Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đồ án sàn giao dịch nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.4 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CUỐI KỲ
ĐỒ ÁN MÔN
ĐỒ ÁN 2
Đề tài: Sàn giao dịch nông nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Công Hoan

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Kỷ Nguyên

17520825

Huỳnh Văn Thuận

17521108

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2021


2

LỜI MỞ ĐẦU
Nhóm em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Cơng Hoan -​ giảng viên đã hỗ trợ cho nhóm trong q trình nghiên cứu để
nhóm hồn thành đề tài này.
Trong q trình thực hiện, cũng như quá trình làm báo cáo, tụi em khó tránh
khỏi những sai sót, tụi em hi vọng thầy bỏ qua cũng như tụi em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của thầy để tụi em học thêm được nhiều kinh


nghiệm để hoàn thành tốt những đồ án lần sau. Một lần nữa nhóm em xin
chân thành cảm ơn thầy.

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


3

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


4

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

ii

MỤC LỤC

iv

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1

1.1. Đặt vấn đề


1

1.2. Giải pháp

1

1.3. Mục tiêu đề tài

2

1.4. Phạm vi đề tài

2

1.5. Bố cục báo cáo

2

CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ VÀ THUẬT TOÁN

3

2.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu

3

2.2. Các công nghệ và công cụ đã sử dụng:

3


Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Khảo sát hiện trạng

5
5

3.1.1.

Thực trạng

5

3.1.2.

Các quy trình, nghiệp vụ

5

3.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống

7

3.2.1.

Yêu cầu về tính năng

7

3.2.2.


Các yêu cầu phi chức năng

7

3.2.3.

Yêu cầu về lưu trữ

7

3.2.4.

Yêu cầu báo cáo thống kê

7

3.3. Phân tích yêu cầu người dùng

8

3.3.1.

Sơ đồ Use-case toàn hệ thống

3.3.2.

Đặc tả Use-case và sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG


9
12
16
17

4.1. Tổ chức code

17

4.2. Mơ hình phát triển phần mềm V-model

20

4.2.1.
a.

Phía bên tay trái:

Phân tích yêu cầu:

4.2.2.

Bên tay phải:

20
20
21

4.3. Giao diện website bán sách UIT Bookshop


22

4.4. Một số giao diện trang web

26

4.4.1.

Giao diện tương tác với khách hàng

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan

26


5

4.4.2.

Giao diện trang quản trị

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

33
37

5.1. Đánh giá những gì đạt được

37


5.2. Ưu điểm - khuyết điểm

37

5.3. Hướng phát triển

38

TÀI LIỆU THAM KHẢO

39

PHỤ LỤC

39

I. Bootstrap

39

1. Bootstrap là gì?

39

2. Lịch sử Bootstrap

39

II. jQuery


40
40

1. Giới thiệu jQuery

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Nhu cầu thực tế của đề tài
Tạo nên một hệ thống nhằm giúp hỗ trợ các người dân sản xuất nơng
nghiệp có cơ hội tiếp cận với công nghệ 4.0 trong việc hợp tác kinh doanh và là
nơi đáng tin cậy trong việc thực hiện các giao dịch trung gian. Đồng thời là nơi
có thể giúp các nhà đầu tư có một cái nhìn mới về đầu tư trong lĩnh vực nơng
nghiệp tại Việt Nam.

1.2. Hiện trạng
Khảo sát các bác làm nghề nông ở Cà Mau và Gia Lai thì có thể thấy việc
sản xuất các sản lượng kinh doanh một cách truyền thống, khó tránh khỏi
các việc đáng tiếc xảy ra trong việc phân bón, mùa màng và đặt biệt là
nguồn cung ứng đầu ra của sản phẩm.
Việc mua bán các sản phẩm được thực hiện vào cuối của mùa vụ.
Các người nông dân phải liên hệ với các thương lái tại nơi đó để xuống kiểm tra và thơng
báo về giá thành thu mua sản phẩm và các hình thức thu mua sản phẩm

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


6

1.3. Vấn đề

- Những năm gặp những điều kiện không thuận lợi về mặt thời vụ, thời tiết, canh
tác ảnh hưởng đến mùa vụ sau khơng cịn vốn để có thể tái sản xuất.
- Khi cận kề ngày thu hoạch thường bị các thương lái ép về giá thành sản phẩm
và chưa ổn định về đầu ra sản phẩm.
- Giá thành phân bón đắt đỏ, chưa có chính sách để có thể hỗ trợ cho người nơng dân trong
việc phát triển kỹ thuật trong sản xuất.

1.4. Nhu cầu thực tế
Người nơng dân có một nơi để có thể tìm người đầu tư theo mùa vụ cho mảnh đất của mình.

1.5. Nhu cầu thực tế
- Người nơng dân có một nơi để có thể tìm người đầu tư theo mùa vụ cho mảnh
đất của mình.
- Các nhà đầu tư có kênh đầu tư hiệu quả, an toàn.

1.6. Giải pháp hiện tại
- Người dân đi vay ngân hàng, và tín dụng bên ngoài phải chịu lãi suất và rủ ro
cao
- Nhà đầu tư chuộng việc đầu tư trên các ngành hàng khác (F&B,…)

1.7. Bố cục báo cáo
Chương 1: T
​ ổng quan về đề tài
Giới thiệu tổng quan nội dung đề tài. Nội dung chương 1 bao gồm: lý do lựa chọn đề
tài, nội dung và phạm vi của đề tài, bố cục của quyển báo cáo.
Chương 2: Cơng nghệ và Thuật tốn
Trong chương 2, nhóm sẽ trình bày về những cơng nghệ đã sử dụng để xây dựng
website bán sách.
Chương 3: P
​ hân tích thiết kế

Trong chương 3, nhóm sẽ trình bày sơ lược hiện trạng khảo sát, những quy trình,
nghiệp vụ của cửa hàng bán sách. Từ đó đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề.
Chương 4: C
​ ài đặt và ứng dụng

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


7

Nội dung trong chương này là kết quả xây dựng đề tài của nhóm. Mơ tả các thành
phần của hệ thống, kết quả cài đặt CSDL, kết quả xây dựng và triển khai ứng dụng
web.
Chương 5: K
​ ết luận và hướng phát triển
Tóm tắt lại những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện, đưa ra những ý
tưởng bổ sung và hướng phát triển cho đề tài của nhóm.

GVHD: ThS. Nguyễn Cơng Hoan


8

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP

2.1. Đề xuất ứng dụng
- Website đầu tư giao dịch các dự án nông nghiệp ​Povert ​bao gồm 1 nền tảng
web. Thông qua sản phẩm các nông dân có thể dễ dàng khởi tạo và chứng minh
dự án của mình thơng qua các giấy tờ chứng minh sở hữu, hoặc tạm thời sở hữu
trong mùa vụ để khởi tạo dự án của mình 1 cách xác thực. Các nhà đầu tư có thể

theo dõi được các dự án đang chờ được đầu tư hiện có và mình đã đầu tư vào dự
án nào.

​ ối tượng sử dụng: nhà đầu tư, người dân có sở hữu hoặc có diện tích đất canh tác.
-T
​ hiết bị sử dụng: laptop, smartphone. (hỗ trợ tối ưu trên trình duyệt Chrome)

2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu
Nhóm đã lựa chọn hệ quản trị CSDL MongoDB để cài đặt CSDL dùng cho đề tài của
nhóm.
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, là CSDL thuộc NoSql và
được hàng triệu người sử dụng. MongoDB là một database hướng tài liệu
(document), các dữ liệu được lưu trữ trong document kiểu JSON thay vì dạng bảng
như CSDL quan hệ nên truy vấn sẽ rất nhanh.

2.3. Các công nghệ và công cụ đã sử dụng:
- Visual Studio​:
Công cụ Visual Studio là một trình biên tập mã được phát triển bởi Microsoft dành
cho Windows, Linux và macOS. Nó hỗ trợ chức năng debug, đi kèm với Git, có
syntax highlighting, tự hồn thành mã thông minh, snippets, và cải tiến mã nguồn.
- MySQL:
MySQL Workbench là một công cụ truy cập cơ sở dữ liệu được mơ hình hóa và thiết
kế trực quan sử dụng cho cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL server. MySQL Workbench giúp
tạo ra các mơ hình dữ liệu vật lý mới và hỗ trợ sửa đổi các cơ sở dữ liệu MySQL hiện có
với các kỹ thuật đảo ngược / chuyển tiếp, các chức năng quản lý tùy chọn.

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


9


- Google Chrome:
Google Chrome là trình duyệt web phổ biến nhất hiện nay, hỗ trợ trong việc thiết kế
giao diện website, debug javascript, …

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


10

Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1. Khảo sát hiện trạng
3.1.1. Thực trạng
Nhận thấy nhu cầu tin học hóa để tăng lợi nhuận cũng như dễ dàng quản lý, cửa hàng
quyết định tin học hóa việc bán những sản phẩm thuộc ngành hàng thời trang của
cửa hàng. Chủ cửa hàng mong muốn có một ứng dụng trên nền web để thuận lợi
trong việc kinh doanh.
Về cơ sở vật chất, cửa hàng có sẵn hai chiếc PC có cấu hình vừa, chạy trên nền hệ
điều hành window 10 và được kết nối internet.
3.1.2. Các quy trình, nghiệp vụ
- Nghiệp vụ bán hàng: ​là thực hiện việc mua bán sản phẩm của hàng, bao gồm
khách hàng (mua) và cửa hàng (bán) sản phẩm.
+ ​Quy trình mua hàng:
● Người mua truy cập vào trang chủ website của cửa hàng sau đó tiến hành tìm
kiếm, tra cứu thơng tin về sản phẩm mà mình dự định mua
● Sau khi đã chọn được sản phẩm như mong muốn, người mua thêm các sản phẩm
vào giỏ hàng.
● Người mua kiểm tra lại giỏ hàng, chọn số lượng, màu sắc, … của sản phẩm và tiến
hành đặt hàng.

● Người mua điền thông tin cá nhân vào form đặt hàng, kiểm tra và xác nhận.
● Sau khi người mua đặt hàng, nhân viên của cửa hàng sẽ tiến hành kiểm tra đơn
hàng và xác nhận với người mua bằng cách gọi điện hoặc nhắn tin.
● Sau khi đã xác nhận đơn hàng, nhân viên tiến hàng giao hàng cho người mua
● Người mua nhận được sản phẩm, kiểm tra và thanh toán cho nhân viên giao hàng.
● Nhân viên cập nhật trạng thái thanh toán cho đơn hàng trên website.
+ ​Quy trình kiểm tra đơn hàng:
● Nhân viên kiểm tra các đơn hàng của khách hàng
● Nhân viên kiểm tra thơng tin khách hàng


Nhân viên tiến hành lập hóa đơn và giao hàng cho khách hành.
+ ​Các quy trình khác.

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


11

- Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng ​là việc tạo mối quan hệ thân thiết giữa cửa
hàng và khách hàng, thông báo và giúp khách hàng cập nhật những thông tin mới
của
sản phẩm ở cửa hàng, quan trọng hơn hết là các sự kiện khuyến mãi. Gồm quy trình
quản lý khách hàng và các quy trình khác.
+ ​Các quy trình khác.
- Nghiệp vụ quản lý sản phẩm: ​là việc quản lý các sản phẩm của cửa hàng, giúp
chủ cửa hàng nhập những sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
+ ​Quy trình nhập sản phẩm:
● Nhập thơng tin sản phẩm: mã code, giá, hãng, xuất xứ, kiểu máy, số lượng nhập,
hình ảnh mô tả sản phẩm

● Lưu trữ thông tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


12

3.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống
3.2.1. Yêu cầu về tính năng
Ứng dụng xây dựng là ứng dụng web giúp việc truy cập và sử dụng được thuận tiện
và kết nối qua internet.
Ngoài ra, ứng dụng cần phải đáp ứng những chức năng sau:
- Chức năng truy vấn: ứng dụng phải đáp ứng các yêu cầu truy vấn từ người dùng
như: tra cứu sản phẩm, tra cứu khách hàng.
- Các chức năng tự động: giúp người dùng tự động tính tiền sau khi xem giỏ hàng,

3.2.2. Các yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu về giao diện: sử dụng tiếng Việt, giao diện đẹp và thân thiện với người sử
dụng, hạn chế tối đa thao tác của người dùng nhất.
Hệ thống chạy ổn định, không bị lỗi, hoạt động tốt trên các trình duyệt thơng dụng
như Google Chrome, Mozilla FireFox, Microsoft Edge, …
3.2.3. Yêu cầu về lưu trữ
Tính năng lưu trữ là yêu cầu quan trọng của ứng dụng vì đây là cơ sở để thực hiện
các chức năng khác của hệ thống. Ứng dụng cần lưu trữ những thông tin như sau:
- Thông tin về sản phẩm: lưu trữ những thông tin về sản phẩm như tên, đơn giá, thời
gian bảo hành, màu sắc, thời gian bảo hành, …
- Thông tin về khách hàng: lưu trữ những thông tin về tài khoản - khách hàng như
họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, …
- Thông tin các đơn đặt hàng: lưu trữ thông tin về đơn đặt hàng như mã đơn hàng,
khách hàng, thời gian đặt, số lượng, ….


GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


13

3.3. Đặc tả Use-case và sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)
Đặc tả Use-case Thêm giỏ hàng

a)

Use-cas

Nội dung

e
Tên

Thêm giỏ hàng

use-case
Mô tả

Use-case cho phép actor thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Actor

Khách hàng

Use-cas


Đặt hàng

e liên
quan
Điều

Khi actor chọn chức năng đăng nhập từ trang chủ của hệ thống

kiện
kích
hoạt
Tiền

Actor đã đăng nhập vào hệ thống

điều
kiện
Hậu

Actor thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công

điều
kiện

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


14


Luồng
sự kiện
chính

b)

Use-case Đặt hàng
Use-case

Nội dung

Tên

Đặt hàng

Mơ tả

Use-case cho phép actor đặt hàng

Actor

Khách hàng

Use-case

Thanh toán, thêm giỏ hàng, xem giỏ hàng

liên quan
Điều kiện


Khi actor chọn chức đặt hàng

kích hoạt
Tiền điều

Actor đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công

kiện
Hậu điều

Actor đặt hàng thành công

kiện

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


15

Luồng sự
kiện
chính

c)

Use-case Thêm sản phẩm
Use-case

Nội dung


Tên

Thêm sản phẩm

Mơ tả

Use-case cho phép actor thêm sản phẩm

Actor

Quản lý

Use-case liên

Không

quan
Điều kiện

Actor chọn chức năng thêm sản phẩm

kích hoạt
Tiền điều kiện

Actor đã truy cập vào hệ thống website với quyền Quản lý

Hậu điều kiện

Actor thêm sản phẩm thành công


GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


16

Luồng sự kiện
chính

GVHD: ThS. Nguyễn Cơng Hoan


17

3.4. Thiết kế dữ liệu

Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic
Bảng User
S
T
T

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

ID


Bigint

ID

2

UserName

Varchar

Tên đăng nhập

3

Password

Varchar

Mật khẩu

4

Name

Nvarchar

Tên người dùng

5


Address

Nvarchar

Địa chỉ người dùng

6

Email

Nvarchar

Email người dùng

7

Phone

Nvarchar

Số điện thoại người
dùng

8

IntroTex

Nvarchar


Giới thiệu bản thân

9

Avartar

Image

Ảnh đại diện

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


18
1
0

CtyName

Nvarchar

Tên cơng ty

1
1

CreatedDate

Datetime


Ngay tạo tài khoản

1
2

Status

Bit

Trạng thái của tài
khoản (khóa/mở)

User Group (nhóm người dùng AMIN/MOD/CLIENT)
STT

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

ID

Varchar

ID của nhóm
người dùng


2

Name

Nvarchar

Tên nhóm người
dùng

STT

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

ID

Varchar

ID phân qun

2

Name

Nvarchar


Tên quyền

​Role (Vai trị/quyền)

Credentail (Chứng chỉ cho từng nhóm người dùng)
STT

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

UserGroupID

Varbinary

ID của nhóm
người dùng

2

RoleID

Varchar

ID của

quyền

ProjectCategory (Danh mục dự án)
S
T
T

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

ID

Bigint

ID danh mục dự án

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan

phân


19
2

Name


Nvarchar

Tên danh mục dự án

3

DisplayOrder

Int

Thứ tự hiện thị

4

CreatedDate

Datetime

Ngày tạo

5

ShowOnHome

Bit

Hiện thị trên trang
chủ.


​Project (Dự án)
S
T
T

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

1

ID

Bigint

ID dự án

2

Name

Nvarchar

Tên dự án

3

Description


Nvarchar

Giới thiệu dự án

4

Location

Nvarchar

Vị trí dự án

5

Image

Nvarchar

Ảnh dự án

6

ProjectCategory

Nvarchar

ID danh mực dự án

7


DateStart

Datetime

Ngày bắt đầu dự án

8

DateEnd

Datetime

Ngày kết thúc dự án

9

CreatedByID

Bigint

ID người tạo

1
0

Price

Decimal


Tiền đầu tư

1
1

CreatedDate

Datetime

Ngày khởi tạo

1
2

Status

Nvarchar

Trạng thái

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú

​Menu (Menu hiện thị)
S
T
T

Tên thuộc tính


GVHD: ThS. Nguyễn Cơng Hoan


20
1

ID

Int

ID của menu

2

Text

Nvarchar

Tên hiện thị

3

Link

Nvchar

Đương link url

4


DisplayOrder

Int

Thứ tự hiện thị trên
Menu

5

Status

Bit

Trạng thái hiện thị
(có/khơng)

6

TypeID

Int

Loại Menu

MenuType (Loại Menu)
STT

Tên thuộc tính


Kiểu

Ý nghĩa/ ghi chú

1

ID

Int

ID loại Menu

2

Name

Nvarchar

Tên loại Menu

Content
S
T
T

Tên thuộc tính

Kiểu

Ý nghĩa/ghi chú


1

ID

Bigint

ID content

2

Description

Nvarchar

Giới thiệu ngắn

3

Image

Image

Ảnh hiện thị

4

Detail

Ntext


Chi tiết nội dung
content

5

CreatedDate

Dattime

Ngày tạo

6

CreatedByID

Bigint

ID người tạo

7

Status

Bit

Trạng thái hiện thị
(có /khơng)

8


TopHot

Datetime

Ngày hiện thị trên
trnag nhất

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


21

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


22

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

4.1. Giao diện
a. Login

Hình 6.1: Màn hình đăng nhập
Mơ tả:
- Màn hình đăng nhập vào hệ thống Admin/User
b. Sign up

Hình 6.2: Màn hình đăng ký
Mơ tả:

- Màn hình đăng ký vào hệ thống trang user
c. Trang chủ admin

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


23

Hình 6.3: Màn hình trang chủ admin
Mơ tả:
- Màn hình hiển thị trang đầu tiên của admin
d. Trang quản lý người dùng

Hình 6.4: Màn hình quản lý người dùng
Mơ tả:
- Màn hình hiển thị bảng quản lý danh sách người dùng
d. Trang quản lý danh mục dự án

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


24

Hình 6.4: Màn hình quản lý danh mục dự án
Mơ tả:
- Màn hình hiển thị bảng quản lý danh sách người dùng
d. Trang quản lý sản phẩm

Hình 6.4: Màn hình quản lý sản phẩm
Mơ tả:

- Màn hình hiển thị bảng quản lý danh sách người dùng
d. Trang quản lý dự án

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


25

Hình 6.4: Màn hình quản lý dự án
Mơ tả:
- Màn hình hiển thị bảng quản lý danh sách người dùng
d. Trang quản lý bài viết

Hình 6.4: Màn hình quản lý bài viết
Mơ tả:
- Màn hình hiển thị bảng quản lý danh sách người dùng

GVHD: ThS. Nguyễn Công Hoan


×