Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài tập quản trị ngân hàng thương mại có đáp án kèm theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.05 KB, 11 trang )

Bài 1: Ngân hàng ABC có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư LS (%)
Nguồn vốn
Số dư LS (%)
Tiền mặt
1.000
Tiền gửi thanh toán 2.500
2,0
Tiền gửi tại NHNN
500
1,0
Tiết kiệm ngắn hạn 2.800
5,5
Tiền gửi tại TCTD khác
700
2,0
TK trung - dài hạn
2.000
9,5
Chkhoán KB ngắn hạn
5,0
Vay ngắn hạn
1.200
6,0
- Theo mệnh giá
1.100
- Theo giá mua
1.000
Cho vay ngắn hạn


3.000
9,5
Vay trung - dài hạn 1.500
10,1
Cho vay trung hạn
2.200
10,2
Vốn chủ sở hữu
500
Cho vay dài hạn
1.800
12,5
Tài sản khác
300
10.500
10.500
Yêu cầu:
1. Tính thu lãi, chi trả lãi
2. Tính chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản
3. Tính tỷ lệ sinh lợi của vốn chủ (ROE).
Biết rằng: 10% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung và dài
hạn đã quá hạn, ngân hàng chưa thu được lãi đối với những khoản cho vay này. Thu khác
25 tỷ, chi khác 20 tỷ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài giải
a. Tính thu, chi lãi
Thu lãi = 500 *1% +700*2% + 1100 *5% + 3000 (1-10%) *9,5% + 2.200 (1-5%)
*10,2% + 1.800 (1-5%) * 12,5% =
Chi lãi = 2.500 * 2% + 2.800 *5,5% + 2.000 * 9,5% + 1.200 *6% + 1.500 *10,1% =
b.
Thu lãi - Chi lãi

Chênh lệch lãi suất = ---------------------------Tổng tài sản
Chênh lệch lãi suất cơ bản = Chênh lệch thu chi từ lãi /tổng tài sản sinh lợi (trong đó
TSSL= 10.500 – 1000 – 300)
c. Lợi nhuận trước thuế = Chênh lệch thu chi từ lãi + thu khác – chi khác
=> Lợi nhuận sau thuế => ROE và ROA
Bài 2: Ngân hàng B có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn
vị tỷ đồng)
Lãi suất
Lãi suất
Tài sản
Số dư
Nguồn vốn
Số dư
(%)
(%)
Tiền mặt
420
Tiền gửi thanh toán
1500
1,5
Tiền gửi tại NHNN
180
1,5
Tiền gửi tkiệm ngắn hạn 1820
5,5
Tgửi tại TCTD khác
250
2,5
TGTK trung và dài hạn
1410

7,5
Tín phiếu kho bạc
4
Vay ngắn hạn
620
5,5


- Theo mệnh giá
- Theo giá mua
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Tài sản khác

520
420
2310
1470
1850
410
7.310

9,5
11,5
13,5

Vay trung và dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn khác


1200
350
410

8,8

7.310

Yêu cầu:
1. Tính lãi suất bình quân tổng nợ, lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình qn
tổng tài sản sinh lời?
2. Tính chênh lệch thu chi từ lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản,
ROA, ROE?
3. Tính lãi suất cho vay trung bình để đảm bảo hịa vốn?
4. Giả sử 20% dư nợ cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính tỷ lệ thanh
khoản tài sản
Biết rằng: 10% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung, dài
hạn đã quá hạn; đồng thời chưa thu được lãi. Thu khác 25 tỷ, chi khác 20 tỷ; thuế suất
thuế thu nhập là 25%.
Trong tổng dư nợ, nợ nhóm 1 chiếm 70%, nợ nhóm 2 chiếm 20%, nợ nhóm 3 chiếm
3%, nhóm 4 chiếm 5% và nhóm 5 chiếm 2%. Giá trị tài sản đảm bảo của nợ nhóm 2 là
700 tỷ, của nợ nhóm 3 là 300 tỷ, của nợ nhóm 4 là 300 tỷ, của nợ nhóm 5 là 50 tỷ.
Tỉ lệ dự phịng chung là 0,5% tính trên dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 1-4. Tỉ
lệ dự phịng cụ thể theo từng nhóm nợ 1, 2, 3, 4 và 5 lần lượt là: 0, 2, 25, 50 và 100%. Số
dư quỹ dự phịng rủi ro tín dụng năm trước là 15 tỷ.
Bài giải
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = 7310
Thu lãi = 180 *1,5% + 250*2,5% + 520 *4% + 2.310 (1-10%)*9,5% + 1470 (1-5%)
*11,5% + 1850 (1- 5%) *13,5% =

Chi lãi = 1.500 *1,5% + 1820 *5,5% + 1410 *7,5% + 620 *5,5% + 1.200 *8,8%
= 368,05
Lãi suất bình quân tổng nguồn vốn nợ = Chi lãi/ TNVN
Lãi suất bình quân tổng tài sản = Thu lãi/ TTS
Lãi suất bình quân tài sản sinh lãi = Thu lãi /tổng tài sản sinh lãi
b. Chênh lệch thu chi từ lãi = Thu lãi – chi lãi
Chênh lệch thu chi từ lãi
Chênh lệch lãi suất = ---------------------------------Tổng tài sản
Chênh lệch lãi suất cơ bản = Chênh lệch thu chi từ lãi /tổng tài sản sinh lợi
(trong đó TSSL= 7310 – 420 – 410)
ROA=Tổng thu nhập sau thuế/Tổng TS
=[(Thu lãi+Thu khác)- (chi lãi+chi khác)- DPRR- thuế TNDN]/7310
ROE=Tổng thu nhập sau thuế/Tổngvốn chủ


* Tính chi phí dự phịng rủi ro tín dụng phải trích trong kỳ:
Tổng dư nợ = 2310 + 1470 + 1850 = 5630
Trong đó: Nợ nhóm 1: 70%*5630=3941
Nợ nhóm 2: 20%*5630=1126
Nợ nhóm 3: 3%*5630=168,9
Nợ nhóm 4: 5%*5630= 281,5
Nợ nhóm 5:2%*5630=112,6
Dự phịng chung = Tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 * tỷ lệ dự phịng
= 5517,4 *0,5% = 27,58 tỷ
Dự phòng cụ thể R = (A-C) x r
R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích theo từng nhóm nợ
A: số dư nợ gốc của từng nhóm nợ
C: giá trị khấu trừ của TS bảo đảm
r: tỉ lệ trích lập dự phịng cụ thể
DPRR nợ nhóm 2 = (1226- 700)*2% = 10,52 tỷ

Nợ nhóm 3 = 168,9; TSBĐ 300=> khơng phải trích DP
Nợ nhóm 4: 281,5; TSBĐ 300=> khơng phải trích DP
DPRR nợ nhóm 5 = (112,6-50)*100% = 62,6
 chi phí dự phịng RR phải trích =27,58+10,52+62,6 – 15 = 85,7
c. Tính lãi suất cho vay trung bình để đảm bảo hịa vốn
Gọi r là lãi suất cho vay trung bình để hịa vốn
NH hịa vốn khi DT = CP
Doanh thu = Thu lãi + Thu khác
= 180 *1,5% + 250*2,5% + 520 *4% + 2.310 (1-10%)* r + 1470 (1-15%) *r + 1850
(1- 5%) * r + 25 = 50,75 + 5182,5 r
Chi phí = Chi lãi + chi khác + DPRR = 368,05 + 20 + 85,7 = 473,75
 r = …..
d. Giả sử 20% dư nợ cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính tỷ lệ
thanh khoản tài sản
TS thanh khoản
Tỷ lệ thanh khoản tài sản =--------------------Tổng tài sản
Tài sản thanh khoản = Tiền mặt + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán
thanh khoản + Các khoản cho vay sắp đáo hạn.= 420+ 180 +250+420 (2310 +1470
+1850)* 0,2 =
=> Tỷ lệ thanh khoản tài sản =
Bài 3: Trước qu N T
òa hát gửi đến ngân hàng B hồ sơ vay vốn cố định để
thực hiện dự án mở r ng phân ưởng sản uất ống nước. Sau khi th m định, ngân hàng
đã nhất trí m t số số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
hi phí ây lắp: 1.600 triệu đồng
+ Tiền mua thiết bị: 1.980 triệu đồng


hi phí vận chuyển thiết bị: 15 triệu đồng

hi phí khác liên quan đến xây dựng: 350 triệu đồng
- ốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 0% giá trị dự
toán của dự án.
- ác nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 159 triệu đồng.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư thực hiện dự án là
1.350 triệu đồng. Sau khi đầu tư, lợi nhuận tăng thêm 2 % so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao TS Đ hàng năm của công ty là 15%.
u cầu
1. ác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án
2. iả sử ngân hàng ác định thời gian cho vay là 3 năm, doanh nghiệp phải ác
định nguồn khác để trả nợ ngân hàng hàng năm là bao nhiêu
ết rằng
- Toàn b lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án d ng để trả nợ ngân hàng
- Nguồn vốn khác d ng để trả nợ ngân hàng hàng năm là 138 triệu đồng
- iá trị tài sản thế chấp: 560 triệu đồng. N cho vay tối đa 70% giá trị TSTC
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu vay vốn của doanh nghiệp
- ự án khởi công ngày 5 1 N, được hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 5 7 N
- ơng ty khơng có nợ các tổ chức tín dụng khác.
gả
c cho vay v th g an vay
- ức cho vay
Th o nhu cầu:
1600 350 1980 15- 0 % (1600 350 1980 15 –159 = 2208 trđồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng
Th o giá trị của TST =70 %
.560 =3.192 triệu đồng
ậy mức cho vay là: 2208 triệu đồng
-Thời hạn cho vay:
Thời gian ân hạn: 6 tháng (5 1 đến 5 7 = 0,5 năm
Nguồn trả nợ

Lợi nhuận = 1350 2 % = 32 triệu đồng
hấu hao = 15% 2208 =331,2 triệu đồng
ác nguồn khác = 138 triệu đồng
Tổng = 793,2 triệu đồng
T trả nợ = 2208 793,2 =2,78 năm
T cho vay = 3,38 năm
2 ếu cho vay trong nă thì th g an trả nợ 2 nă
Nguồn trả nợ = 2208/ 2,5=883,2
Nguồn khác để trả nợ = 883,2 – 32 – 331,2 = 228 triệu đồng
Bài 4: Ngân hàng B đang th o dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 250 tỷ đồng, lãi suất 12% năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi khi đáo
hạn. Hết 12 tháng, khách hàng đã mang 90 tỷ đồng đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng. Biết


lý do không trả được nợ là khách quan, N đã đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn,
khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu được
khoản nợ này, N đã phát mại tài sản thế chấp và thu được 250 tỷ (sau khi trừ chi phí
bán).
Yêu cầu: Theo anh/chị có bao nhiêu cách thu gốc và lãi?
Biết rằng: Lãi suất nợ quá hạn là 150% lãi suất trong hạn. Khi khách hàng không
trả lãi đúng hạn, NH không nhập lãi vào gốc để tính lãi trong kì tiếp mà hạch toán trên
TK lãi treo.
Bài giải
Đến tháng thứ 12, khách hàng phải trả:
Gốc = 250 tr
Lãi = 250 *12% = 30 tr
Tổng nợ gốc và lãi = 280 tr. Nhưng khách hàng mang đến có 90 tr, NH có 3 cách thu nợ
gốc và lãi như sau:
Cách 1: Thu toàn bộ ã trước, còn lại thu gốc:
Lãi thu được 30 tr

Gốc thu được 90 – 30 = 60 tr => ư nợ = 250 – 60 = 190 tr
Cách này chỉ áp dụng với những khách hàng có khả năng trả nợ tốt, nợ quá hạn chỉ là tạm
thời
Cách 2: Thu gốc trước, còn lại thu lãi
Gốc được 90 tr => ư nợ = 250 -90 = 160 tr
Lãi thu được 0 tr => Lãi tr o (lãi chưa trả ) = 30tr
Cách này áp dụng với những khách hàng khơng có khả năng trả nợ. NH tận dụng thu hết
gốc để giảm nợ quá hạn.
Cách 3: Thu 1 phần gốc v ã tương ng trong tổng số tiền phải trả
Lãi thu được = (30/280) *90 = 10,8tr => Lãi treo = 30 -10,8 = 19,2
Gốc thu được = (250/280) *90 = 90 –10,8 = 79,2 tr => ư nợ = 250 – 79,2 =170,8 tr
Giả sử, NH thu nợ theo cách th 3, sau 6 tháng gia hạn (đến tháng th 18), khách
hàng phải trả:
Gốc = 170,8
Lãi phát sinh = 170,8 *12/2 = 10,248 tr
Lãi treo = 30 – 10,8 = 19,2
Sau 12 tháng quá hạn (đến tháng th 30), khách hàng phải trả:
Gốc: 170,8
Lãi phát sinh: = 170,8 *12% * 150% = 30,774
Lãi treo: 19,2 + 10,248 = 29,448
Tổng gốc và lãi phải trả = 170,8 + 29,448 + 30,774 = 231,022
Giá trị tài sản thế chấp 250
NH trả lại cho DN: 250 -231,022 =
Bài 5: Ngày 15/3/N Sacombank chi nhánh HN nhận được hồ sơ vay vốn lưu đ ng của
công ty B th o phương thức vay từng lần với số tiền là 721,5 triệu đồng. Qua th m
định hồ sơ vay vốn, ngân hàng ác định được các số liệu sau:


- Giá trị vật tư hàng hoá mua vào: 2.855,5 triệu đồng
- Vốn chủ sở hữu của DN tham gia kinh doanh là 721,25 triệu đồng.

- Giá trị tài sản thế chấp: 1.023,5 triệu đồng.
Nguồn vốn kinh doanh của NH tại thời điểm ngày 15 3 N như sau:
+ Vốn huy đ ng: 132.951 triệu đồng, trong đó vốn huy đ ng có kỳ hạn trên 12
tháng là 1.500 triệu đồng
+ Vốn chủ sở hữu: 15.370 triệu đồng
+ Vốn nhận điều hoà từ các chi nhánh NH khác: 34.955,35 triệu đồng
+ Vốn khác: 8.848,75 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. ác định nguồn vốn kinh doanh của NH?
b. Nếu thực hiện cho vay, mức cho vay phù hợp là bao nhiêu?
Biết rằng:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt bu c là 2% và tỷ lệ dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%.
Tổng dư nợ cho vay và đầu tư tại thời điểm 15/3/N của NH là 125.560 triệu đồng.
b. NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
c. Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trên, doanh nghiệp còn vay của SHB
là 87,75 triệu đồng.
Bài 5: ông ty Nam inh, đang m ét dự án đầu tư m t dây chuyền máy sản xuất có
tổng chi phí đầu tư là 1.700.000 US . Sau khi m ét tất cả các yếu tố có liên quan,
cơng ty ước tính dịng tiền thu được là 250.000 US vào năm thứ nhất, 300.000 USD vào
năm thứ hai, 350.000US vào năm thứ ba và 320.000 USD cho những năm tiếp theo.
Yêu cầu:
1. Theo anh (chị) ngân hàng có nên chấp nhận cho vay dự án này không?
Biết rằng:
- Thời gian sử dụng của dây chuyền ước tính là 10 năm.
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao th o đường thẳng cho dây chuyền trên.
- Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 25%.
- Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 17,05% và của vốn vay là 12%,
ngân hàng chỉ cho vay 60% nhu cầu vốn đầu tư dự án.
2. Kết quả câu (1 thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu
là 20%?

3. Nếu dùng tiêu chu n thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm để xem xét thì có nên
cho vay dự án này khơng?
Bài giải
Nguồn vốn
Tỷ trọng
Chi phí
CP sau thuế
Chủ sở hữu
0,4
17,05
0,4x17,05%
Vay NH
0,6
12%
0,6x12%(1-25%)
WACC = Tự tính
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
đầu
1.700




Dòng
250 300 350 320 320 320 320 320 320 320
tiền rịng
NPV
(WACC)
3, Nếu dùng tiêu chu n thời gian hồn vốn của dự án là 6 năm để xem xét thì có nên cho
vay dự án này khơng?
Dự án có chi phí đầu tư là 1.700.000 US
Thu nhập rịng qua 5 năm đầu = 250.000 + 300.000 + 350.000 + 320.000 +320.000 =
1.540.000 USD
Số tiền còn lại chưa thu về = 1.700.000 – 1.540.000 = 160.000
Thời gian thu hồi vốn = 5 năm 160.000 320.000 = 5,5 năm
So với tiêu chu n thời gian hoàn vốn là 6 năm, dự án được chấp nhận cho vay vì có
thời gian….
Bài 6: Trước q II/N, CTCP Hồng Long (cơng ty sản xuất hàng tiêu dùng) gửi đến
NHTMCP Á Châu hồ sơ vay vốn lưu đ ng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh
quý II/N. Hồ sơ gồm có:
Đơn in vay với hạn mức tín dụng là 2.100 triệu đồng.
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh và nguồn tài trợ.
+ Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất thu c sở hữu của cơng ty Hồng Long.
Sau khi thẩ định ngân h ng đã thống nhất với công ty các số liệu sau:
+ Tài sản ngắn hạn đầu kỳ: 3.050 triệu đồng
+ Giá trị vật tư hàng hóa mua vào trong qu : 9. 73 triệu đồng
+ Chi mua máy móc thiết bị mới: 7.543 triệu đồng
+ Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện trong quý: 10.556 triệu đồng
+ Chi phí sản xuất khác phát sinh trong quý: 2.700 triệu đồng
+ Khấu hao tài sản cố định: 1.500 triệu đồng
+ Tài sản ngắn hạn cuối kỳ: 2.982 triệu đồng

+ Vốn chủ sở hữu và tự huy đ ng tham gia vào kế hoạch kinh doanh là: 1.602,5
triệu đồng
+ Giá trị tài sản thế chấp: 3.000 triệu đồng
Với những dữ liệu trên, cán b tín dụng đã đề nghị hạn mức tín dụng q II/N cho
cơng ty Hồng Long là 2.100 triệu đồng.
Trong 6 ngày đầu tháng N, công ty đã phát sinh m t số nghiệp vụ và cán b tín
dụng đã đề nghị giải quyết những khoản cho vay sau đây th o hợp đồng cho vay theo hạn
mức tín dụng đối với cơng ty:
Ngày 2 : ho vay để công ty mua vật tư: 86 triệu đồng
ho vay để trả tiền điện cho khu nhà ở của công nhân: 124 triệu đồng
+ Ngày 3/4: Cho vay để công ty trả lãi vay ngân hàng: 26 triệu đồng
Cho vay trả tiền thưởng cho công nhân: 100 triệu đồng
Ngày
: ho vay để cơng ty trích lập quỹ phúc lợi: 45 triệu đồng
ho vay để cơng ty trích lập quỹ trợ cấp mất việc làm: 105 triệu đồng
Ngày 5 : ho vay để công ty trả tiền vận chuyển vật tư: 12 triệu đồng


Ngày 6 : ho vay để công ty n p thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu đồng
Yêu cầu:
1. ác định hạn mức tín dụng cho cơng ty Hồng Long và cho nhận xét về đề nghị
của cán b tín dụng?
2. Đánh giá về những đề nghị cho vay theo hạn mức của cán b tín dụng?
Biết rằng:
- Nguồn vốn của N T
Á hâu đủ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của cơng ty
Hồng Long. Ngân hàng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Cơng ty sản xuất có lãi và là khách hàng truyền thống của NHTM.
- ư nợ vốn lưu đ ng đầu q II/N của cơng ty Hồng Long là 350 triệu đồng.
gả

hận t bộ hồ ơ vay vốn c a c ng ty o ng ong
+ Hồ sơ pháp l : vì cơng ty là khách hàng truyền thống của ngân hàng nên khơng có
hồ sơ này vẫn được
+ Hồ sơ kinh tế: công ty phải bổ sung thêm các báo cáo tài chính trong các quý
trước: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và
các hợp đồng kinh tế của cơng ty (nếu có kì
để cán b tín dụng th m định về năng
lực tài chính của cơng ty.
+ Hồ sơ tài sản thế chấp: hồ sơ nhà và đất thu c quyền sở hữu của chủ tịch H i
đồng quản trị khơng phải là của cơng ty vì vậy cơng ty Hồng Long cần bổ sung thêm
giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà của chủ tịch H i đồng quản trị
cho công ty.
1.Về hạn m c tín dụng
3050 2982
 3016
2
10556
+ Vịng quay vốn lưu đ ng =
 3,5vịng
3016

+ Tài sản lưu đ ng bình qn =

+ Tổng chi phí KD hợp lý của cơng ty: 9428 + 2745 = 12173 triệu đồng
+ Nhu cầu vốn lưu đ ng bình quân trong quý =

12173
 3478 triệu đồng
3,5


+ Hạn mức tín dụng ác định theo nhu cầu của công ty
3478- 1602,5 = 1875,5
+ Mức cho vay tối đa th o giá trị tài sản thế chấp:
3000 x 70% = 2100 triệu đồng
Như vậy, hạn mức tín dụng của khách hàng trong quý II/N là: 1875,5.
2.Nhận xét về các đề nghị c a cán bộ tín dụng
- Cán b tín dụng đề nghi hạn mức tín dụng cho khách hàng là 2100 là chưa đúng.
- Về các nghiệp vụ đề nghị cho vay
Tài khoản hạn mức tín dụng
1/4
350
2/4
486
836


5/4

12
848

Bài 7: Trong tháng 3 N, T
Thương mại dịch vụ
gửi đến N
Liên
Việt hồ sơ in vay vốn cố định để thực hiện dự án mở r ng sản uất kinh doanh đáp ứng
nhu cầu hàng hóa của người tiêu d ng. Sau khi m ét và th m định dự án đầu tư, ngân
hàng đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3.190 triệu đồng
ốn chủ sở hữu thực hiện dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án

ác nguồn vốn khác tham gia dự án là: 350 triệu đồng
iá trị tài sản thế chấp: 2.800 triệu đồng.
Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp sau khi thực hiện dự án 1.27
triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Tại thời điểm ngân hàng ét duyệt hồ sơ vay vốn của ông ty, tình hình nguồn vốn
và sử dụng vốn của ngân hàng như sau:
Đơn vị tính Triệu đồng
ản
Nguồn vốn
1. Ngân quỹ:
………. 1. ốn huy đ ng:
2.516.000
2. Cho vay:
2.252.000 - uy đ ng tiền gửi:
1.316.000
- ho vay ngắn hạn:
…..
- hát hành kỳ phiếu, trái phiếu
1.200.000
- ho vay trung, dài hạn:
…...
2. ốn S :
9 5.000
3. Nghiệp vụ kdoanh khác: 277.920 3. Nguồn vốn khác:
659.000
ổng t ản:
4.120.000
ổng nguồn vốn:
4.120.000
Trong tháng 5, doanh nghiệp phát sinh m t số nghiệp vụ kinh tế sau có nhu cầu vay

vốn theo hợp đồng tín dụng trung và dài hạn đã kí:
- Ngày 10 5: ay mua i măng và sắt ây dựng: 265 triệu đồng
ay để mua b t mỳ, muối đường: 515 triệu đồng
- Ngày 23 5: ay để thanh tốn tiền vơi, cát: 170 triệu đồng
ay để thanh toán tiền vận chuyển thiết bị: 30 triệu đồng
- Ngày 30 5: ay để thanh toán tiền mua thiết bị: 500 triệu đồng
u cầu:
1. ác định nguồn vốn ngân hàng còn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
2. ác định mức cho vay đối với dự án
3. Thời hạn cho vay đối với dự án
. iải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5 N.
ết rằng
- Trong nguồn vốn huy đ ng bằng kỳ phiếu, trái phiếu có 0% vốn trung và dài hạn.
Ngân hàng được phép sử dụng tối đa 30% vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Thời
gian còn lại của nguồn dài hạn đến khi đáo hạn >12 tháng. ư nợ tín dụng trung dài hạn
chiếm 35% tổng dư nợ cho vay. Ngân hàng cho vay tối đa 70% giá trị TSTC và không
vượt quá 15% vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của N là 20% năm. oanh nghiệp cam kết d ng
toàn b phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ ngân hàng. ác nguồn


khác d ng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 50,7 triệu đồng.
- ư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của doanh nghiệp cuối ngày 9 5 là 5 0 triệu
đồng (trước dự án này doanh nghiệp không có dư nợ vay vốn cố định tại ngân hàng .
- ự án được thực hiện ngày 16 N và hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 16 10 N.
gả
1. hả năng nguồn vốn cho vay
c a ngân h ng
ốn huy đ ng trung dài hạn: 0% vốn huy đ ng kỳ phiếu trái phiếu
= 0% 1.200.000 = 80.000 triệu đồng

ốn huy đ ng ngắn hạn = ốn huy đ ng – ốn huy đ ng dài hạn
= 2.516.000 – 80.000 = 2.036.000 triệu đồng
Tổng nguồn vốn ngắn hạn được phép cho vay trung dài hạn:
30% x 2.036.000 = 610.800 triệu đồng
Nguồn vốn ngân hàng còn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
= ốn huy đ ng trung và dài hạn 30% vốn ngắn hạn – ư nợ trung và dài hạn
= 80.000 610.800 – 35% 2.252.000 = 302.600 triệu đồng
2
c cho vay đố vớ d án
- Theo nhu cầu vốn vay: = Nhu cầu vốn để thực hiện dự án - ốn tự có - ốn khác
= 3.190- 35% 3190 – 350 = 1723,5 triệu đồng
-Th o giới hạn cho vay:
70% giá trị TS thế chấp = 70% 2.800 = 1.960 triệu đồng
15% vốn chủ sở hữu của ngân hàng = 15% 9 5.000 = 1 1.750 triệu
=> ậy mức cho vay ngân hàng chấp nhận là: 1723,5 triệu đồng
h hạn cho vay đố vớ d án
- Tcv=T ân hạn T trả nợ
T ân hạn = 6 tháng (từ 16 đến 16 10 =0,5 năm
T trả nợ = Số tiền vay ức trả nợ bình quân năm
ức trả nợ bình quân năm = Lợi nhuận tăng thêm hấu hao nguồn khác
= 1.274 – 1.274 x 100/130 + 20%x1723,5 + 50,7 = 689,4
T trả nợ = 1.723,5 689, = 2,5 năm
Tcv = 0,5 2,5 =3 năm
ả uyết các ngh ệ vụ nh tế hát nh
- Ngày 10 5:
ay mua i măng thu c đối tượng cho vay => N cho vay
ay mua b t mỳ, muối đường thu c LĐ sai đối tượng cho vay => N không cho vay
ác nghiệp vụ khác được cho vay
Tài khoản cho vay vốn cố định của
9/5

540
10/5
265
805
23/5
85
30
30/5
920
500


1420
Số dư ngày 30 5 N của ông ty tại N : 1 20 triệu đồng



×