Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 20 hoa 8 tiet 39 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.54 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 39. Ngày soạn: 04/01/2014 Ngày dạy : 07/01/2014. Bài 25. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: - Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về sự oxi hóa. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp. Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi. b. Học sinh: Chuẩn bị tốt bài học. Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về ứng dụng của oxi. 2. Phương pháp: Phát vấn, trực quan, làm việc nhóm, thuyết trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.......................................................................................................... 8A2:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxi. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. HS2: Đốt 16 gam S trong khí O2: + Tính khối lượng khí SO2 tạo thành? + Tính thể tích khí O2 cần dùng ở (đktc)? Cho biết S=32 , O = 16 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét. Hiện tượng đó người ta gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu sự oxi hoá( 10’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính -HS: Nhắc lại và nhận xét: Các chất hoá học của oxi, viết một số phản ứng đều có mặt oxi trong phản ứng minh họa và nhận xét về phản ứng. các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? -GV: Những PƯHH này gọi là sự -HS: Sự tác dụng của oxi với oxi hoá . Vậy sự oxi hoá là gì ? một chất là sự oxi hoá.. Nội dung ghi bảng I- SỰ OXI HOÁ: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. 0. t C+ O2   CO2 0. t 2H2 + O2   2 H2O.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự oxi hoá trong đời sống.. -HS: Cho ví du: 0. t 4P + 5O2   2P2O5 t. 0. 0. t 4P + 5O2   2P2O5 0. t 3Fe + 2O2   Fe3O4. 3Fe + 2O2   Fe3O4 -GV: Hướng dẫn thêm về sự oxi - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. hoá để HS hiểu. Hoạt động 2. Tìm hiểu về phản ứng hoá hợp(8’). -GV: Yêu cầu HS theo dõi và -HS: Làm vào bảng nhóm và II- PHẢN ỨNG hoàn thành bảng SGK: lên bảng trả lời. HOÁ HỢP: Soá Soá chaát Phản ứng hoá hợp là Phản ứng hoá học chaát sp phản ứng hoá học trong pứ đó chỉ có một chất mới 4P + 5O  2P O ( sản phẩm ) được tạo Fe + 2O  Fe t O CaO + H Ot  Ca(OH) -HS: Phản ứng hoá hợp là thành từ hai hay nhiều t -GV: Những phản ứng hoá học phản ứng hoá học trong đó chỉ chất ban đầu. trên đây gọi là phản ứng hoá hợp. có một chất mới ( sản phẩm )  t CO2 Vậy có thể định nghĩa phản ứng được tạo thành từ hai hay C+ O2 t 2H2 + O2   2 H2O hoá hợp là gì? nhiều chất ban đầu CaO +H2O  Ca(OH)2 - GV: Giới thiệu thêm về phản -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. ứng toả nhiệt. Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của oxi(5’). -GV: Yêu cầu HS quan sát hình -HS: Quan sát, thảo luận nhóm III- ỨNG DỤNG 4.4 SGK/88 về các ứng dụng của và nêu các ứng dụng của oxi CỦA OXI: oxi và nêu một số tính chất cơ bản trong đời sống và sản xuất. 1. Sự hô hấp: Cần thiết nhất của oxi trong đời sống và sản cho sự hô hấp của xuất. -HS: Liên hệ thực tế và có biện người và sinh vật - GV: Cho HS nhắc lại hiện tượng pháp bảo vệ môi trường trong 2. Sự đốt nhiên liệu: quan hợp của cây xanh vào ban sạch. (SGK/ 86 ) ngày  O2 từ đó giáo dục HS trồng cây để bảo vệ không khí trong lành. 4. Củng cố(9’): Yêu cầu HS cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? 2. 0. 2. 0. 2. 2. 5. 3. 4. 0. 2. 0. 0. t0. t0. t0. a. CO + Al2O3   Al + CO2 b. Cu + O2   CuO c. SO3 + H2O   H2SO4 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/87. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. b. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK/87. Chuẩn bị bài Oxit IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×