Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Báo cáo tốt nghiệp_THIẾT LẬP HỆ THỐNG MẠNG CHO PHÒNG 405B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 33 trang )





ĐỀ TÀI: THIẾT LẬP HỆ THỐNG MẠNG CHO PHÒNG 405B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
GV hướng dẫn: Nguyễn Xuân Trường
Thành viên thực hiện:
Điêu Thị Yến – Cà Văn Nghiên – Cà Văn Khiên – Lê Tiến Hoàng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KT – CN
KHOA KT – CN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ mới, hiện đại hoá công
nghiệp hoá. Đất nước phát triển cùng với sự phát triển
đó thì công nghệ luôn là tầm quan trọng đối với nhu
cầu con người nên việc đưa khoa học công nghệ vào
nhà trường để phục vụ cho việc giảng dạy là rất quan
trọng.
Với tầm quan trọng như vậy nhóm chúng em đã
lựa chọn đề tài “Thiết lập hệ thống mạng cho phòng
405B, Trường Cao đẳng Sơn La”
MỞ ĐẦU



2. Đối tượng nghiên cứu
Sau khi nhận thấy được tầm quan trọng của
công nghệ mạng, đối tượng nghiên cứu chủ yếu của
chúng em là công nghệ mạng, quy trình cài đặt và
cấu hình mạng, ngoài ra nhóm chúng em còn nghiên
cứu thêm dịch vụ hệ thống mạng, các phần mềm ứng
dụng phục vụ cho việc dạy và học của học sinh, sinh
viên trong trường.
Như vậy công nghệ mạng là đối tượng nghiên
cứu chủ yếu của nhóm thực tập chúng em.

3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu của nhóm là tìm hiểu, bám
sát những kiến thức đã học vận dụng sáng tạo vào thực tế.
Ngoài ra nhóm cũng tìm hiểu trên mạng Internet,
hướng dẫn của các thầy cô có chuyên môn và ý kiến đóng
góp của bạn bè.

CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT THỤC TẾ, THIẾT LẬP MÔ HÌNH VÀ
DỰ KIẾN KINH PHÍ LẮP LẶT HỆ THỐNG MẠNG
1. Khảo sát thực tế
1.1. Thuận lợi
Nơi thực tập tốt nghiệp tại trường cao đẳng sơn la nên
điều kiện cơ sở vật chất tương đối đầy đủ đáp ứng được
nhu cầu thực tập của sinh viên, sự nhiệt tình giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn, các thầy cô giáo trong tổ Tin, sử
ủng hộ nhiệt tình của các thầy cô trong trường, lòng
nhiệt tình, hăng say của các thành viên trong nhóm.





1.2. Khó khăn
Đây là lần đầu tiên nhóm tiếp xúc với thực tế
nên còn ít kinh Nghiệm khả năng đáp ứng nhu cầu
thực tế còn có nhiều hạn chế, việc lắp đặt hệ thống
mạng là dựa trên mô hình ảo nên độ chính xác không
cao nhóm phải tiến hành công việc theo dự tính nên
hiệu quả công việc không phù hợp với thực tế.

1.2. Quá trình khảo sát
Theo nội dung thực tập và bản kế hoạch nhóm đề
ra, thì nhóm đã phân công công việc cho hai thành viên
khảo sát thực tế, còn hai thành viên tham gia tiến hành
tìm tài liệu, lập kế hoạch chi tiết cho phòng 405 nhà B.
Quá trình khảo sát diễn ra trong tuần đầu tiên,
nhóm đã hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.

3. Thiết lập mô hình
Trong lần khảo sát nhóm đã nắm được đặc
điểm địa lý phòng 405 nhà B, qua đó nhóm đã tìm
các phương án tối ưu nhất để tiến hành nghiên cứu,
để đưa ra phương án tốt nhất, phù hợp nhất.
Sau khi khảo sát xong và lên kế hoạch nhóm
thực tập đã tiến hành vẽ sơ đồ phòng 405B

(Sơ đồ hệ thống mạng phòng 405B, Trường Cao đẳng Sơn La)


4. Bảng chi phí lắp đặt
Tên thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Số lượng
Đơn giá
Đơn giá
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Thành tiền
Thành tiền
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Máy chủ server
Máy chủ server
02 (bộ)
02 (bộ)
45,5
45,5
91,0
91,0
Máy PC
Máy PC
30 (bộ)
30 (bộ)
6,35
6,35
190,5
190,5
Switch

Switch
02 (bộ)
02 (bộ)
1,3
1,3
2,6
2,6
Tủ mạng
Tủ mạng
01 (bộ)
01 (bộ)
3,4
3,4
3,4
3,4
Lưu điện
Lưu điện
01 (cái)
01 (cái)
2,1
2,1
2,1
2,1
Dây cáp mạng
Dây cáp mạng
1 (cuộn)
1 (cuộn)
1,45
1,45
1,45

1,45
Nút, đầu nối mạng
Nút, đầu nối mạng
0,0011
0,0011
Bàn, ghế
Bàn, ghế
32 (bộ)
32 (bộ)
28,5
28,5
Ống ghen vuông
Ống ghen vuông
300 (mét)
300 (mét)
4,4
4,4
4,4
4,4
Tổng thành tiền
Tổng thành tiền
323,95
323,95

1. Một số vấn đề về mạng
1.1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Mạng LAN là một nhóm máy tính và các nhóm
truyền thông được kết nối với nhau trong một khu vực
nhỏ như một tòa nhà cao ốc, một trường đại học, khu vui
chơi giải trí…

CHƯƠNG 2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MẠNG VÀ MỘT SỐ DỊCH
VỤ MẠNG CƠ BẢN

1.2. Mạng MAN (Metropolitan Area Network)
Mạng MAN gần giống mạng LAN nhưng giới
hạn của nó là một thành phố hay một quốc gia.
Mạng MAN nối kết các mạng LAN lại với nhau
thông qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau
(cáp quang, cáp đồng, sóng…) và các phương thức
truyền khác nhau.

1.3. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
Mạng WAN bao phủ vùng địa lý rộng lớn có
thể là một quốc gia, một lục địa hay toàn cầu. Mạng
WAN thường là mạng của các công ty đa quốc gia
hay toàn cầu, điển hình là mạng Internet. Do phạm vi
rộng lớn của mạng WAN nên thông thường mạng
WAN là tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với
nhau bằng các phương tiện như: Vệ tinh (satellites),
sóng viba (microwave), cáp quang, cáp điện thoại…

1.4. Mạng Internet
Mạng Internet là trường hợp đặc biệt của
mạng WAN, nó cung cấp các dịch vụ toàn cầu như
mail, web, chat, fpt và phục vụ miễn phí cho mọi
người.

1.5. Mô hình tham chiếu OSI
Mô hình OSI mô tả phương thức truyền tin từ

các chương trình ứng dụng của của một hệ thống máy
tính đến các chương trình ứng dụng của một hệ thống
khác thông qua các phương tiện truyền thông vật lý.
Thông tin từ một hệ thống máy tính A sẽ đi xuống các
lớp thấp hơn, cuối cùng các thiết bị vật lý đến hệ thống
máy tính B.

1.6. Địa chỉ IP
Địa chỉ IP đang sử dụng hiện tại là Ipv4 có 32 bit
chia thành 4 Octet (mỗi octet có 8 bit = 1 byte) cách
đếm đều từ trái qua phải bit 1 cho đến bit 32, các Octet
tách biệt nhau bằng dấu chấm (.), gồm có 3 thành phần
chính.
Class bitNet IDHost IDBit
1………………………………………………….bit 32

* Bit nhận dạng là những bit đầu tiên, lớp A là
0, lớp B là 10, lớp C là 110.
* Địa chỉ lớp A: Địa chỉ mạng vừa phải và địa
chỉ máy chủ trên từng mạng nhiều.
* Địa chỉ lớp B: Địa chỉ mạng vừa phải và địa
chỉ máy chủ trên từng mạng vừa phải.
* Địa chỉ lớp C: Địa chỉ mạng nhiều và địa chỉ
máy chủ trên mạng ít.

1.7. Phương pháp bấm nối dây mạng
Theo tiêu chuẩn quy định 1 dây cáp gồm 8
sợi đồng trong đó mỗi 2 sợi xoắn vào nhau thành
từng cặp quy định như sau:


Nâu - trắng nâu

Cam - trắng cam

Xanh lá - trắng xanh lá

Xanh dương - trắng xanh dương

2. Dịch vụ mạng máy tính
Dịch vụ mạng cơ bản:

Dịch vụ in ấn (Files Services)

Dịch tập tin (Print Services)

Dịch vụ thông điệp (Message Services)

Dịch vụ thư mục (Directory Services)

Dịch vụ ứng dụng (Application Services)

Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services)

Dịch vụ Web

* Dịch vụ mạng thông điệp (E-mail)
* Giới thiệu E-mail
Đây là dịch vụ cơ bản trên Internet được sử dụng
nhiều nhất và có hiệu quả nhất nếu biết sử dụng đúng
cách. E-mail (electronic mail) hay thư điện tử nghĩa là

một bức thư được số hóa. Khi gửi, e-mail được tự động
chuyển đến hộp thư người nhận và lưu trữ trong máy
chủ nơi người nhận đăng ký hộp thư của họ. Khi người
nhậ mở máy tính và truy nhập vào hộp thư của họ trên
máy chủ, họ sẽ thấy danh sách các bức thư mới được
gửi đến.

* Dịch vụ thư tín điện tử
Dịch vụ thư tín điện tử (e-mail) cho phép gửi và
nhận thư thông qua mạng Internet. Người sử dụng có
cơ hội làm quen, trao đổi thông tin, gửi và nhận thư
trực tiếp với hàng trăm triệu người trên thế giới đang
tham gia vào hoạt động cộng đồng Internet.
E-mail là dịch vụ đơn giản nhưng là dịch vụ có
số người tham gia đông nhất trên Internet.

Cũng giống như hệ thống gửi thư bưu điện,
nếu muốn gửi thư cho một ai đó, người sử dụng phải
biết địa chỉ của người nhận, trong đó có tên và nơi ở.
Và ngược lại, nếu muốn nhận thư thư từ từ nơi khác,
cũng phải có một tên và nơi ở xác định để thư có thể
đến mà không sợ bị nhầm địa chỉ.
Trong hệ thống thư tín điện tử, nếu muốn gửi
và nhận thư, cần có một tài khoản trong hệ thống
này. Mỗi tài khoản này sẽ ứng với một người sử
dụng trong hệ thống thư. Bởi vậy, mỗi tài khoản này
sẽ có một số hiệu và nó chính là địa chỉ thư điện tử.

Một địa chỉ sẽ gồm hai phần: userid@domain
với domain là tên máy tính chứa hệ thống thư (được

xem như một bưu điện) và userid là tên tài khoản
trong hệ thống này. Để đảm bảo tính bảo mật, mỗi
tài khoản này phải có một mật khẩu riêng để hạn chế
người khác không thâm nhập vào tài khoản của
mình.

CHƯƠNG 3
QUY TRÌNH CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ NÂNG
CẤP HỆ THỐNG MẠNG
(Giao diện màn hình Windows XP))
1. Quy trình cài đặt HĐH Windows XP (Có Video
kèm theo)

2. Quy trình đặt hệ điều hành Windows serrver 2003
(Có Video kèm theo)
Quy trình cài đặt Windows server 2003 đã có Video
kèm theo và có hướng dẫn cụ thể
3. Quy trình nâng cấp Active directory
(Video kèm theo)
Đầu tiên nhóm tiến hành cài đặt và cấu hình máy
chủ, nhằm quản lý các máy trạm.

×