Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

HỆ THỐNG CRM CHO PHÒNG KHÁM NHA KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.29 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
KHOA CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐINH HỒNG LN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2

HỆ THỐNG CRM CHO PHÒNG KHÁM NHA KHOA

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
KHOA CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐINH HỒNG LN – 17520727

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2

HỆ THỐNG CRM CHO PHÒNG KHÁM NHA KHOA

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. HUỲNH HỒ THỊ MỘNG TRINH



TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến quý thầy cô khoa Công
Nghệ Phần Mềm, trường Đại học Công Nghệ Thông tin đã tạo điều kiện cho em
học tập và hồn thành mơn học Đồ án 2.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths. Huỳnh Hồ Thị
Mộng Trinh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành đồ án mơn học
này.
Trong q trình thực hiện đồ án, chắc chắn không tránh khỏi những sai sót.
Chính vì thế, em rất mong nhận được sự góp ý từ q thầy cơ nhằm hồn thiện đồ
án và đưa ra định hướng đúng đắn để phát triển trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn.

Đinh Hồng Ln


MỤC LỤC


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án tập trung nghiên cứu về quy trình nghiệp vụ chăm sóc khách
hàng tại các phịng khám nha khoa, từ đó xây dựng nên hệ thống CRM hỗ trợ
phịng khám trong việc tin học hố các quy trình nghiệp vụ đó.

Hướng tiếp cận chính của đồ án là phân tích các hệ thống CRM hiện
có, chủ yếu nghiên cứu phần mềm Vtech 4.0, nanosoft và cogmento. Từ đó

đưa ra các nghiệp vụ và yêu cầu cụ thể cho đồ án.

Từ những nghiệp vụ và yêu cầu đã phân tích được, nghiên cứu các
cơng nghệ, kỹ thuật phù hợp và tiến hành phát triển hệ thống. Kết quả sau 3
tháng đã xây dựng được bộ khung cho toàn bộ hệ thống và hiện thực một số
chức năng như yêu cầu đã đề ra.

5


Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Giới thiệu đề tài

1.1.1. Lý do lựa chọn đề tài

Quản lý khách hàng là một trong những nhu cầu hiện nay của các
doanh nghiệp. Một hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tốt sẽ giúp các
doanh nghiệp kết nối với khách hàng, tăng tương tác và hợp lý hố quy trình
nghiệp vụ, từ đó cải thiện lợi nhuận.
Việc ứng dụng hệ thống CRM vào công tác quản lý không quá mới mẻ
đối với các dịch vụ ăn uống, du lịch và khách sạn. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe và làm đẹp thì đây lại là một khái niệm khá xa lạ. Công
tác quản lý quan hệ khách hàng, lịch khám bệnh, chăm sóc bệnh nhân chủ yếu
phụ thuộc vào cơng lao động, gây sức ép lớn lên các nhân viên y tế khi số
lượng bệnh nhân tăng.
Việc quá tải tại các cơ sở chăm sóc răng miệng ngày càng tăng, địi hỏi
phải có hệ thống quản lý để giảm bớt áp lực cho các nhân viên tại đây.
1.1.2. Mục tiêu đề tài

-

Xây dựng hệ thống CRM hỗ trợ các phòng khám nha khoa quản lý
quan hệ khách hàng.

-

Tin học hoá quy trình hiện có và lưu trữ dữ liệu số trong các phòng
khám nha khoa.

-

Đối với phòng khám: Giúp phòng khám quản lý quan hệ khách hàng
và đưa ra các chiến lược chăm sóc khách hàng hiệu quả.

-

Đối với quản lý: Thống kê, báo cáo từ các số liệu thu được, từ đó
hồn thiện sản phẩm và dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu khách
hàng.

6


-

Đối với nhân viên: Quản lý thời gian, công việc để chăm sóc khách
hàng hiệu quản hơn.

1.2.


Quy trình thực hiện

Nghiên cứu thực trạng tổ chức, hiện trạng tin học và quy trình hiện có tại
các phịng khám nha khoa.
Tìm hiểu các hệ thống CRM hiện có trên thị trường
Phân tích các nghiệp vụ đã tìm hiểu được , từ đó chọn ra các nghiệp vụ
chính.
Tìm hiểu cơng nghệ, kỹ thuật sử dụng trong phát triển hệ thống
Tiến hành xây dựng và phát triển hệ thống

7


Chương 2. TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
2.1.

Tổng quan nghiệp vụ phòng khám nha khoa

2.1.1. Quản lý hồ sơ khách hàng
-

Theo dõi hồ sơ bệnh án

-

Xem lại các dịch vụ đã sử

-


Thống kê và báo cáo số liệu liên quan đến khách hàng

2.1.2. Theo dõi lịch hẹn
-

Báo cáo số lượng lịch hẹn theo từng ngày

-

Hiển thị thời gian và mục đích đến của từng lịch hẹn

2.1.3. Quản lý thu chi
-

Theo dõi và thống kê nguồn tiền tại phòng khám

-

Truy xuất thông tin về khách hàng đã sử dụng dịch vụ

-

Lịch sử thu chi tại phòng khám

2.1.4. Quản lý kho vật tư, thiết bị
-

Quản lý tin các vật tư, thiết bị hiện có trong kho

-


Thơng tin nhập, xuất các vật tư, thiết bị

2.2.

Mô tả từng nghiệp vụ

2.2.1. Quản lý hồ sơ khách hàng’
2.2.2. Theo dõi lịch hẹn
2.2.3. Theo dõi lịch hẹn
2.2.4. Quản lý kho vật tư, thiết bị

8


Chương 3. TÌM HIỂU KỸ THUẬT
3.1.

ReactJS

Là một thư viện JavaScript để xây dụng giao diện người dùng được
phát triển bởi Facebook.
-

React giúp việc tạo giao diện tương tác người dùng một cách dễ dàng.
Thiết kế các khung hiển thị đơn giản cho từng trạng thái của ứng dụng,
cập nhật và hiển thị hiệu các thành phần phù hợp khi dữ liệu thay đổi.

-


Các thành phần được xây dựng được đóng gói và quản lý trạng thái
của riêng chúng, từ đó xây các thành phần phức tạp h ơn. Logic của
các thành phần được viết bằng JavaScript, dễ dàng trong việc
truyền dữ liệu trong ứng dụng và giữ trạng thái không nằm trong
DOM.

3.2.

Material UI

Là một thư viện React Component được phát triển bởi Google dựa trên
lý thuyết Design của Material Design
-

Các thành phần giao diện được xây dựng theo phong cách hoàn toàn
mới, khác lạ so với thư viện được sử dụng phổ biến hiện nay là
BootStrap.

-

Cho phép dễ dàng định nghĩa một hệ thống nền (màu nền, màu
chữ, cỡ chữ…) cho trang web và hỗ trợ chuy ển đổi nền một cách
mạnh mẽ.

9


3.3.

Redux


3.3.1. Hình 1. Sơ đồ hoạt động của Redux

Redux là công cụ quản lý trạng thái của ứng dụng phát triển bằng , cho
phép xây dựng một hệ thống nhất quán về dữ liệu, với 3 thành phần cơ bản
-

Action: à các hành động được thực hiện và cần gửi đến store để cập
nhật trạng thái.

-

Reducer: Là các hàm sẽ tiếp nhận và xử lý các action

-

Store: Là nơi lưu trữ trạng thái của ứng dụng

3.4.

Quarkus

Quarkus là một framework được xây dụng dựa trên các thư viện java
chuẩn,cho phép phát triển và khởi tạo ứng dụng nhanh hơn, nhỏ hơn và tiêu
thụ ít tài nguyên máy tính.

10


Quarkus hỗ trợ chia nhỏ và chạy từng phần riêng biệt trong một hệ

thống lớn hoặc chạy toàn bộ hệ thống, do đó hỗ trợ rất mạnh các hệ thống
được phát triển theo kiến trúc microservices, serverless.
3.5.

Hibernate

Hibernate là một thư viện ORM mã nguồn mở, giúp lập trình viên ứng
dụng chạy trên nền tảng máy ảo JVM map các object với cơ sở dữ liệu, hỗ trợ
lập trình hướng đối tượng một cách mạnh mẽ.
Cung cấp ngôn ngữ truy vấn dữ liệu riêng, dễ hiểu
Kết nối cùng lúc nhiều cơ sở dữ liệu và các cơ sở dữ liệu này độc lập
với
Hạn chế thay đổi code và hỗ trợ các annotation
Load dữ liệu theo cơ chế lazy loading
Tự quản lý transaction thông qua annotation

11


Chương 4. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHẦN MỀM
4.1.

Yêu cầu chức năng

Gồm có 2 đối tượng chính sử dụng hệ thống là quản trị viên và nhân viên,
chức năng cụ thể của từng đối tượng như sau:
-

Quản trị viên:
+ Quản lý danh mục dịch vụ: Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,


thay đổi và xoá dịch vụ ra khỏi danh mục dịch vụ.
+ Quản lý danh mục vật tư: Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,
thay đổi và xố vật tư, thiết bị ra khỏi danh mục.
+ Quản lý danh mục thuốc: Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,
thay đổi và xoá thuốc ra khỏi danh mục thuốc.
+ Quản lý người dùng: Quản trị viên có quyền xem, thêm mới, thay
đổi, xoá người dùng ra khỏi danh sách người dùng.
+ Cập nhật thông tin tài khoản: Quản trị viên có quyền xem, cập nhật
thơng tin tài khoản.
-

Nhân viên:
+ Quản lý lịch hẹn: Nhân viên có quyền xem, thêm mới, cập nhật, xố
thơng tin lịch hẹn ra khỏi danh sách lịch hẹn.
+ Quản lý thông tin khách hàng: Nhân viên có quyền xem, thêm mới,
cập nhật, xố khách hàng ra khỏi danh sách khách hàng.
+ Quản lý hoá đơn dịch vụ: Nhân viên có quyền xem, thêm mới, cập
nhật, xoá hoá đơn dịch vụ ra khỏi danh sách hoá đơn.
+ Xuất thơng tin dưới dạng excel: Nhân viên có quyền xuất thông tin
khách hàng, thông tin lịch hẹn dưới dạng file excel.
+ Cập nhật thông tin tài khoản: Nhân viên có quyền xem, cập nhật
thơng tin tài khoản.

12


4.2.

Yêu cầu phi chức năng


Yêu cầu bảo mật: Mật khẩu phải được mã hoá bằng thuật toán Bcrypt
Yêu cầu hiệu năng: Dung lượng ứng dụng vừa phải, tốc độ truy cập và truy
xuất dữ liệu nhanh
Yêu cầu về bảo trì: Thời gian bảo trì hệ thống 1 lần/tháng, mã nguồn dễ
đọc dễ hiểu và dễ bảo trì.
u cầu tương thích: Hệ thống phải đảm bảo chạy được trên một số
browser thơng dụng. Ngồi ra, hệ thống cần đảm bảo tương thích trên trình
duyệt web chạy trên thiết bị di động.
Chương 5. MƠ HÌNH USE-CASE
5.1.

Sơ đồ Use–case tổng qt

13


5.2.

Danh sách các Actor

ST

Tên Actor

Ý nghĩa

T
1


Quản trị viên

Quản trị viên hệ thống

2

Nhân viên

Người sử dụng hệ thống

5.3.

Danh sách các Use-case

ST

Tên Use-Case

Ý nghĩa

T
1

Đăng nhập

Người dùng đăng nhập vào hệ thống

2

Quản lý danh mục dịch Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,

vụ

cập nhật, xố thơng tin của một dịch vụ
bất kì trong danh sách dịch vụ

3

Quản lý danh mục Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,
thuốc

cập nhật, xố thơng tin một loại thuốc bất
kì trong danh mục thuốc hiện có

4

Quản lý danh mục vật Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,


cập nhật, xoá một vật tư, trang thiết bị ra
khỏi danh mục vật tư, trang thiết bị hiện có

5

Quản lý user

Quản trị viên có quyền xem, thêm mới,
cập nhật, xố user ra khỏi danh sách user
hiện có

6


Cập nhật thơng tin tài Quản trị viên, nhân viên có quyền xem,
khoản

cập nhật các thông tin liên quan đến tài
khoản hiện tại đang sử dụng

7

Quản



khách hàng

thơng

tin User có quyền xem, thêm mới, cập nhật,
xố thơng tin khách hàng ra khỏi danh

14


sách khách hàng hiện có
8

Quản lý thơng tin lịch User có quyền xem, thêm mới, cập nhật,
hẹn

xố một lịch hẹn ra khỏi danh sách lịch

hẹn hiện có

9

Quản lý hố đơn dịch User có quyền xem, thêm mới, cập nhật,
vụ

xố thơng tin của một hoá đơn dịch vụ
trong sách hoá đơn dịch vụ hiện có

10

Xuất dữ liệu dưới dạng User có quyền xuất thông tin user, thông
excel

5.4.

tin lịch hẹn dưới dạng file excel

Đặc tả Use-case

5.4.1. Use case đăng nhập

Tóm tắt: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Dịng sự kiện chính:
+ Hệ thống hiển thị màn hình nhập email/password và yêu cầu người
dùng nhập
+ Hệ thống xử lý đăng nhập
+ Hệ thống chuyển người dùng đến màn hình trang chủ
- Dịng sự kiện khác: Thông tin đăng nhập sai, hệ thống thông báo lỗi

-

5.4.2. Use case quản lý danh mục dịch vụ

Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh mục các dịch vụ
Dịng sự kiện chính:
+ Quản trị viên yêu cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý dịch vụ
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý u cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: u cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
-

5.4.3. Use case quản lý danh mục thuốc
-

Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh mục thuốc
Dịng sự kiện chính:
+ Quản trị viên yêu cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên

15


+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý danh mục thuốc
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý yêu cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: u cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
5.4.4. Use case quản lý danh mục vật tư


Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh mục các vật tư,
thiết bị
- Dịng sự kiện chính:
+ Quản trị viên u cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý vật tư
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thơng tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý u cầu và thơng báo hồn thành
- Dòng sự kiện khác: Yêu cầu xử lý thất bại, thơng báo lỗi
-

5.4.5. Use case quản lý user

Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh sách user
Dịng sự kiện chính:
+ Quản trị viên u cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý user
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thơng tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý u cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: Yêu cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
-

5.4.6. Use case cập nhật thơng tin tài khoản

Tóm tắt: Quản trị viên, nhân viên thực hiện thao tác cập nhật thơng tin
tài khoản
- Dịng sự kiện chính:
+ Quản trị viên yêu cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương

ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình cập nhật thơng tin tài khoản
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý u cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: u cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
-

5.4.7. Use case quản lý thơng tin khách hàng
-

Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh sách khách hàng
Dòng sự kiện chính:

16


+ Quản trị viên yêu cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý khách hàng
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin cần thiết (nếu có)
+ Hệ thống xử lý yêu cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: u cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
5.4.8. Use case quản lý thơng tin lịch hẹn

Tóm tắt: Quản trị viên thực hiện các thao tác trên danh sách lịch hẹn
Dòng sự kiện chính:
+ Quản trị viên yêu cầu hệ thống hiển thị trang với chức năng tương
ứng với nhu cầu của quản trị viên
+ Hệ thống chuyển đến màn hình quản lý lịch hẹn
+ Hệ thống yêu cầu nhập các thơng tin cần thiết (nếu có)

+ Hệ thống xử lý u cầu và thơng báo hồn thành
- Dịng sự kiện khác: Yêu cầu xử lý thất bại, thông báo lỗi
-

17


Chương 6. THIẾT KẾ DỮ LIỆU
6.1.

Sơ đồ logic

6.2.
Danh
sách các
bảng dữ liệu
trong sơ đồ
ST

Tên bảng dữ liệu

Diễn giải

T
1

User

Thông tin của người dùng


2

Company

Thông tin của khách hàng là doanh nghiệp

3

Contact

Thông tin của khách hàng

4

UserRoles

Thông tin phân quyền của người dùng

5

Service

Thông tin dịch vụ

6

Promotion

Thông tin khuyến mãi


7

Drug

Thông tin thuốc

8

Drugunit

Thông tin đơn vị thuốc

9

Address

Thông tin địa chỉ

10

EnterCoupon

Thông tin mặt hàng được nhập

11

EnterCouponDetail

Chi tiết mặt hàng


12

Deal

Thơng tin hố đơn dịch vụ

13

Treatmentbrief

Thơng tin hồ sơ dịch vụ

14

DealDetail

Thơng tin chi tiết hố đơn

15

DealPromotion

Mối quan hệ giữa hố đơn và khuyến mãi

16

Prescription

Thơng tin chẩn đốn


17

PresciptionDetail

Chi tiết chẩn đốn

18

Calendar

Lịch hẹn

19

MedicalHistory

Tiền sử bệnh

20

Vital

Thông số sức khoẻ ban đầu

18


1.1.

Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu


1.1.1. Bảng User
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa/ghi
chú

1

Id

Long

Notnull, PK

Mã người
dùng

2

Activationcod

VARCHAR(8


Code dùng để

e

0)

activate nếu
sau này cần

3

Archived

BOOLEAN

Đã xoá hay
chưa

4

Email

VARCHAR(8

Email người

0)

dùng
Ảnh đại diện


5

Image

IMAGE

6

Password

VARCHAR(2

7

Not null

Not null

Mật khẩu

55)

người dùng

resetPassword

VARCHAR(8

Dùng trong


Code

0)

việc reset
password

8

userName

VARCHAR(8

Tên hiển thị

0)
9

CreatedAt

INT

Notnull

Thời điểm tạo

10

UpdatedAt


INT

Notnull

Thời điểm cập
nhật gần nhất

1.1.2. Bảng Company
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

19


Mã Cơng ty


PK
2

AnnualRevanue

Double

Giá trị hợp đồng
hàng năm

3

Category

VARCHAR(80)

Loại công ty

4

Description

VARCHAR(255)

Mô tả

5


Facebook

VARCHAR(255)

Link điạ chỉ
facebook

6

Image

IMAGE

Not null

Mật khẩu người
dùng

7

Industry

VARCHAR(255)

Khu công nghiệp,
công nghệ cao

8


LinkedIn

VARCHAR(80)

Link địa chỉ LinkIn

10

Name

VARCHAR(255)

Tên công ty

11

NumberEmployee

INT

Số lượng nhân viên

12

Phone

VARCHAR(255)

Số điện thoại


13

Status

VARCHAR(30)

Trạng thái của
doanh nghiệp bán
thuốc

14

Twitter

VARCHAR(255)

Địa chỉ twitter

15

Url

VARCHAR(255)

Đại chỉ trang web

16

VatNumber


INT

Thông tin mã số
thuế giá trị gia tăng

17

Youtube

VARCHAR(255)

Địa chỉ youtube

18

CreatedAt

INT

Notnull

Thời điểm tạo

19

UpdatedAt

INT

Notnull


Thời điểm cập nhật
gần nhất

20


1.1.1. Bảng Contact
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã Cơng ty

PK

2

Archived

BOOLEAN

Khách hàng đã được
xố hay chưa

3

Birthday

DATE

Ngày sinh

4

Department

VARCHAR(255)

Bộ phận/phịng ban

5

Facebook

VARCHAR(255)


Link điạ chỉ
facebook

6

Image

IMAGE

Not null

Mật khẩu người
dùng

7

Description

VARCHAR(255)

Mô tả

8

Email

VARCHAR(80)

Địa chỉ email


10

firstName

VARCHAR(255)

Họ

11

lastName

VARCHAR(255)

Tên

12

Phone

VARCHAR(255)

Số điện thoại

13

Status

VARCHAR(30)


Trạng thái của
doanh nghiệp bán
thuốc

14

Twitter

VARCHAR(255)

Địa chỉ twitter

15

Gender

VARCHAR(10)

Giới tính

16

Identify

VARCHAR(20)

Số chứng minh nhân
dân


17

MiddleName

VARCHAR(255)

Tên đệm

18

Type

VARCHAR(255)

Loại khách hàng

19

Position

VARCHAR(255)

Chức vụ

21


20

CreatedAt


INT

Notnull

Thời điểm tạo

21

UpdatedAt

INT

Notnull

Thời điểm cập nhật
gần nhất

1.1.2. Bảng UserRoles
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc

1

UserId

LONG

Notnull,

Mã người dùng

PK
2

Roles

VARCHAR(255)

Notnull,

Quyền của người

PK

dùng

1.1.3. Bảng Service
STT

Thuộc tính


Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã dịch vụ

PK
2

Name

VARCHAR(255)

Notnull

Tên dịch vụ

3


Price

DOUBLE

Notnull

Giá dịch vụ

4

Unit

VARCHAR(50)

Đơn vị tính

1.1.4. Bảng Promotion
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1


Id

LONG

Notnull,

Mã khuyến mãi

PK
2

Discount

DOUBLE

Giá giảm

3

DiscountPercent

DOUBLE

Phần trăm giảm giá

22


4


Name

VARCHAR(255)

Notnull

Tên khuyến mãi

1.1.5. Bảng Drug
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã thuốc


PK
2

Name

VARCHAR(255)

3

Use

VARCHAR(255)

Notnull

Tên thuốc
Cách sử dụng

1.1.6. Bảng DrugUnit
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc

1

Id

LONG

Notnull,

Mã đơn vị thuốc

PK
2

Name

VARCHAR(255)

Notnull

Tên

1.1.7. Bảng Address
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng


Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã địa chỉ

PK
2

Address

VARCHAR(255)

3

City

VARCHAR(50)

Tỉnh/Thành phố

4


Postal

VARCHAR(20)

Mã bưu điện

5

State

VARCHAR(80)

Trạng thái

6

Street

VARCHAR(255)

Tên đường

23

Notnull

Địa chỉ


7


Ward

VARCHAR(255)

8

ContactId

LONG

Tên quận, huyện
FK

Mã khách hàng

1.1.8. Bảng Deal
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1


Id

LONG

Notnull,

Mã hoá đơn

PK
2

Note

VARCHAR(255)

Ghi chú

PaymentMethod

VARCHAR(255)

Phương thức thanh
toán

TotalAmount

DOUBLE

Tổng tiền


UserId

LONG

CreatedAt

DateTime

Thời gian tạo

UpdatedAt

DateTime

Thời gian cập nhật

FK

Người tạo

1.1.9. Bảng DealDetail
STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú


buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã chi tiết hoá đơn

PK
2

Charged

BOOLEAN

3

Diangnose

VARCHAR(255)

Chẩn đoán

4

Quantity


INTEGER

Số lượng

5

Tooth

VARCHAR(255)

6

DealId

LONG

FK

Mã hoá đơn

7

ServiceId

LONG

FK

Mã dịch vụ


24


1.1.10.
STT

Bảng EnterCoupon

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG

Notnull,

Mã nhập

PK
2


DeliverName

VARCHAR(255)

Notnull

Tên người vận
chuyển

3

CreatorId

LONG

Notnull

Mã người tạo

4

CreatedAt

DateTime

Notnull

Thời gian tạo


5

UpdatedAt

DateTime

Notnull

Thời gian cập nhật

1.1.11.
STT

Bảng EnterCouponDetail

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng

Ý nghĩa/ghi chú

buộc
1

Id

LONG


Notnull,

Mã chi tiết nhập

PK
2

DateOfManufacture

DateTime

Notnull

Ngày sản xuất

3

ExpiryDate

DateTime

Notnull

Hạn sử dụng

4

Price

DOUBLE


Giá

5

Quantity

INTEGER

Số lượng

6

DrugId

LONG

FK

Mã thuốc

7

EnterCouponId

LONG

FK

Mã nhập


1.1.12.
STT

Bảng TreatmentBrief

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng
buộc

25

Ý nghĩa/ghi chú


×