Trường ĐH Nơng Lâm TP.HCM
Bộ mơn Cơng nghệ Hóa học
SEMINAR
MƠN: HĨA PHÂN TÍCH DỤNG CỤ
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG CYCLAMATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ
LỎNG CAO ÁP
SINH VIÊN THỰC HIỆN
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Vy Thanh Diễm 18139023
Võ Hồng Diệp 18139025
Âu Thị Huyền Diệu 18139028
Nguyễn Minh Anh 18139005
Lại Ngọc Dung 18139030
Nguyễn Châu Anh 18139004
Võ Thị Thanh Kiều 18139077
Nguyễn Thanh Hằng 18139046
Hồ Thị Thùy Linh 18139081
NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan về Cyclamate (khái niệm, cấu tạo, tính chất, ứng dụng)
Phương pháp sắc kí lỏng cao áp
Thực nghiệm
Quy trình phân tích
Đánh giá quy trình
1. CYCLAMATE
(Chất tạo ngọt)
Phụ gia thực phẩm dùng để tạo vị ngọt
Không sinh năng lượng và chất dinh
dưỡng
Là muối Na hoặc Ca của acid cyclamic
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
C6H12NNaO3S
Có độ ngọt gấp 30 – 50 lần
đường saccarozơ
Tan nhiều trong nước, hầu như không tan
trong benzene, chloroform ethanol và
diethyl ether
Là tinh thể màu trắng, không mùi
Bền với nhiệt độ và chỉ bị phân hủy ở
nhiệt độ khá cao 280-500 độ C
ỨNG DỤNG
Chất này hiện vẫn được một số quốc gia sử dụng trong chế biến
thực phẩm.
Làm chất tạo ngọt.
c
Tí
ự
hc
c
Sử dụng với lượng vừa đủ có thể dùng để đánh lừa cảm giác của bệnh nhân
tiểu đường hoặc bệnh nhân béo phì cần ăn kiêng.
ẢNH HƯỞNG
Tại Việt Nam, đường cyclamate có thành phần chính là aspartame.
Một chất làm ngọt nhân tạo, bị Bộ Y tế
Tiê
u
cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm.
cự
c
Cyclamate có thể là nguyên nhân gây ra
nhiều bệnh nguy hiểm, trong đó có ung thư và tiểu đường.
Khi vào cơ thể, các chất tạo ngọt không sinh năng lượng, không mang lại giá trị dinh
dưỡng nào mà cịn có thể tích luỹ gây độc cho gan, thận...
2. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG CAO ÁP
3. THỰC NGHIỆM
Thiết bị - dụng cụ
Thiết bị HPLC, gồm các bộ phận sau đây:
Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao, gồm có bơm, bộ
bơm mẫu, máy đo quang phổ tử ngoại (UV) (khả
năng hoạt động ở bước sóng 314 nm, tốt nhất là
detector mảng diot), có máy ghi và/hoặc máy tích
phân cho phép đo chiều cao peak và điện tích peak.
Cột pha đảo
o Pha tĩnh của cột pha đảo C18 cỡ hạt 5mm;
o Chiều dài 250mm;
o Đường kính trong 4mm;
o Cột bảo vệ, C18 pha đảo (tùy chọn nhưng thường được khuyến nghị đặc biệt cho
tất cả các mẫu dạng rắn).
•
Các tiêu chí tính năng đối với các cột phân tích thích hợp là độ phân dải nền của
peak cyclamate.
Khi đo bằng detector mảng diot hoặc khi đo tại bước sóng thứ hai thấy có
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
nhiễu, thì cần phải chọn điều kiện sắc ký khác để xác định cyclamate:
Thiết bị siêu âm
Bộ lọc màng, kích thước lỗ thích hợp, ví dụ: 0,45 mm.
Bộ lọc, có giá đỡ màng lọc và pha động khử khí và dung dịch ổn định
Bộ đồng hóa
Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ ở 600oC.
Máy li tâm, có khả năng tạo gia tốc li tâm nhỏ nhất tại đáy ống là 1400g.
Ống li tâm, tốt nhất là bằng thủy tinh, có dung tích thích hợp, ví dụ: 50ml, có thể
đậy kín được.
Phễu chiết, có dung tích thích hợp, ví dụ: 50ml và 100ml.
Giấy lọc gấp nếp, loại nhanh trung bình.
Bộ lọc tách pha (tùy chọn).
Thuốc thử
•
•
•
•
•
•
•
•
Metanol
n-heptan
Dầu nhẹ
Natri sulfat
Dung dịch natri cacbonat
Dung dịch natri hypoclorit
Axit sulfuric
Dung dịch chuẩn natri cyclamate
Thuốc thử
•
•
•
•
•
Dung dịch Carrez I: Hịa tan trong nước 15g kali hexaxyanoferrat (II)
(K4[Fe(CN)6].3H2O) ít nhất 99% phần khối lượng và thêm nước đến 100ml.
Dung dịch Carrez II: Hòa tan trong nước 30g kẽm sulfat (ZnSO4.7H2O) có
độ tinh khiết ít nhất 99,5% phần khối lượng và thêm nước đến 100ml.
Pha động: Trộn 80 phần thể tích metanol với 20 phần thể tích nước, lọc qua
bộ lọc màng thích hợp, ví dụ: có cỡ lỗ 0,45mm và khử khí 5 phút trong thiết
bị siêu âm. Tỷ lệ metanol với nước trong pha động có thể điều chỉnh đơi chút
để đạt được kết quả phù hợp với cột được sử dụng, nếu cần.
Dung dịch ổn định cho HPLC
Xenluloza
4.QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
Lấy mẫu và
bảo quản mẫu
Chuẩn bị
dung dịch
chạy HPLC
Phân tích trên
Xử lý mẫu
hệ thống
HPLC
Nhận biết
4.QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
Lấy mẫu ngẫu nhiên trên thị trường thực
LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU
phẩm và bảo quản mẫu theo quy định ghi
trên nhãn sản phẩm.
cân
cân 898,00mg
898,00mg natri
natri cyclymate,
cyclymate, chính
chính xác
xác đến
đến 0,10mg
0,10mg
cho
cho vào
vào bình
bình định
định mức
mức 200ml
200ml và
và pha
pha loãng
loãng bằng
bằng nước
nước đến
đến vạch
vạch Dùng
Dùng pipet
pipet lấy
lấy
0,25ml;
0,25ml; 1ml;
1ml; 2,5ml;
2,5ml; 5ml,
5ml, 10ml,
10ml, 20ml
20ml
dung
dung dịch
dịch này
này cho
cho vào
vào bình
bình định
định mức100ml
mức100ml và
và pha
pha lỗng
lỗng đến
đến vạch
vạch
nồng
nồng độ
độ natri
natri cyclymate
cyclymate của
của các
các dung
dung dịch
dịch này
này là
là 10ppm,
10ppm, 40ppm,
40ppm, 100ppm,
100ppm, 200ppm,
200ppm,
400ppm,
400ppm, 800ppm
800ppm
Chạy HPLC
lấy 20ml các dung dịch mẫu trên cho vào phễu chiết
thêm 1ml axit sunfuaric 50%, 10ml n-heptan và 2,5ml dung dịch natri hypoclorit (1,7% hoạt
động)
lắc mạnh trong một phút để tách pha, gạt bỏ lớp nước phía dưới
làm khơ nước bằng n-heptan bằng 1g natri sunfat khan và lọc qua giấy lọc
Các sản phẩm dạng lỏng
và sản phẩm tạo dung
dịch trong (ví dụ: nước
quả trong, nước muối
dưa chuột đã lọc, kẹo
cứng...)
Sản phẩm nửa rắn (ví
dụ: sản phẩm sữa,
món tráng miệng,
cream sấy phun, nước
quả đục, mứt, mứt
Chất béo dạng nhũ
XỬ LÍ
tương và các sản
MẪU
tương (ví dụ:
phẩm chứa nhũ
mayonnaise...)
cam...)
Socola và sản
phẩm liên
quan
Các loại mẫu trên được xử lý theo quy trình phân tích TCVN 8472:2010
Phân tích trên hệ thống HPLC
Điều kiện làm việc: cột pha đảo C18 , cỡ hạt 5µm, chiều dài 250mm, đường kính trong 4mm,
detector DAD, bước sóng phát hiện 314nm, tốc độ dịng pha động 1,5 ml/phút, dung mơi pha động là
MeOH: H2O=90:10, thể tích tiêm 20ml.
Khảo sát khoản tuyến tính và xây dựng đường chuẩn; khoản tuyến tính của detector được khảo sát qua dung dịch chuẩn cyclymate
(đã tạo dẫn xuất) có nồng độ 40, 80, 100, 200, 400, 600, 800, 1000, 2000, 4000ppm, điều kiện sắc ký như trên. Đường chuẩn
cyclamate xác định được xây dựng trên cơ sở khảo sát khoảng tuyến tính.
Đánh giá phương pháp qua giới hạn phát hiện, độ lặp lại độ thu hồi.
Áp dụng quy trình phân tích để xác định hàm lượng cyclamate trong một số sản phẩm.
Nhận biết
so sánh thời gian lưu của chất
phân tích trong dung dịch mẫu với
thời gian lưu của chất chuẩn
bơm đồng thời dung dịch
chuẩn và dung dịch mẫu thử
thêm dung dịch chuẩn vào dung dịch
mẫu thử và ghi lại đường hấp thụ
trong dải bước sóng có liên quan
Đánh giá quy trình phân
Nhận xét
tích hàm lượng sodium
cyclamate
ĐÁNH GIÁ QUY
TRÌNH
Thử nghiệm trên mẫu trắng - mẫu
tương tự mẫu thử nhưng khơng có
cyclamate
Đánh giá giới hạn phát hiện (LOD) và
giới hạn định lượng (LOQ)
Thử nghiệm trên mẫu thử - mẫu nhà
sản xuất đã khảo sát và công bố
Đánh giá quy trình phân tích hàm
lượng sodium cyclamate
Xác định độ lặp lại của phương pháp
Xác định độ đúng của phương pháp
Nhận xét
- Hàm lượng cyclamate được cho phép sử dụng: dưới
7mg/kg thể trọng.
- Hiện nay ở Châu Á có Nhật và Malaysia cấm sử dụng
cyclamate trong thực phẩm, Mỹ, Anh và một số nước khác
+Nếu sử dụng cyclamate
Theo nghiên cứu cho thấy
với hàm lượng ít có thể
chất chuyển hóa của
đánh lừa cảm giác thèm
cyclamate trong cơ thể thành
ngọt của bệnh nhân tiểu
cyclohexylamine có thể gây
đường.
ung thư
+ Sản xuất thực phẩm cho
người ăn kiêng
cũng cấm sử dụng.
- Nhưng có khoảng 55 quốc gia khác, cyclamate được
phép đưa vào sử dụng.
- Nước ta cũng đã cấm sử dụng cyclamate trong một thời
gian dài nhưng hiện nay đã được phép đưa vào dùng với
liều lượng quy định.
THANKS FOR WATCHING