Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP xây DỰNG WEBSITE cầu nối với NGƯỜI nổi TIẾNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 51 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NGUYỄN VÂN PHƯỢNG ANH
NGUYỄN ĐỨC TUẤN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE CẦU NỐI VỚI NGƯỜI NỔI
TIẾNG
BUILDING A CELEBRITY PERSONALIZED MEDIA SHARING
SERVICE

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NGUYỄN VÂN PHƯỢNG ANH _ 17520247
NGUYỄN ĐỨC TUẤN _ 16521563

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE CẦU NỐI VỚI NGƯỜI NỔI


TIẾNG
BUILDING A CELEBRITY PERSONALIZED MEDIA SHARING
SERVICE

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
THS. NGUYỄN CƠNG HOAN
TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


THƠNG TIN HỘI ĐỒNG CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp, thành lập theo Quyết định
số…………………… ngày ………………….. của Hiệu trưởng Trường Đại học
Công nghệ Thông tin.
1. …………………………………………. – Chủ tịch.
2. …………………………………………. – Thư ký.
3. …………………………………………. – Ủy viên.
4. …………………………………………. – Ủy viên.


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ
CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

TP.Hồ Chí Minh, 30 tháng 6 năm 2021

NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN)
Tên khóa luận:
XÂY DỰNG WEBSITE CẦU NỐI VỚI NGƯỜI NỔI TIẾNG
Nhóm SV thực hiện:

Cán bộ hướng dẫn:

Nguyễn Vân Phượng Anh - 17520247

Th.S Nguyễn Công Hoan

Nguyễn Đức Tuấn - 16521563

Đánh giá Khóa luận
1. Về cuốn báo cáo:
Số trang _______

Số hình vẽ _______

Số chương _______

Số tài liệu tham khảo _______

Số bảng số liệu _______

Sản phẩm _______


Một số nhận xét về hình thức cuốn báo cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
2. Về nội dung nghiên cứu:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
3. Về chương trình ứng dụng:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
4. Về thái độ làm việc của sinh viên:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
Đánh giá chung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
Điểm từng sinh viên:
Nguyễn Vân Phượng Anh :.........../10
Nguyễn Đức Tuấn


:.........../10

Người nhận xét
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ
CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
TP.Hồ Chí Minh, 30 tháng 6 năm 2021

NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN)
Tên khóa luận:
XÂY DỰNG WEBSITE CẦU NỐI VỚI NGƯỜI NỔI TIẾNG
Nhóm SV thực hiện:

Cán bộ phản biện:

Nguyễn Vân Phượng Anh - 17520247

.............................................

Nguyễn Đức Tuấn - 16521563


..............................................

Đánh giá Khóa luận
1. Về cuốn báo cáo:
Số trang _______

Số hình vẽ _______

Số chương _______

Số tài liệu tham khảo _______

Số bảng số liệu _______

Sản phẩm _______

Một số nhận xét về hình thức cuốn báo cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
2. Về nội dung nghiên cứu:


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
3. Về chương trình ứng dụng:

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
4. Về thái độ làm việc của sinh viên:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
Đánh giá chung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................
Điểm từng sinh viên:
Nguyễn Vân Phượng Anh :.........../10
Nguyễn Đức Tuấn

:.........../10

Người nhận xét
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

4 năm ở UIT đã cho nhóm em nhiều cơ hội được trau dồi kiến thức và tiếp
xúc với những tiềm năng rộng mở của công nghệ, để chúng em có thể tự do hiện
thực những dự án mình muốn.
Đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Công Hoan đã là

người dẫn dắt về định hướng và cho nhóm em những lời khuyên hữu dụng và thực
tế trong q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp này. Nhóm
em cảm ơn thầy rất nhiều và thầy là ấn tượng đặc biệt khó quên đối với nhóm em.
Chúng em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa đã giúp đỡ
tụi em trau dồi và lĩnh hội kiến thức chuyên môn. Được tiếp xúc với nhiều thầy cô
với nhiều phong cách khác nhau cho tụi em trải nghiệm vô cùng hữu ích và đáng
học hỏi.
Quãng thời gian đại học cũng cho em những người bạn thú vị và môi trường
để khám phá nhiều điều mới lạ và em rất biết ơn về điều đó. Nếu khơng vì học ở
UIT thì chúng em đã khơng có những trải nghiệm và trở thành con người chúng em
bây giờ.
Tuy đã rất nỗ lực, khả năng chúng em vẫn còn giới hạn nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý từ thầy cơ và
các bạn.
Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe mọi người, chúc mọi người luôn
thành công và hạnh phúc trên con đường của mình !


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

8

MỤC LỤC

9

DANH MỤC HÌNH

11


DANH MỤC BẢNG

13

TĨM TẮT KHĨA LUẬN

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

2

1.1. Phân tích đề tài

2

1.1.1.

Giới thiệu

2

1.1.2.

Lựa chọn đề tài

2

1.1.3.


Giải thích đề tài

5

1.2. Cơng nghệ sử dụng

7

1.2.1.

Front-end

7

1.2.2.

Back-end

8

1.2.3.

Nudgets & extensions

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

14
16


2.1. Kiến trúc hệ thống

16

2.2. Phân tích tính năng

17

2.2.1.

Tổ chức dữ liệu

17

2.2.2.

Tổng quan tính năng

18

2.2.2.1. Use case tổng quan tính năng User

18

2.2.2.2. Use case tổng quan Artiste

18

2.2.3.


Giới thiệu tính năng

2.2.3.1. Tạo tài khoản

18
18


2.2.3.2. Chat với người nổi tiếng

18

2.2.3.3. Gặp mặt người nổi tiếng

18

2.2.3.4. Sở hữu hình ảnh độc quyền

18

2.2.3.5. Nghe thần tượng hát

18

2.2.3.6. Yêu cầu video thông điệp từ người nổi tiếng

18

2.2.3.7. Quản lý các yêu cầu


18

2.2.3.8. Cài đặt thanh toán

18

2.3. Giao diện người dùng

18

2.3.1.

Landing page Khám phá nghệ sĩ

18

2.3.2.

Tạo tài khoản và đăng nhập

19

2.3.3.

Chat với người nổi tiếng

19

2.3.4.


Gặp mặt người nổi tiếng

20

2.3.5.

Sở hữu hình ảnh độc quyền

24

2.3.6.

Nghe thần tượng hát

26

2.3.7.

Yêu cầu video thông điệp từ người nổi tiếng

29

2.3.8.

Dành cho Artiste quản lý hoạt động

32

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN


35

3.1. Về đề tài

35

3.2. Hướng phát triển

35


DANH MỤC HÌNH
HÌNH 2.1.1 SƠ ĐỒ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG

16

HÌNH 2.2.1 SƠ ĐỒ CLASS DIAGRAM CƠ SỞ DỮ LIỆU

17

HÌNH 2.2.2 USE CASE TỔNG QUAN USER

18

HÌNH 2.2.3 USE CASE TỔNG QUAN ARTISTE

18

HÌNH 2.2.4 USE CASE TẠO TÀI KHOẢN


18

HÌNH 2.2.5 USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ TRỊ CHUYỆN Ở PHÍA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.7 USE CASE CHAT VỚI NGƯỜI NỔI TIẾNG

18

HÌNH 2.2.8 USE CASE QUÁ TRÌNH GẶP MẶT NGƯỜI NỔI TIẾNG QUA VIDEO CALL

18

HÌNH 2.2.9 USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GẶP MẶT Ở PHÍA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.10 USE CASE SỞ HỮU HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN Ở PHÍA USER

18

HÌNH 2.2.11 USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN Ở PHÍA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.12 USE CASE YÊU CẦU BÀI HÁT

18


HÌNH 2.2.13 USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GỬI BÀI HÁT THEO YÊU CẦU Ở PHÍA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.14 USE CASE Q TRÌNH U CẦU VIDEO THƠNG ĐIỆP TỪ NGƯỜI NỔI TIẾNG

18

HÌNH 2.2.15 USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GỬI VIDEO THƠNG ĐIỆP Ở PHÍA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.16 USE CASE QUẢN LÝ CÁC YÊU CẦU CỦA USER

18

HÌNH 2.2.17 USE CASE QUẢN LÝ CÁC YÊU CẦU CỦA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.18 USE CASE QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ARTISTE

18

HÌNH 2.2.19 USE CASE CÀI ĐẶT PHƯƠNG THỨC THANH TỐN Ở PHÍA USER

18

HÌNH 2.3.1 GIAO DIỆN KHÁM PHÁ ARTISTE


18

HÌNH 2.3.2 GIAO DIỆN MOBILE XEM PROFILE VÀ DỊCH VỤ CỦA ARTISTE

19

HÌNH 2.3.3 GIAO DIỆN MOBILE TẠO TÀI KHOẢN VÀ ĐĂNG NHẬP

19

HÌNH 2.3.4 GIAO DIỆN MOBILE USER CHAT VỚI NGƯỜI NỔI TIẾNG

20

HÌNH 2.3.5 GIAO DIỆN USER YÊU CẦU BUỔI GẶP MẶT NGƯỜI NỔI TIẾNG

21

HÌNH 2.3.6 GIAO DIỆN TRƯỜNG HỢP ARTISTE ĐỀ XUẤT KHUNG GIỜ MỚI

22

HÌNH 2.3.7 GIAO DIỆN THỰC HIỆN CUỘC GỌI ONLINE

23

HÌNH 2.3.8 GIAO DIỆN USER ĐẶT HÀNG HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN

25


HÌNH 2.3.9 GIAO DIỆN USER YÊU CẦU BÀI HÁT

26

HÌNH 2.3.10 GIAO DIỆN ARTISTE THỰC HIỆN YÊU CẦU BÀI HÁT

27

HÌNH 2.3.11 GIAO DIỆN USER NHẬN ĐƯỢC BÀI HÁT ĐÃ YÊU CẦU

28

HÌNH 2.3.12 GIAO DIỆN USER U CẦU VIDEO THƠNG ĐIỆP

29

HÌNH 2.3.13 GIAO DIỆN ARTISTE THỰC HIỆN YÊU CẦU VIDEO

30

HÌNH 2.3.14 GIAO DIỆN USER NHẬN ĐƯỢC VIDEO THƠNG ĐIỆP ĐÃ U CẦU

31

HÌNH 2.3.15 GIAO DIỆN DASHBOARD XEM THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CỦA ARTISTE

32


HÌNH 2.3.16 GIAO DIỆN CÀI ĐẶT DỊCH VỤ HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN


33

HÌNH 2.3.17 GIAO DIỆN CÀI ĐẶT DỊCH VỤ VIDEO THEO YÊU CẦU

33

HÌNH 2.3.18 GIAO DIỆN CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GẶP MẶT ONLINE

34

HÌNH 2.3.19 GIAO DIỆN CÀI ĐẶT DỊCH VỤ BÀI HÁT THEO YÊU CẦU

34


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1 ĐẶC TẢ USE CASE TẠO TÀI KHOẢN

18

BẢNG 2.2 ĐẶC TẢ USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ CHAT

18

BẢNG 2.3 ĐẶC TẢ USE CASE TRÒ CHUYỆN VỚI NGƯỜI NỔI TIẾNG

18

BẢNG 2.4 ĐẶC TẢ USE CASE GẶP MẶT NGƯỜI NỔI TIẾNG QUA VIDEO CALL


18

BẢNG 2.5 ĐẶC TẢ USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GẶP MẶT

18

BẢNG 2.6 ĐẶC TẢ USE CASE SỞ HỮU HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN

18

BẢNG 2.7 ĐẶC TẢ USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ HÌNH ẢNH ĐỘC QUYỀN

18

BẢNG 2.8 ĐẶC TẢ USE CASE YÊU CẦU BÀI HÁT TỪ NGƯỜI NỔI TIẾNG

18

BẢNG 2.9 ĐẶC TẢ USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GỬI BÀI HÁT THEO YÊU CẦU

18

BẢNG 2.10 ĐẶC TẢ USE CASE YÊU CẦU VIDEO THÔNG ĐIỆP TỪ NGƯỜI NỔI TIẾNG

18

BẢNG 2.11 ĐẶC TẢ USE CASE CÀI ĐẶT DỊCH VỤ GỬI VIDEO THÔNG ĐIỆP THEO YÊU CẦU

18


BẢNG 2.12 ĐẶC TẢ USE CASE QUẢN LÝ YÊU CẦU CỦA USER

18

BẢNG 2.13 ĐẶC TẢ USE CASE QUẢN LÝ YÊU CẦU CỦA ARTISTE

18

BẢNG 2.14 ĐẶC TẢ USE CASE XEM LẠI ĐOẠN GHI ÂM BÀI THI

18


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
• COVID: Corona Virus Disease of 2019, ý nghĩa: Dịch virus Corona của
năm 2019.
• SQL: Structured Query Language, ý nghĩa: Ngơn ngữ truy vấn dữ liệu.
• NoSQL: Not Only SQL, ý nghĩa: Cơ sở dữ liệu phi quan hệ.
• RDBMS: Relational Database Management System, ý nghĩa: Cơ sở dữ liệu
quan hệ.
• HTML: Hypertext Mark-up Language, ý nghĩa: Ngơn ngữ Đánh dấu Siêu
văn bản.
• API: Application Programming Interface, ý nghĩa: Phương thức trung gian
kết nối.
• UI: User Interface, ý nghĩa: Giao diện người dùng.
• GUI : Graphical User Interface, ý nghĩa: Giao diện đồ họa người dùng.
• URL: Uniform Resource Locator, ý nghĩa: Định vị tài nguyên thống nhất.



TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Ai chắc hẳn cũng đã có cho mình những nhân vật nổi tiếng họ u thích
nhưng khoảng cách mối quan hệ giữa thần tượng và fan hâm mộ là rất lớn.
Xuất phát từ mong muốn này, nhóm em đã thực hiện 1 sản phẩm mang tên
Moments, một nơi để mọi người có cơ hội kết nối và yêu cầu những dịch vụ độc
quyền từ người nổi tiếng họ u thích.
Hình thức đề tài: Web Application cho desktop và mobile application.
Phương pháp thực hiện:
− Phân tích đề tài và yêu cầu đề ra.
− Thiết kế chức năng đáp ứng việc business rules và tối ưu trải nghiệm người dùng.
− Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn để có định hướng phù hợp.
− Tìm hiểu về cơng nghệ cần kết hợp để thiết kế kiến trúc website.
− Thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng phù hợp với đối tượng mục tiêu.
− Kiểm thử và user testing để hoàn thiện sản phẩm.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Phân tích đề tài
1.1.1. Giới thiệu
Người nổi tiếng, là người được biết đến và được chú ý bởi công chúng cũng
như giới truyền thông bởi sự nghiệp chuyên nghiệp hay tầm ảnh hưởng của họ ở
nhiều lĩnh vực cụ thể.
Qua thời gian , cùng với sự phát triển của lĩnh vực giải trí và mạng xã hội,
mối quan hệ của người nổi tiếng với người hâm mộ, hay còn gọi là fan, càng được
mở rộng hơn.
Người nổi tiếng mang lại cho fan, thông qua tác phẩm hay ảnh hưởng của họ,
những ấn tượng nhất định và đã tạo cho họ một lực lượng fan ủng hộ, chú ý đến họ.
Cùng với việc chia sẻ đời tư trên mạng xã hội, họ đang tạo dựng một kết nối

đặc biệt hơn với người theo dõi. Tính cách riêng biệt của mỗi người là điều khiến
khán giả tị mị, hứng thú hơn với chính người nổi tiếng.
Sự gắn bó và mối quan hệ đặc biệt của người nổi tiếng với fan-base (lực
lượng fan) của họ mang tiềm năng và giá trị kinh tế- xã hội vô cùng mạnh mẽ. Họ
có thể quảng bá thương hiệu, tạo dựng mối quan hệ, kêu gọi và truyền đạt quan
điểm với một tập người ủng hộ mình, và dễ dàng thành công hơn.

1.1.2. Lựa chọn đề tài
Trong thế giới hiện đại của ngành giải trí, càng có nhiều nhu cầu mới lạ được
phát sinh. Ví dụ như một người có thể trả tiền cho một video nghệ sĩ yêu thích của
họ động viên họ hay cho họ lời khuyên… đó là những gì Cameo, một website nơi
người dùng có thể trả tiền người nổi tiếng để nhờ họ thực hiện video theo yêu cầu
đã và đang làm.

2


Với nội dung giao tiếp cá nhân và thường ngày, nhưng khi được thực hiện
bởi người nổi tiếng, lại có những tác động tích cực và cơng chúng đang hưởng ứng
điều đó. Thị trường khơng thấy dấu hiệu của sự ngừng lại của loạt nội dung này.
Năm 2020, Cameo này đã mang lại doanh thu 100 triệu $ trong thời dịch
COVID và con số vẫn tiếp tục tăng. Lượng booking tăng 350% và có thêm 10,000
người nổi tiếng gia nhập Cameo và sản xuất đến 30,000 giờ nội dung video.

3


Cameo có nghĩa là sự hiện diện ngắn của khách mời là người nổi tiếng.
Cameo có sự tham gia của nhiều người nổi tiếng từ lớn đến nhỏ , từ diễn viên, nghệ
sĩ đến influencer (người có sức ảnh hưởng) với mục đích chính là trả tiền để người

nổi tiếng làm video nội dung độc quyền cho mình.
Một cameo có nhiều loại mức giá để lựa chọn từ 5$- 2500$. Điều lơi cuốn
nhất và cũng là điều khó đốn nhất là người dung sẽ khơng biết sắp nhận được gì.
Yếu tố bất ngờ là lý do có rất nhiều người hứng thú vào dịch vụ này.
Nội dung mới lạ, phục vụ theo yêu cầu là điều đặc trưng của dịch vụ .
Với sự phát triển và sức ảnh hưởng của người nổi tiếng, cùng với nhu cầu
giải trí tăng cao vì dịch COVID, những sản phẩm giúp gắn kết mối quan hệ có tầm
quan trọng lớn và có tiềm năng phát triển.
Vì lý do đó, đồng thời là thơng tin về nhu cầu thị trường của nhóm người nổi
tiếng, nhóm em đã lựa chọn xây dựng một website để người dùng có thể yêu cầu
nội dung cá nhân hóa từ nghệ sĩ làm đề tài khóa luận.

4


1.1.3. Giải thích đề tài

Đề tài nhóm thực hiện mang tên Moment, là một nền tảng web application
nơi người dùng có thể yêu cầu những nội dung cá nhân hóa từ người nổi tiếng cũng
như có được kết nối đặc quyền với người nổi tiếng.
Trên website này, người dùng có thể:
• Chat trị chuyện với người nổi tiếng.
• u cầu video thơng điệp cá nhân từ người nổi tiếng.
• Gặp mặt online với người nổi tiếng.
• Sở hữu nội dung hình ảnh độc quyền có chữ ký từ người nổi tiếng.
• Quản lý những yêu cầu và thành phẩm của mình.
Và người nổi tiếng sẽ thực hiện yêu cầu cũng như đưa đến khán giả với
những mức giá , thời hạn nhất định của riêng từng người.
Nhóm nhận thấy, với tầm ảnh hưởng của người nổi tiếng, những nội dung
đặc biệt mà họ thực hiện có thể áp dụng cho một số mục đích như:

− Quảng bá thương hiệu với sự hiện diện của người nổi tiếng
− Thực hiện màn trình diễn đặc biệt cá nhân.

5


− Kết nối giao lưu với người nổi tiếng
− Gửi lời chúc, động viên cho khoảnh khắc đặc biệt
Nền tảng này là nơi giúp xây dựng mối quan hệ đặc biệt hơn giữa người nổi
tiếng với khán giả cũng như giúp việc kết nối với người nổi tiếng dễ dàng hơn.
Moment giúp rút ngắn khoảng cách và tạo nên những khoảnh khắc đáng nhớ với
thần tượng yêu thích.

6


1.2. Công nghệ sử dụng
1.2.1. Front-end
❖ Angular 8+

Angular là 1 development framework được phát triển dựa trên TypeScript.
Bao gồm:
-

Component based Framework để phát triển những web app có thể mở rộng
quy mơ.

-

1 collection thư viện bao hàm đa dạng tính năng như routing, quản lý form,

giao tiếp client- server và hơn thế nữa.

-

Developer tools để phát triển, build, test và cập nhật code.

Một số ưu điểm của Angular bao gồm:
-

Ràng buộc dữ liệu hai chiều giữa JavaScript và HTML, code cho cả hai đã
được đồng bộ hóa.

-

Tính quy mơ hóa dễ dàng

-

Cộng đồng, thư viện đa dạng

-

Có Template sẵn cho phép bạn tạo ra các ứng dụng với code ngắn gọn.

-

Thử nghiệm – Framework hỗ trợ thử nghiệm đơn vị và tích hợp.

-


Tương thích với thiết bị di động và máy tính để bàn, có thể chạy trên hầu hết
các trình duyệt web. Khơng chỉ trên máy tính để bàn, mà cả các thiết bị di
động.

7


1.2.2. Back-end
❖ .NET framework
.NET là framework mã nguồn mở bao gồm những tools, ngơn ngữ lập trình
và thư viện dùng để xây dựng nhiều loại applications khác nhau như: Web apps,
Mobile apps , Desktop apps, Games, IoT (Internet of Things)...
Ngôn ngữ .NET hỗ trợ là: C#, F# và Visual Basic.
.NET đa nền tảng và thích ứng với những hệ điều hành khác nhau. Những
extensions của .NET sẽ hỗ trợ code theo nhiều cách:
− .NET Core hỗ trợ websites, servers và console apps trên Windows,
Linux và macOS.
− .NET Framework hỗ trợ websites, services, desktop apps chủ yếu trên
Windows.
− Xamarin/Mono hỗ trợ chạy apps cho mobile OS.

❖ ASP.NET Core

ASP.NET là một framework dựa trên được phát triển và cung cấp bởi
Microsoft, là một extension mở rộng của .NET với những components khác nhau
dùng để xây dựng 1 số thể loại apps cụ thể.
ASP.NET bổ sung thêm những yếu tố như là:

8



− Cung cấp base framework để xử lý web requests trong ngôn như C# hoặc F#.
− Thư viện dùng cho web patterns phổ biến như mơ hình MVC ( Model View
Controller)
− Hệ thống Authentication bao gồm thư viện, databases và template pages để
xử lý đăng nhập, bao gồm cả việc xác thực nhiều lớp và xác thực với Google,
Twitter …
− Editor extensions gồm syntax highlighting, gợi ý code và chức năng khác
cho việc phát triển web.
ASP.NET được dùng để xây dựng nhiều loại web applications, bao gồm web
pages, REST APIs, microservices và hubs để đẩy dữ liệu real-time đến những
client.
ASP.NET Core ra đời năm 2016, là phiên bản open-source của ASP.NET và
nó cross-platform (đa nền tảng) có thể chạy trên nền tảng Windows, Linux, macOS
và Docker. Một số ưu điểm của ASP.NET Core bao gồm:
− Đồng bộ hóa giữa web UI và web APIs.
− Kiến trúc được xây dựng hỗ trợ cho test kiểm thử.
− Tính cross-platform.
− Open-source và community focused.
− Có khả năng host Nginx, Docker, Apache...
− Mơi trường config trên cloud.
− Performance cao, nhẹ và có tính modular (phân khối).

❖ Mơ hình 3-tier

9


3-tier là một kiến trúc client/server mà trong đó giao diện người dùng (User
interface), các quy tắc xử lý (Business logic) và việc lưu trữ dữ liệu (Data access)

được phát triển như những module độc lập.
Đây là kiến trúc triển khai ứng dụng ở mức vật lý. Kiến trúc gồm 3 module là:


Presentation Layer : Lớp này có nhiệm vụ chính giao tiếp với người dùng.
Nó gồm các thành phần giao diện và đảm nhiệm việc nhập liệu, hiển thị ,
kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trước khi gọi lớp Business Logic.



Business Logic Layer có 2 nhiệm vụ:

− Đây là nơi đáp ứng các yêu cầu thao tác dữ liệu của Presentation layer, xử
lý chính nguồn dữ liệu từ Presentation Layer trước khi truyền xuống Data
Access Layer và lưu xuống database.
− Đây còn là nơi kiểm tra các ràng buộc, tính tồn vẹn và hợp lệ dữ liệu,
thực hiện tính tốn và xử lý các logic nghiệp vụ, trước khi trả kết quả về
Presentation Layer.

10




Data Access Layer: Lớp này có chức năng giao tiếp với database để xử lý
các công việc liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu (tìm kiếm, thêm,
xóa, sửa…).

❖ MySQL


MySQL là 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS - Relational
database management system) open sourced với mơ hình client-server. Được phát
triển vào năm 1994 bởi 1 công ty Thụy Điển MySQL AB và vào năm 2010, thuộc
quyền sở hữu của Oracle.
Mơ hình Client - Server là như sau: 1 hay nhiều thiết bị (client) kết nối với
server thông qua 1 network cụ thể. Mỗi client tạo request từ GUI và server sẽ xử lý
và cho ra output đáp ứng request đó. MySQL sẽ tạo 1 database dùng để lưu trữ và
chỉnh sửa data và định nghĩa mối quan hệ giữa các table trong database. Clients có
thể gửi request dùng câu lệnh SQL trong MySQL. Server sẽ xử lý và cho ra
response đáp ứng để hiển thị trên GUI của client.

11


×