Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an T20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.51 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :20. Từ 13/1-17/1/2014 Ngày Thứ hai 13/1/2014. Thứ ba 14/1/2014. Thứ tư 15/1/2014. Thứ năm 16/1/2014. Thứ sáu 17/1/2014. Tiết 20 39 20 96 39 97 39 39 20 40 98 20 39 99 40 20 20 40 100 40. Môn ĐĐ TĐ LS T CC CT T KH LTVC KC TĐ T ĐL TLV MT T LTVC AN KT TD KH T TLV SHL TD. Tên bài dạy Em yêu quê hương ( T2) Thái sư Trần Thủ Độ Ôn tập Luyện tập Cánh cam lạc mẹ Diện tích hình trịn 38-39 Sự biến đổi hóa học (TT) MRVT: Công dân Kể chuyện đ nghe đ đọc Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Luyện tập Châu Á ( TT) Tả người ( Kiểm tra viết ) Luyện tập chung Nối cách viết câu ghép bằng quan hệ từ Ôn tập bài hát: Hát mừng Chăm sóc gà 40 Năng lượng Giới thiệu biểu đồ hình quạt Lập chương trình hoạt động Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 13 tháng 01 năm 2014 ĐẠO ĐỨC. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TT) I.MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. CHUẨN BỊ:  HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương  GV: Băng hình về Tổ quốc VN Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi” III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định : 1p 2. Bài cũ: 5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. - Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. - 2 học sinh trả lời - Nhận xét, ghi điểm - Em yêu quê hương. 3. Giới thiệu:1p 4. Phát triển cáchoạt động: a.HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “ 29p. a.HĐ 1:. b.Hoạt động 2:. c.Hoạt động 3:. - Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / - 1 em đọc. SGK - Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK  Kết luận: - Đại diện nhóm trả lời . - Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. - Lớp nhận xét, bổ sung. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . b.Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận để làm BT 1  Kết luận : - Đại diện nhóm trả lời. - Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu - Các nhóm khác bổ sung. quê hương - GV yêu cầu đọc ghi nhớ c.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình - Học sinh làm bài cá nhân. GV gợi ý : - Trao đổi bài làm với bạn ngồi + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương bên cạnh. mình ? Cả lớp nhận xét và bổ sung . + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?  Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể -Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát. - HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình - Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt - Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ ,… nói về tình yêu quê 5. Củng cố - Nam. - Chuẩn bị: hương . dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ______________________________________________________ TẬP ĐỌC:. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân vai được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa trang 15, SGK. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu theo hiểu biết. - Người công dân số 1(TT). - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu - Hỏi: Em biết gì về Trần Thủ Độ? bài mới: 1p. - Ghi bảng Thái sư Trần Thủ Độ. 3. Phát triển cáchoạt động: 29p. a.HĐ 1:. b.Hoạt động 2:. a.HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc. - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. - Đoạn 1: “Từ đầu … ông mới tha cho” - Đoạn 2: “Một lần khác … lụa thưởng cho”. - Đoạn 3: “Trần Thủ Độ … cho người nói thật”. - Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có) b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Khi có người muốn xin chức câu dương Trần Thủ Độ làm gì?. + Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì? + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng. - 1 học sinh khá giỏi đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.. - 1 học sinh đọc từ chú giải.Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu. - 2 học sinh đọc lại toàn bộ - Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. + Khi có người muốn xin chức câu dương, Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một chân của người đó để phân biệt các câu dương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước. + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm đúng phép nước. + Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ làm nói nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao như thế nào? tính kỉ cương, phép nước. + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Đo cho thấy ông ta là người như thế nào? - Học sinh đọctheo yêu cầu. c.Hoạt động 3:. c.Hoạt động 3: Luyện đọc cả bài. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc: + 2 nhóm (Mỗi nhóm 3 HS) thi đọc bài theo - Học sinh các nhóm thảo luận theo nội đoạn. dung chính của bài. + 2 học sinh đọc cả bài. - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điểu gì? 5. Củng cố – - Đọc bài. dặn dò: 5p - Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” - Nhận xét tiết học ______________________________________________________ LỊCH SỬ:. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. I. MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954). - Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ? - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?  Nhận xét bài cũ. - Ôn tập.. 2. Giới thiệu bài mới:1p a. Hoạt động 1: Ôn tập. 3. Phát triển - Phát phiếu học tập có nội dung sau cáchoạtđộng: - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhớ lại các 29p sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1945 – 1954.  Điền vào bảng trên. + 19/ 12 năm 1946, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định điều gì?. - Nhân dân ta đã chống lại “Giặc đói” và “Giặc dốt” như thế nào? + Năm 1947, có sự kiện lịch sử nào xảy ra? + Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới vào thời điểm nào? + Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì? + Sau chiến thắng Biên Giới, chính quyền ta đã làm gì? + Chiến dịch Điện Biên Phủ xảy ra vào thởi điểm nào?  Giáo viên nhận xét + chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năm 1946. Quân sự 12/9/1946 Toàn quốc kháng chiến. 1947. Chiến dịch VB thu đông 1947 Chiến dịch BG Mở rộng giao lưu Đẩy mạnh sản Xây dựng cuộc sống thu đông 1950 quốc tế xuất mới Đại hội Đảng Lần thứ 2 (2/1951) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952). 1950 1951 1952. Chính trị. - Gọi học sinh đọc câu hỏi 2, 3 SGK? - Giáo viên nhận xét. 1954 Chiến dịch ĐBP. 4. Củng cố - dặn dò: 5p -. Trò chơi “Ai đúng – Ai sai?”. Giáo viên đọc nội dung câu hỏi. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương đội thắng. Học bài. Chuẩn bị: “Nước bị chia cắt”. Nhận xét tiết học. Kinh tế Văn hoá-XH “Không một tấc Phong trào bình dân đất bỏ hoang” học vụ phát triển Cả nước tăng mạnh gia sản xuất. - Học sinh trả lời và điền vào bảng trên.. Dự kiến: - Học sinh đọc  Học sinh trả lời. - Mỗi dãy 4 em. - 2 đội đưa bảng Đ – S.. ______________________________________________________ TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Làm BT 1(a,b), 2, 3(a). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Ổn định :1p 2 Bài cũ:5p 3Giới thiệu bài mới:1p 4.Pháttriểncác hoạt động: 29p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Luyện tập. a. Hoạt động 1: HD học sinh giải bài. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt. - C = d  3,14. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài 1, 2/ 5. - Học sinh nhận xét.. - Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - Giải – sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - C = r  2  3,14 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). - C = r  2  3,14 - ( 1 ) r  2  3,14 = 12,56 - Tìm r? - Cách tìm đường kính khi biết C. - ( 2 ) d  3,14 = 12,56 Bài 3: - Giáo viên chốt. - C = d  3,14. - Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - Học sinh giải. - Sửa bài – Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. - r = c : 3,14 : 2 - d = c : 3,14 -. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Giải – sửa bài. Nêu công thức tìm c biết d.. - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng  đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn. b. Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc công 5.Củngcố- dặn thức hình tròn. dò: 5p - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. - Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. - Nhận xét tiết học **************************************************************** Thứ ba, ngày 14 tháng 01 năm 2014 CHÍNH TẢ. CÁNH CAM LẠC MẸ. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm đựơc BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do địa phương chọn.  Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Ổn định :1p 2.Bài cũ: 5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2. 3.Giớithiệu bài - Nhận xét. mới:1p - Tiết học hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô. 4. Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, a.Hoạt động thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng - Học sinh theo dõi lắng nghe. 1: có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh - Học sinh viết bài chính tả. viết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì? - Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức.. b.Hoạt động 2:. 5.Củng cố dặn dò: 5p. - Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau.. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.. - Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. - VD: Thứ từ các tiếng điền vào: a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra – giấy – giận – gi. b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một. - Cả lớp nhận xét.. - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm - Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d, gi. - nhóm đó thắng cuộc. - Làm bài tập 2. - Chuẩn bị: “Chuyện cây khế thời nay”. - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ TOÁN:. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. MỤC TIÊU: -Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Làm BT 1 (a,b), 2 (a,b), 3. II. CHUẨN BỊ: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ: 5p 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Phát triển các hoạt động: 29p a.Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3/ 6. - Giáo viên nhận xét – chấm điểm. - Diện tích hình tròn. a.Hoạt động 1: Nhận xét về qui tắc và công thức tính S thông qua bán kính. - Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2cm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chốt: - 4 em lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét cách tính S hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu học sinh nêu cách tính S ABCD. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính S MNPQ. - Yêu cầu học sinh nhận xét S hình tròn với diện tích ABCD và diện tích MNPQ. - So với kết quả học sinh vừa tính S hình tròn với số đo bán kính 2cm và kết quả so sánh. - Yêu cầu học sinh nhận xét về cách tính S hình tròn b. Hoạt động 2:. 5.Củngcố– dò:5p. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: 1 - Lưu ý: 2 m có thể đổi 0,5cm phân số để tính. - Bài 2: 2 - Lưu ý bài d= 3 m ( giữ nguyên phân số để làm bài; đổi 3,14phân số để tính S ) Dặn - Bài 3:. - Muốn tính S hình tròn ta cần có bán knh1. - Dự kiến: 4  4 = 16 cm2 hoặc 2 x 2  4 = 16 16 cm2. - Dự kiến: tính diện tích hai hình tam giác MQN và QNP. - Dự kiến: S hình tròn bé hơn S ABCD lớn hơn S MNPQ. - S hình tròn khoảng 12 cm2 (dựa vào số ô vuông. - … Cần biết bán kính. - Học sinh lần lượt phát biểu cách tính diện tích hình tròn. S=r x r x 3,14 - Học sinh đọc đề, giải - 3 học sinh lên bảng sửa bài - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc đề, giải - 3 học sinh lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề tóm tắt - Giải - 1 học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại công thức tìm S - Làm bài 1,2/5 ; bài 3,4/5 làm vào giờ tự học. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________ KHOA HỌC:. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TT). I. MỤC TIÊU: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Sự biến đổi hoá học (tiết 1). - Giáo viên nhận xét. - Sự biến đổi hoá học (TT ).. 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Pháttriển các hoạt động: 29p a.Hoạt động 1: a.Hoạt động 1: Thảo luận. - Cho HS làm việc theo nhóm.. - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. a) Cho vôi sống vào nước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường hợp a) Cho vôi sống vào nước b) Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn c) Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. d) Hoà tan đường vào nước. b)Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn. c) Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. d)Hoà tan đường vào nước. - Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. - Các Biến đổi Giảinhóm thích khác bổ sung. Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Vật lí Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị biến đổi thành chất khác. Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại được màu của nó mà bị bạc màu dưới tác dụng của ánh nắng. Vật lí. Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ được vị ngọt, không bị thay đổi tính chất. Nên đem chưng cất dung dịch nước đường, ta lại thu được nước riêng và đường riêng. - Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi. - Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, b.Hoạt động 2: rất nguy hiểm. b.Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”. 4.Củng cố - dặn - Sự biến đổi từ chất này sang chất dò: 5p khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình thường. - Học lại toàn bộ nội dung bài học. - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Năng lượng. - Nhận xét tiết học . ___________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa công vào nhóm thích hợp vào yêu cầu của BT 2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng và phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá, giỏi làm được BT 4 và giải thích lí do không hay được từ khác. II. CHUẨN BỊ: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ sẵn, nội dung bài tập 2. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Bài cũ:5p. - Cách nối các vế câu ghép. - Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài - MRVT: Công dân. mới:1p - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Công dân”. 3.Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ công a.Hoạt động dân. 1: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” học sinh phát biểu ý kiến. - VD: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. đất nước. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, các em sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em chưa rõ. - 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh lên bảng - VD: Công là của Công là Công là thợ làm bài. nhà nước của không thiên khéo tay chung vị Công dân Công bằng Công nhân Công cộng Công lý Công nghệ Công chúng Công minh Công tâm - Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân. - Cả lớp nhận xét. b. Hoạt động b. Hoạt động 2: Học sinh biết cách dùng từ thuộc chủ điểm. 2: Bài 3: Cách tiến hành như ở bài tập - HS tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. 2. - Học sinh phát biểu ý kiến. - VD: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân. - Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng. Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. - 1 hs đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời nhóm. câu hỏi, đại diện nhóm trả lời. - VD: Các từ đồng nghĩa với tìm được ở bài tập 3 không thay thế được tử công dân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lý do: Khác về nghĩa các từ: “nhân dân, dân chúng …, từ “công dân” có hàm ý này của từ công dân ngược lại với nghĩa của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có từ “công dân” là thích hợp.. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. - Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm 4.Củng cố - công dân  đặt câu. dặn dò: 5p - Học sinh thi đua (4 em/ 1 dãy)  Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Học bài. - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học _____________________________________________________________ KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa cu chuyện.  Gio dục ý thức chấp hnh nội quy của Bc trong cu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). + Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ :5p. 2.Giới thiệu bài mới:1p. 3.Pháttriển cáchoạt động 29p: a.Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chiếc đồng hồ. - Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại - Học sinh nêu. câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện. - Nhận xét. - Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì? - Câu chuyện muốn nói điều gì với em? - Ghi điểm. - Kể chuyện đã nghe đã đọc. - Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể những câu chuyện mà các em đã được nghe trong cuộc sống hàng ngày hoặc được đọc trên sách báo nói về những tấm gương sống theo nếp sống văn minh. a.Hoạt động 1: HD học sinh kể chuyện. - 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Học sinh gạch dưới từ ngữ cần - Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú chú ý rồi “Kể lại một câu chuyện” ý. đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài vào - 1 học sinh đọc. gợi ý 1. - Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b.Hoạt động 2:. chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2. - Giáo viên khuyến khích học sinh nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng). b.Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện. - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). - Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.. - Học sinh đọc.. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. - Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. - Học sinh tự chọn. - Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn.. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố - - Bình chọn bạn kể chuyện hay dặn dò: 5p - Tuyên dương. - Yêu cầu hs về nhà kể chuyện vào vở. - Chuẩn bị: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học. **************************************************************** Thứ tư, ngày 15 tháng 01 năm 2014 TẬP ĐỌC:. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2). HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). II. CHUẨN BỊ: + GV: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Ổn định:1p 2.Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Thái sư Trần Thủ Độ - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - Học sinh trả lời câu hỏi. hỏi nội dung bài: + Khi có người muốn xin chức câu đương, - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu Trần Thủ Độ đ lm gì ? cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ?. - Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẽ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần - Không những không trach móc mà 3.Giới thiệu Thủ Độ xử lí ra sao ? còn thưởng cho vàng lụa thưởng cho bài mới: 1p - Giáo viên nhận xét cho điểm. vàng, lụa. 4.Các hoạt động:29p - Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. a.HĐ 1: a.HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 1 học sinh khá giỏi đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Cả lớp đọc thầm. - GV chia đoan để luyện đọc cho hs . - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc - Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình” từng đoạn của bài văn. - Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.. b.Hoạt động 2:. - Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách quỹ”. - Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”. - Đoạn 5: Đoạn còn lại - HD hs luyện đọc cho những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, có thanh hỏi, thanh ngã. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải - Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao) b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng?. - GV chốt: ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là nhà thơ tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau. - Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.. Giáo viên chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là. - Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc theo.. - Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. - Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn. - 1 hs đọc lại yêu cầu đề bài.. - HS cả lớp đọc lướt bằng mắt. - Học sinh tự do nêu ý kiến. - Dự kiến: Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. - Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Động Dương. - Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc. - Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước. - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c.Hoạt động 3. một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - Các nhóm trao đổi trình bày trả lời. - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm - DK : Ông là một công dân yêu thảo luận trao đổi. nước có tinh thần dân tộc rất cao. - Ông là một người có tấm lòng vĩ - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình gì ở ông? cho cách mạng vì mong muốn vào sự nghiệp chung. - Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người mến phục và kính trọng. - Học sinh nêu. * GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tính tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. - Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội Đình thiện ủng hộ và tài trợ tiền của dung chính của bài. cho Cách mạng. - Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.. c.Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Học sinh đọc đoạn 2,3. Học sinh thi - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đọc diễn cảm. bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể - Lớp nhận xét tuyên dương hiện sự trân trọng, đề cao? - Có thể chọn đoạn 2, 3 luyện đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét 5.Củng cố - - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”. dặn dò: 5p - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tập tích cực trong tiết học. Động viên các em chưa tốt học tập tốt hơn cho các tiết học tới. _______________________________________________________ TOÁN:. LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Làm BT 1,2 II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Diện tích hình tròn. - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình - H nêu tròn?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Phát trien cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1:. b.Hoạt động 2:. 4.Củng cố dặn dò: 5p. - Ap dụng. Tính diện tích biết: r = 2,3 m ; d = 7,8 m - Giáo viên nhận xét bài cũ. - Luyện tập chung. a.Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức? - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? b.Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình tròn.. - Lớp nhận xét.. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Sửa bài trò chơi “Tôi hỏi”.  Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc đề. Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi - Học sinh nêu tròn C. - Học sinh làm bài. - Nêu cách tìm bán kính hình tròn? - 2 học sinh làm bảng phụ  Sửa bài -  Giáo viên nhận xét - Nêu công thức tìm bán kính biết chu vi?  Nhận xét - Học bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học ______________________________________________________ ĐỊA LÍ:. CHÂU Á (TT). I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của Châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính mộ số nước có công nghiệp phát triển . - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản . - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á , HS khá, giỏi : + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dn cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ : do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ; đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm . II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TT 1.Bài cũ:5p 2.Giới thiệu bài mới:1pp 3.Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Châu Á. - Nhận xét, đánh giá.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101.. - Châu Á (tt).. + Quan sát hình. a.Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á. + Nhận xét. + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực - Người Nhật, có nước da sáng, tóc khác nhau? đen. - Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn. - Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.  Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc - Nhắc lại. Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp. b.Hoạt động b.Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á.. 2: + Tổ chức cho học sinh thảo luận. + Quan sát hình 5. + Thảo luận để nhận biết các hoạt động kinh tế cùng công dụng của chúng. + Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng. - Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản + Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng xuất khác mà học sinh chưa nêu. phân bố của các hoạt động kính tế. + Thi trình bày tranh ảnh sưu tầm về đặc điểm dân cư và kinh tế của Châu - Nhận xét, đánh giá. Á. 4.Nhận xétDặn dò: Ôn bài. dặn dò: 5p - Chuẩn bị: “Khu vực Đông Nam Á”. - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________ TẬP LÀM VĂN:. VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: Viết được bài văn tả người có bố cục r rng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận); đúng ý, dng từ, đặt câu đúng. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. + HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1Bài cũ: 5p. 2. Giới thiệu. - Luyện tập dựng đoạn kết bài trong đoạn văn tả người. - Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm lưu ý khi viết đoạn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài mới:1p. kết bài. - Viết bài văn tả người. - Tiết học hôm nay các em sẽ viết toàn bộ một bài văn tả người theo một trong bốn để đã nêu trong 3. Phát triển SGK. cáchoạt động: a.Hoạt động 1: HD hs làm bài. 29p - Giáo viên mời hs đọc 4 đề bài trong SGK. a.Hoạt động - Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được 1: trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc. - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người. b.Hoạt động 2: Học sinh làm bài. b.Hoạt động - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn. 2: - Giáo viên thu bài cuối giờ. - Giáo viên nhận xét tiét làm bài của học sinh. - Chuẩn bị: 4.Củng cố- dặn - Nhận xét tiết học. dò:5p. - 1 học sinh đọc. - Học sinh theo dõi lắng nghe.. - Học sinh viết bài văn. - Đọc bài văn tiêu biểu. - Phân tích ý hay.. ******************************************************************** Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. II. Chuẩn bị: - SGK, Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:1p - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra - Mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập - 2 học sinh lên bảng làm bài, HS lớp theo bài cũ:5p hướng dẫn luyện tập thêm của các tiết học dõi, nhận xét. trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu - Trong tiết học toán này chúng ta cùng bài:1p làm các bài toán luyện tập có liên quan đến chu vi và diện tích của hình tròn. 4. Phát triển +Hướng dẫn luyện tập: các hoạt * Bài tập 1: - HS đọc đề bài và quan sát hình trong động :29p SGK. - Hỏi: Sợi dây thép được uốn thành các - Sợi dây thép được uốn thành hai hình tròn hình nào ? và hai bán kính của hai hình tròn đó. - Có thể chỉ hình mô tả chiều dài của sợi dây thép từ điểm tâm của hình tròn thứ nhất tiếp đó uốn theo hai hình tròn rồi uốn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> theo bán kính của hình tròn thứ hai để học sinh hình dung được chiều dài của sợi dây. -Ta tính chu vi của hai hình tròn sau đó tính - Hỏi: Vậy muốn tính được chiều dài của tổng chu vi của hai hình tròn và hai bán sợi dây ta làm như thế nào ? kính. Tổng này chính là độ dài của sợi dây cần tìm. - 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét bài bạn - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng. * Bài tập 2: -HS đọc và quan sát hình trong SGK.sau đó - Yêu cầu học sinh đọc bài. làm bài vào vở. Bn kính của hình trịn lớn l: 60 + 15= 75 ( cm) Chu vi của hình trịn lớn l: 75 x 2 x 3,14= 471 (cm) Chu vi của hình trịn b l: 60 x 2 x 3, 14 = 376,8 ( cm) Chu vi của hình trịn lớn di hơn chu vi của hình trịn b: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm - Mới 1 học sinh đọc bài làm trước lớp để - 1 học sinh đọc bài làm lớp theo di nhận chữa bài. xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. * Bài 3: - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn hình - HS quan sát hình và nêu ý kiến. của bài tập, yêu cầu học sinh quan sát - Diện tích của hình gồm hai nửa hình tròn hình và hỏi: Diện tích của hình bao gồm bán kính 7 cm và hinh CN có chiều rộng những phần nào ? 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm - HS trình bày các cách làm của mình. - Chúng ta có thể tính diện tích của hình + Ví dụ:Tính diện tích của hai nửa hình như thế nào ? tròn, tính diện tích của hình chữ nhật sau đó cộng diện tích 3 phần với nhau để có diện tích hình cần tìm. - 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở bài tập. Chiều di của hình chữ nhật là: - GV nhận xét các cách của học sinh đưa 7 x 2 = 14 (cm) ra sau đó yêu cầu các em làm bài theo Diện tích hình chữ nhật l: cách thuận tiện nhất . 14 x 10 = 140 ( cm) Diện tích của hai nửa hình trịn l: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 ( cm) - Giáo viên chữa bài của học sinh trên Diện tích của hình đ cho l: bảng, sau đó cho điểm học sinh. 140 + 153,86 = 293,86 ( cm) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các Đáp số: 293,86 cm học sinh tích cực , nhắc nhỡ các em chưa 5. Củng cố, cố gắng. dặn dị:5p - GV dặn dị học sinh lm bi tập hướng dẫn luyện tập thêm và hướng dẫn bài học sau. __________________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS kh, giỏi giải thích r được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 3 – 4. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1Bài cũ:5p. 2 Giới thiệu bài mới:1p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - MRVT: Công dân. - Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết học trước. - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào cách nối các vế câu ghép quan hệ từ.. 3. Phát triển các hoạt động: 29p aHoạt động 1: Phần nhận xét. aHoạt động 1: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc đề bài. bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - VD: - Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 - Câu 1: “Anh công nhân… - Câu 2: “Tuy đồng chí … câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. - Câu 3: “Lênin cũng không … cắt tóc. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định - Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì quận chéo, phân tích các vế câu các vế câu trong từng câu ghép. ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng xác - 3 học sinh lên bảng làm. định các vế câu trong câu ghép. - VD: - câu 1: có 3 vế câu. - Câu 2: có 2 vế câu. - Câu 3: có 2 vế câu. - Cả lớp bổ sung, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gợi ý: + Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? + Cho học sinh trao đổi theo cặp.. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến. - VD: - Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha. - Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy …nhưng …”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b.Hoạt động 2:. c.Hoạt động 3:. - Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. - Sau khi làm bài tập, em thấy cách nối - HS nêu bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác - Vài học sinh đọc. nhau? - Cả lớp đọc thầm. b.Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - Học sinh xung phong nhắc lại nội - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. dung ghi nhớ (không nhìn sách). - Học sinh làm việc cá nhân. - VD: Bạn a có một câu ghép, (nếu) chẳng may ông mất (thì) ai là người sẽ c.Hoạt động 3: Phần luyện tập. thay ông đứng đầu triều đình? Bài 1: - Yêu cầu em đọc đề bài. - Bạn b có một câu ghép, (mặc dù) có - Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn bài sức khoẻ …nghiêng mình cúi chào tập a hoặc bài tập b: em nào giỏi có thể làm (nhưng) đại bàng …khác giống chim 2 bài. khác. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý : Bài tập 3 - Cả lớp nhận xét yêu cầu nhỏ: các em hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại - Giáo viên lưu ý học sinh Bài tập nêu 2 diện phát biểu ý kiến. yêu cầu – khôi phục lại từ bị lược trong câu - VD: ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ - Đoạn a: chính vì Hồ Chủ Tịch thấy những từ đó. nước mất nhà tan, nhân dân lầm than, - Cho học sinh chia thành nhóm, thảo luận đói rét, mà người đã ra đi học tập kinh trao đổi vấn đề. nghiệm cách mạng để “về giúp đồng. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3 học sinh lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 4: - Cách làm tương tự như bài tập 3.. bào”.  Tác giả lược từ trên để tránh lặp, câu văn bớt rườm rà nặng nề. - Đoạn b: có 3 câu ghép có 2 câu bị lược. - Câu 1: Vũ Văn Đường vì ông, sao ông không tiến cử? - Câu 2: còn thái hậu hỏi người tài ba thì tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.  Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn tránh lặp. - Học sinh cả lớp sửa bài vào vở. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả. - VD: - a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác. - b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Học sinh cả lớp làm vào vở các câu ghép chính phụ có thể tạo ra được là. - Vì Vân gặp nhiều khó khăn lên bạn ấy học hành sút kém mặc dù Vân gặp nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn học giỏi. - Hiền học giỏi toán lên bạn ấy làm rất nhanh. - Vì Hiền học giỏi môn toán lên bạn ấy làm rất nhanh. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4.Củngcố - dặn - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần - Không những Hiền học giỏi toán mà bạn ấy còn học giỏi môn tiếng Việt. dò: 5p ghi nhớ. - Vài học sinh nhắc lại. - Làm BT 3, 4 + Ôn bài. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ KĨ THUẬT. CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà . - Biết cách chăm sóc gà . Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh mnh hoạ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ:5p 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1:. b.Hoạt động 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nuôi dưỡng gà - Giáo viên nhận xét.. - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.. - Lớp nhận lắng nghe.. a.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nêu:“ Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta cần tiến hành sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, mưa, gió. Những công việc đo gọi là chăm sóc gà”. - Cho HS đọc mục 1. - Giáo viên kết luận hoạt động 1. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. - Cho HS đọc mục 2. a. Sưởi ấm cho gà con - Gợi ý học sinh nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ. - GV nêu câu hỏi SGK. - Học sinh theo dõi. - HS đọc - HS lắng nghe. - Học sinh đọc mục 2 a,2b...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà - Cho học sinh đọc mục 2b. - yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. - Tóm tắt theo SGK. c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà - Yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2c. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 SGK. - GV nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng - ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung SGK. - Đánh giá kết qua học tập. - Dựa vào mục tiêu, nội dung, nêu đáp án bài tập. - Nhận xét, dặn dò. 5.Củng cố dặn dò: 5p. - Vài học sinh trình bày theo yêu cầu. - Học sinh theo dõi trả lời.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe.. *************************************************************** Thứ sáu, ngày 17 tháng 01 năm 2014 KHOA HỌC:. NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Học sinh : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Ổn định : 1p 2Bài cũ: 5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Sự biến đổi hoá học.  Giáo viên nhận xét.. 3.Giới thiệu bài mới:1p - Nămg lượng, 4.Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1: Thí nghiệm a.Hoạt động 1:. b. Hoạt động 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. - Hiện tượng quan sát được? - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện các nhóm báo cáo.. - Giáo viên chốt. - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. b. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. - Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt - Học sinh tự đọc mục Bạn có biết.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> động và nguồn năng lượng?. 5.Củng cố dặn dò: 5p. - -. trang 75 SGK. - Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Người nông dân cày, cấy…Thức ăn - Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn - Chim săn mồi…Thức ăn - Máy bơm nước…Điện. Nêu lại nội dung bài học. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”. Nhận xét tiết học.. _____________________________________________________________ TOÁN. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và sừ lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Làm BT1 II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK + HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Phát triển cáchoạt động: 29p a.Hoạt động 1:. b. Hoạt động 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Giáo viên nhận xét. - Biểu đồ hình quạt a.Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. - Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.  Biểu đồ nói về điều gì?  Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh sửa bài 2, 7/ 7 - Cả lớp nhận xét.. - Nêu đặc điểm của biểu đồ. … Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. - Đại diện nhóm trình bày.. - Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ. b. Hoạt động 2: Thực hành. - Học sinh lần lượt nêu những thông Bài 1: tin ghi nhận qua biểu đồ. - Điền số thích hợp vào chỗ trống..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đọc và tính toán biểu đồ như hình 1. - Học sinh làm bài. - Sửa bài. 4.Củng cố dặn dò:5p. - Giáo viên chốt. - - Chuẩn bị: “Thực hành tính diện tích ruộng đất”. - Nhận xét tiết học. __________________________________________________________ TẬP LÀM VĂN:. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình lin hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). II. CHUẨN BỊ: + GV: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. - Giấy khổ to + HS: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Viết bài văn tả người. 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Phát triển cáchoạt động: 29p a. Hoạt động 1: a. Hoạt động 1:. - Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét. - Lập chương trình hoạt động. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. + Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là để làm gì? ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết: 1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.) + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Các công việc đó được phân công ra sao + Kết quả buổi liên hoan thế nào?. - Cả lớp đọc thầm - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc gợi ý bài làm - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Liên hoan văn nghệ tại lớp. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.. - Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ. - Bánh kẹo, hoa quảchén đĩa, lọ hoa,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hoa tặng thầy cô: … - Trang trí lớp học: … - Ra bao: chủ bút bạn … cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. - Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình-bạn…; kịch câm:…; kéo đàn: …; các tiết mục khác…. - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết: cảm thấy gắn bó với nhau hơn 2. Công việc, phân công: - Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, - Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. chén đĩa, bày biện: bạn … - Trang trí: bạn … - Ra báo: bạn … - Các tiết mục: + Kịch câm: bạn … + Kéo đàn: bạn … + Đồng ca: cả lớp…) - GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quà của buổi liên hoan tốt đẹp như đã thất trong bài Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. Tuy nhiên, là một chuyện viết theo hướng chú trọng kể những chi tiết nổi bật nên có những phần chưa thể hiện rõ trong bài. Nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng) b. Hoạt động 2: HS lập chương trình. - Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. - Giáo viên chia lớp làm 5, 6 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nội dung dưới đề mục thức 3 của bản chương trình. - Cả lớp bổ sung - Giáo viên kết luận: Tiến trình buổi lễ của lớp trưởng nào thông minh, hợp lí, sáng tỏ nhất. Bài 3: Giáo viên yêu cầu đọc bài - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu - Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập. của bài. Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng - Học sinh làm bài cá nhân. phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm - 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5.Củng cố dặn dò: 5p. - Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. lớp nhận xét - 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày. - Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu trúc 3 - Giáo viên nhận xét tiết học; biểu dương phần của 1 chương trình hoạt động. những học sinh và nhóm học sinh làm việc - tốt. - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở các công việc của một hoạt động tập thể em vừa liệt kê. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động (tt)”. - Nhận xét tiết học. __________________________________________________. SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu :.  Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.  Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.  Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. III/. Nội dung:. Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, …)VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: - Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: - Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: - Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. - Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận - Nhắc lại công việc chính đã phân công. - Văn nghệ, trò chơi,….. --------------HẾT------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×