Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Cac dang dong phan lap the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.23 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chuyên đề 5: Hóa hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Danh pháp các hợp chất hydrocacbon 1 carbon chung • Monospiro: là hợp chất có 2 vòng chung một. nguyên tử carbon. • Cách gọi tên: 1.Dây carbon được đánh số hết vòng nhỏ đến vòng lớn, bắt đầu từ một nguyên tử ở kề nguyên tử chung . 2.Tên gọi : Spiro + [số C vòng nhỏ.số C vòng lớn] + tên hidrocarbon tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • POLISPIRO Thêm các tiếp đầu ngữ “di”, “tri”, “tetra”….tương ứng số carbon chung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hệ danh pháp cis-trans • Đồng phân nào có hai nhóm thế tương đương nhau được phân bố cùng một phía đối của mặt phẳng nối đôi hay vòng no thì được gọi là cis-, trái lại nếu khác phía thì gọi là trans-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hệ danh pháp Z-E • Theo số hiệu nguyên tử hay theo số điện tích hạt nhân Z Br > Cl > S > P > F > O > N > C > H (35) (17) (16) (15) (9) (8) (7) (6) (1) • Nếu 2 nguyên tử gắn trực tiếp giống nhau thì xét đến lớp tiếp theo CH2-Cl > -CH2-OH > -CH2-CH3 > -CH2-H • Các nguyên tử chứa liên kết bội được tính bội lần -COOH> -CHO • Trong số các đồng vị, nguyên tử có số khối lớn hơn thì có cấp độ ưu tiên lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xác định tên cấu hình Z-E Giả sử sau khi xác định độ hơn cấp tương đối thấy a>b, c>d, ta xét vị trí không gian của a và c • Nếu a, c cùng phía : Z. •Nếu a, c khác phía : E.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đồng phân enantiomer • Khái niệm: khi trong phân tử tồn tại một trung tâm bất đối thì phân tử đó và ảnh của nó qua một gương phẳng không bao giờ chồng khít lên nhau. • VD: Axit lactic:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đồng phân diastereomer • Khái niệm: là đồng phân không đối quang, tức không phải là ảnh qua gương của nhau. • Vd: glucose.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đồng phân meso • Khái niệm: Hợp chất meso là những đồng phân quang học chứa nhiều nguyên tử carbon bất đối C*, nhưng do có mặt phẳng đối xứng hoặc tâm đối xúng mà không có tính quang hoạt. • VD: Chiraphos.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cấu hình R,S •. -Đồng phân R, S chỉ xuất hiện khi 4 nhóm thế gắn chung quanh 1 phân tử C bất đối - Xét thứ tự ưu tiên của các nhóm ( theo thứ tự ưu tiên) a>b>c>d (đưa lên làm đỉnh) • -Nhìn cách sắp xếp tứ diện :nhóm d (nhỏ nhất) là xa nhất • + Đọc thứ tự a,b,c theo chiều kim đồng hồ thì cấu hình của C* là R (rectus) • + Đọc thứ tự a,b,c ngược chiều kim đồng hồ thì cấu hình của C* là S (sinister).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> OH > CHO > CH2OH > H.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chiếu FISCHER  Quy tắc: Chiếu Fischer được xoay trên giấy 180°, không 90° hay 270° Một công thức chiếu Fischer có thể có một nhóm được giữ cố định trong khi ba nhóm khác xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ  Xác định R,S trong phép chiếu FISCHER: Xác định ưu tiên đối với 4 nhóm thế theo cách thường Để nhóm ưu tiên thấp nhất, thường H, ở đỉnh của công thức chiếu Fischer Xác định hướng quay 1→2→3 của 3 nhóm còn lại và xác định cấu hình R hay S.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Chuyển R,S sang FISCHER: Nguyên tử C bất đối nằm trên mp giấy. Các liên kết nguyên tử C hướng ra phía trước mp giấy được xếp nằm ngang, còn hướng ra phía sau được xếp thẳng đứng (thường là mạch Cacbon chính). Được phép xoay phân tử 1800..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TERPEN • Khái niệm: Tecpen là tên gọi nhóm hiđrocacbon không no thường có công thức chung là (C5H8)n(n≥ 2), thường gặp trong giới thực vật. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu thông, sả, quế, chanh, cam,... • Cấu tạo: Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hợp chất Terpen • Oximen: C10H16. • Mentol:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> • Squalen : C30H50. Caroten: C40H56.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> STEROID 1. -. -. -. Cấu trúc của Steroid: Steroid là 1 nhóm hợp chất có cấu trúc tương tự nhau, tồn tại trong thực vật và động vật, dưới dạng glycozit hoặc liên kết với các Cacbon axitamin Gồm các hợp chất: Sterol, Vitamin D, acid mật, hormon sinh dục, các hormone tuyến thượng thận, các hydrocacbon gây ung thư và 1 số Sapogenin. Steroid có bộ khung cacbon steran gồm bốn vòng ngưng tụ với nhau, chứa các mạch bên và các nhóm chức khác nhau như: CO, -CHO, -COOH, -OH..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> • Cấu trức liên quan tới hoạt tính sinh học và thuốc của Steroid: - Các Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. - Một vài cấu trúc tiêu hoạt tính tiêu biểu của steroid.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHOLESTEROL • Cholesterol là một chất béo steroid, mềm, màu vàng nhạt, có ở màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể, và được vận chuyển trong huyết tương của mọi động vật. Nó được sản xuất hàng ngày trong gan (nguồn gốc nội sinh). Nguồn gốc cholesterol ngoại sinh là từ việc ăn uống các chất mỡ động vật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ALKALOID • Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vòng, có phản ứng kiềm, th ường gặp trong thực vật và đôi khi có trong động vật.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GLUCIDE • Glucid là hợp chất hữu cơ mang năng lượng, nó là sản phẩm của quá trình quang hợp: cây xanh nhờ diệp lục đã biến CO2 và H2O thành glucid dưới ánh sáng của mặt trời: • Có thể nói glucid là những hợp chất mà ở đó quang năng đã chuyển sang dạng hoá năng dễ sử dụng đối với đa số sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> EPIMER và ANOMER Epimer • Là đồng phân lập thể • Là một dạng đặc biệt của diastereoisomer • Khác cấu dạng của duy nhất 1 stereogenic center. Anomer • Là đồng phân lập thể • 1 dạng của epimer khi xét ở carbohydrate dạng vòng • Khi D-Glucose ơ dạng mạch vòng C số 1(ở dạng mạch thẳng mang chức aldehyd) mang nhóm OH trở nên không đối xứng,gọi là carbon anomer.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HEMIACETAL VÀ ACETAL Hemiacetal. ACETAL. • Là sản phẩm tạo ra từ phản ứng cộng hợp giữa alcol và aldehyd (1:1). • Là sản phẩm tạo ra từ phản ứng cộng hợp giữa alcol và aldehyd (2:1) • Ứng dụng điều chế aldehyd chưa no.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Alpha & Beta Các đồng phân α và β của glucose. Vị trí của nhóm hydroxyl (đỏ hoặc lục) trên các cacbon đồng phân tương đối so với nhóm CH2OH liên kết với carbon 5: chúng hoặc là ở vị trí đối diện (α), hoặc ở vùng phía (β).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đường khử • Đường khử ( Fructose ) là một monosacarit ( C6H12O6, vòng 5 cạnh). • Là thành phần chính của : đường mạch nha, tinh bột, đường chuyển hóa….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đường không khử • saccharose làmột disacarit (glucose + fructose) với công thức phân tử C12H22O11. • Được hình thành từ trong thực vật..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×