghệ
thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội vụ”; năm 2017, Chuyên ngành:
Quản lý công.
Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Lan với đề tài “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh”; Năm 2017, Chuyên ngành: Quản lý cơng.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều đề cập đến một số nội dung
liên quan đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
Nhà nƣớc. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chƣa có cơng trình độc lập nghiên cứu
cụ thể về ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại
UBND cấp xã huyên Thanh Oai, Hà Nội.

6


3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.
Mục đích: Dựa trên những nghiên cứu về thực trạng giải quyết thủ tục
hành chính cũng nhƣ triển khai, ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giải
quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã, huyện Thanh Oai, Hà Nội. Từ đó
sẽ tìm ra những nguyên nhân cốt lõi cũng nhƣ đề xuất phƣơng hƣớng, giải
pháp khắc phục nhằm tăng cƣờng hiệu giải quyết thủ tục hành chính, giúp q
trình giải quyết thủ tục hành chính trở nên dễ dàng, chuyên nghiệp, tiếp kiệm
thời gian công sức tiền bạc của ngƣời dân và doanh nghiệp, nâng cao sự hài
lòng của ngƣời dân.
- Nhiệm vụ:

+ Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về ứng dụng CNTT trong
giải quyết thủ tục hành chính.
+ Khảo sát, nghiên cứu về thực trạng ứng dụng CNTT trong giải quyết
thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Thanh Oai.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục
hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Thanh Oai trong thời gian qua, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
+ Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp khắc phục cho địa phƣơng một cách
chi tiết cụ thể và khái quát những vấn đề cơ bản làm tài liệu đóng góp cho
những nghiên cứu sau này.
4. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy
ban nhân dân cấp xã, huyện Thanh Oai, Hà Nội.
- Phạm vị nghiên cứu của luận văn:
+ Về mặt nội dung: Tập chung nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong
giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện
Thanh Oai.

7


+ Về không gian nghiên cứu: Bao gồm 5 xã và một thị trấn trong tổng số
21 xã trên địa bàn huyện Thanh Oai. (xã Dân Hòa, xã Tân Ƣớc, xã Cao
Dƣơng, xã Tam Hƣng, xã Xuân Dƣơng và Thị trấn Kim Bài). Trong quá trình
nghiên cứu tác giả đã lựa chọn 5 xã và 1 thị trấn trên địa bàn làm đối tƣợng
nghiên cứu, nhằm có đƣợc những thơng tin, số liệu cụ thể nhất phục vụ quá
trình nghiên cứu và đảm bảo về mặt thời gian hoàn thiện luận văn.
+ Về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu đƣợc sử dụng từ năm
2014 đến năm 2017 và định hƣớng đến năm 2021.

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
p:
ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành
chinh

nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu vấn đề này tại địa

phƣơng nói riêng
- Phương pháp thu thập thơng tin, số liệu: Các thông tin, số liệu đƣợc sử
dụng trong luận văn là các thông tin, số liệu thứ cấp. Những thông tin, số liệu
này đƣợc thu thập từ các cơng trình nghiên cứu có liên quan, từ các văn bản
quản lý có liên quan, từ các báo cáo của các Bộ, ngành, địa phƣơng về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc ở Việt Nam.
- Phương pháp thống kê mơ tả: Để phân tích, đánh giá thực trạng ứng
dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã,
luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, mơ tả để hình thành nên những bảng
số liệu về những nội dung nghiên cứu có liên quan.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.
Luận văn phân tích và làm rõ thực trạng của việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và quản lý của chính quyền cấp
xã trên địa bàn huyện Thanh Oai. Từ đó, đề ra các giải pháp khắc phục và đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo
hƣớng đơn giản hóa, giải phóng sức lao động tiếp kiệm thời gian, tiền bạc,
tăng sự hài lòng của ngƣời dân.
8


Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo, làm cơ sở cho các cơ quan,
địa phƣơng trên địa bàn thành phố Hà Nội triển khai ứng dụng công nghệ
thơng tin trong cải các thủ tục hành chính một cách có hiệu quả; Luận văn cịn

giúp cho các cơ quan nghiên cứu hoạch định chiến lƣợc phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn có các
chƣơng sau :
- Chƣơng 1. Cơ sở khoa họcvề ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính.
- Chƣơng 2.Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn;
- Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã,
huyện Thanh Oai, Hà Nội.

9


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Cơng nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin.
1.1.1. Khái niệm thơng tin
Có rất nhiều cách hiểu về thơng tin. Thậm chí ngay các từ điển cũng
khơng thể có một định nghĩ thống nhất. Ví dụ từ điển Oxford English
Dictionary thì cho rằng thơng tin là điều mà ngƣời ta đánh giá hoặc nói đến;
là tri thức, tin tức. Một số từ điểm thì đơn giản đồng nhất thơng tin với kiến
thức – Thông tin là điều mà ngƣời ta biết, hoặc thông tin là sự chuyển giao tri
thức làm tăng thêm sự hiểu biết của con ngƣời,…
Nguyên nhân của sự khác nhau trong việc sử dụng thuật ngữ này chính
là do thơng tin khơng thể sờ mó đƣợc. Ngƣời ta bắt gặp thơng tin chỉ trong
q trình hoạt động, thơng qua các tác động trừu trƣợng của nó.

Khái niệm thông tin đƣợc hiểu theo một nghĩa đơn giản là “Những hiểu
biết, tri thức về một sự vật, sự việc cụ thể đƣợc biểu hiện một cách đa dạng
phong phú”.
Theo quan điểm triếthọc: Thông tin là sự phản ánh của tự nhiên và xã
hội (thế giới vật chất) bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn
bằng tất cả các phƣơng tiện tác động lên giác quan của con ngƣời.
Thông tin đƣợc lƣu trữ trên nhiều dạng vật liệu khác nhau nhƣ đƣợc
khắc trên đá, đƣợc ghi lại trên giấy, trên bìa, trên băng từ, đĩa từ... Ngày nay,
thuật ngữ "thông tin" (information) đƣợc sử dụng khá phổ biến. Thơng tin
chính là tất cả những gì mang lại hiểu biết cho con ngƣời. Con ngƣời ln có
nhu cầu thu thập thông tin bằng nhiều cách khác nhau: đọc báo, nghe đài, xem
truyền hình, giao tiếp với ngƣời khác...Thơng tin làm tăng hiểu biết của con
ngƣời, là nguồn gốc của nhận thức và là cơ sở của quyết định.

10


1.1.2.Khái niệm công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin
Thuật ngữ CNTT (information technology - IT) xuất hiện khoảng những
năm 70 của thế kỷ XX. Thuật ngữ này thực chất gắn liền với sự phát triển của
máy vi tính (computer), thiết bị điện tử này cho phép lập chƣơng trình, tính
tốn hay vận hành logic với tốc độ cao hoặc thu thập, lƣu giữ, liên kết, xử lý
thông tin.
Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và
công nghệ liên quan đến thơng tin và các q trình xử lý thơng tin. Theo quan
niệm này thì cơng nghệ thơng tin là một hệ thống các phƣơng pháp khoa học,
công nghệ, phƣơng tiện, cơng cụ, chủ yếu là máy tính, mạng truyền thơng và
hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lƣu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử
dụng có hiệu quả các nguồn thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế,
xã hội, văn hố... của con ngƣời.

Cơng nghệ thơng tin là một công nghệ tạo khả năng (enabling
technology), nghĩa là giúp con ngƣời có thêm khả năng trong hoạt động trí tuệ
chứ khơng phải thay thế con ngƣời trong hoạt động đó. Có thêm nhiều
phƣơng tiên hỗ trợ trong việc dạy học nghĩa là giúp cho giáo viên có thêm
thời gian và điều kiện để chăm lo những công việc địi hỏi chất lƣợng trí tuệ
cao hơn hoạt động dạy học theo phƣơng pháp truyền thống.
Ở Việt Nam thì khái niệm Công nghệ thông tin đƣợc hiểu và định nghĩa
trong nghị quyết 49/CP ký ngày 04/08/1993 về phát triển cơng nghệ thơng tin
của Chính phủ Việt Nam, nhƣ sau: "Công nghệ thông tin là tập hợp các
phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ
yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng trong
mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội."
Dựa trên khái niệm về công nghệ thơng tin, xét trên phƣơng diện giải
thích từ ngữ theo luật công nghệ thông tin năm 2006 tại điều 4 có nếu rõ:

11


“Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào
các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và
các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các
hoạt động này”.
1.1.3.Vai trò trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt đông
của cơ quan Nhà nước.
Ứng dụng CNTT đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã
hội của các nƣớc trên thế giới trong đó có Việt Nam. CNTT đƣợc ứng dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực, thúc đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi cơ cấu xã hội. Ứng dụng CNTT góp phần tạo ra
nhiều ngành nghề kinh tế mới, làm thay đổi sâu sắc các ngành công nghiệp

hiện đại, tăng khả năng cạnh tranh của các ngành công nghiệp truyền thống,
thông qua một hệ thống hỗ trợ nhƣ viễn hông, Internet, TMĐT, dịch vụ truyền
thông đa phƣơng tiện.
Ứng dụng công nghệ thông tin làm thay đổi phƣơng thức giao tiếp, thay
đổi phƣơng thức học tập, làm việc, nó biến đổi bản chất thƣơng mại khiến
mọi thứ diễn ra một cách chóng mặt, đây vừa là cơ hội, thách thức để vƣơn
lên xong cũng có thể là rủi ro kiến ta thụt lại phía sau.
Nhiều nƣớc đang phát triển, trong đó có khơng ít quốc gia tuy nghèo và đi
sau, song biết tận dụng cơ hội ứng dụng và phát triển CNTT, nên đã tạo đƣợc
những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Tiêu biểu trong nhóm nƣớc này phải kể tới là
Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc. Các tổ chức quốc tế đã đánh giá cao vai trò
của ứng dụng CNTT đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các nƣớc,
do đó đã tổ chức nhiều diễn đàn, hội nghị, hội thảo để tuyên truyền, quảng bá,
tổng kết kinh nghiệm, nêu bài học, khuyến cáo chƣơng trình hành động,
hƣớng dẫn và hỗ trợ các nƣớc hoạch định chiến lƣợc ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin. Khẳng định vai trị cực kì quan trọng của ứng dụng
CNTT đối với nền kinh tế xã hội ngay nay.

12


Một mặt, dƣới tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, đặc
biệt là công nghệ thông tin. Nền kinh tế thế giới đang biến đổi rất sâu sắc,
mạnh mẽ về cơ cấu, về chức năng và phƣơng thức hoạt động. Đây là một
bƣớc ngoặt lịch sử có ý nghĩa trọng đại: nền kinh tế thế giới đang chuyển từ
kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế thông tin - kinh tế tri thức, nền văn minh
loài ngƣời đang chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh trí tuệ.
Mặt khác, Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định phải đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa để đến năm 2020 nƣớc ta về cơ bản sẽ trở thành
nƣớc công nghiệp, đồng thời cũng xác định là chúng ta sẽ phải “tận dụng mọi

khả năng để đạt trình độ tiên tiến, hiện đại về khoa học và công nghệ, đặc biệt
là tin học, tranh thủ ứng dụng ngày càng nhiều hơn, ở mức cao hơn và phổ
biến hơn những thành tựu công nghệ hiện đại và tri thức mới, từng bƣớc phát
triển kinh tế tri thức”.
Ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính Nhà nƣớc nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, xây dựng nền hành chính điện tử (Chính phủ điện tử); giúp
cho việc xử lý thơng tin nhanh, chính xác, đầy đủ, phục vụ tốt cho tổ chức,
ngƣời dân và doanh nghiệp. Ứng dụng tin học trong quản lý hành chính Nhà
nƣớc là vấn đề quan trọng trong tình hình hiện nay; việc đẩy mạnh việc ứng
dụng và phát triển cơng nghệ thơng tin góp phần phục vụ và phát triển kinh tế
- xã hội; đóng góp trực tiếp và hiệu quả cho cải cách hành chính Nhà nƣớc,
cho sự phát triển đất nƣớc trong giai đoạn mới.
1.2.Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành
chính.
1.2.1.Khái niệm thủ tục hành chính.
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, TTHC đƣợc quy định theo hƣớng giải
thích từ ngữ: “TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một
công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức”.
13


Trong hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, thủ tục trƣớc hết dƣợc hiểu
là những trình tự đƣợc quy định phái tuân theo khi thực hiện công việc. Theo
quan niệm này, ớ nhiều nƣớc có luật thủ lục cho hoạt động của các cơ quan
nhà nƣớc tƣơng đối cụ thể. Những thú tục nhƣ vậy không đơn thuần chi là
u cầu về giấy tờ hành chính cần có mà còn là trật tự hoạt động cơ quan nhà
nƣớc quy định.
theo quan niệm theo nghĩa rộng nhất: Thủ tục hành chính là trình tự về
thời gian và khơng gian các giai đoạn cần phải có để thực hiện mọi hình thức

hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc, bao gồm trình tự
thành lập các cơng sử; trình tự bổ nhiệm, điều động viên chức; trình tự láp
quy. áp dụng quy phạm đê báo đám các quyến chú thế và xứ lý vi phạm; trình
lự tố chức - tác nghiệp hành chính.
Nguyên tắc quán lý nhà nƣớc bằng pháp luật đòi hỏi hoat động nhà nƣớc
phải tuân theo những quy tắc pháp lý quy định vê trình tự. cách thức khi sử
dụng thẩm quyền của từng cơ quan để xử lý công việc. Những quy tắc pháp lý
này là những quy phạm thủ tục. Các quy phạm thủ tục bao gồm: thủ tục lập
pháp, thủ tục tố tụng lƣ pháp và thủ tục hành chính. Nhàm đạt đến những mục
tiêu xác định trƣớc, hoạt động quán lý nhà nƣớc tác động đến rất nhiều các
quan hệ xã hội khác nhau và các quy phạm vật chất hành chính rất đa dạng.
Vì vậy, khơng có một thủ tục hành chính duy nhất, mà có rất nhiều loại thủ
tục. Và những thủ tục hữu hiệu nhất là vô cùng cần thiết, vì nó bảo đám cho
tiến trình hành chính khơng trì trệ hay cán trở. có ý nghĩa to lớn trong việc
thực hiện các lợi ích xã hội khác nhau. Các cơ quan nhà nƣớc và cóng chức
mà nƣớc khi ban hành và tố chức thực hiện các quyết định quản 1ý nhà nƣớc
đều phải tuân theo một quy trình đã dƣợc quy phạm thú tục hành chính quy
định, nhằm thực hiện một cách tốt nhất các chú trƣơng, chính sách cúa Đảng
và Nhà nƣớc theo pháp luật cũng nhƣ phục vụ nhu cầu hàng ngày cùa công
dân.

14


Thủ tục hành chính là một bộ phận tạo thành chế định tất u của luật
hành chính. Nói khác đi, thủ tục hành chính là loại hình quy phạm hành chính
có tính cơng cụ để cho các cơ quan Nhà nƣớc có điều kiện thực hiện chức
năng của mình. Thủ tục hành cúnh bảo đám cho các quy phạm vật chất của
luật hành chính cƣợc thực hiện có hiệu quả trong đời sống xã hội.
Xây dựng một quan niệm chung, thống nhất về thú tục hành chính lì rất

quan trọng. Điều đó chẳng những có ý nghĩa, vai trị to lớn rong hoạt động lập
pháp, lập quy mà còn hết sức cần thiết đế có nhận thức hành độnn đúng đắn
trong hoạt động quán lý hành chính nhà nƣớc; đặc biệt là trong tiến trình cải
cách nền hành chính nhà nƣớc.
Nlƣ vậy, thú tục hành chính là trình tự, cách thức giái quyết cơng vệc
của các cơ quan hành chính nhà nƣớc có thẩm quyền trong mối quan hệ nội
bộ cùa hành chính và giữa các cơ quan hành chính nhà nƣớc với các tổ chức
và cá nhân công dân. Nó giữ vai trị dám báo cho cơng việc đạt đƣợc mục
đích dã định, phù hợp với thấm quyền của các cơ quan nhà nƣớc hoặc cùa các
cá nhân, tổ chức đƣợc ủy quyền trong việc thực hiện chức năng quán lý nhà
nƣớc.
1.2.2. Vai trò, Đặc điểm thủ tục hành chính.
Vai trị của thủ tục hành chính:
Vai trị của thủ tục hành chính đƣơc biểu hiện qua những khía cạnh cơ
bản:
- Là những tiêu chuẩn hành vi cho công dân và cán bộ, cơng chức, viên
chức hành chính thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, bảo đảm sự hoạt
động chặt chẽ, thuận lợi, đúng chức năng của bộ máy hành chính.
- Đảm bảo các quyết định hành chính đƣợc đƣa vào thực tế của đời sống
xã hội; - Đảm bảo cho các quyết định hành chính đƣợc thi hành thống nhất và
có thể kiểm tra đƣợc tính hợp pháp và hợp lý của quyết định hành chính thơng
qua thủ tục hành chính;
- Là cơng cụ điều hành cần thiết của tổ chức hành chính;
15


×