Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài giảng giao án T20-CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.72 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
TUẦN 20
Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011
TOÁN : PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân
số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-HS lên bảng chữa bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm tiết trước
2. Bài mới
a) Giới thiệu phân số
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia
ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong
SGK.
+ Nêu câu hỏi:
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy
phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã
được tô màu?
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6
phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói
tô màu năm phần sáu hình chữ nhật
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về
điều này.
+ Năm phần sáu viết thành


6
5
( viết số
5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch
ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào
6
5
yêu cầu HS đọc.
+ Ta gọi
6
5
là phân số .
+ Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ GV nêu :
- Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu
số cho biết hình chữ nhật được chia thành
6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (
mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 )
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số
cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5
- 2HS lên bảng chữa bài.
+ 2 HS nêu.
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu.
+ HS lắng nghe, quan sát.

+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nhắc lại.
- Viết các phân số tương ứng sau đó
đọc phân số và nêu tử số và mẫu số.

2
1
;
4
3
;
7
4

Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các
phân số.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
là số tự nhiên.
+ HS vẽ các hình tương tự như SGK và
nêu tên các phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở
mỗi phân số trên?
b/ Thực hành :
Bài 1
- HS nêu đề bài xác định nội dung
- Lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 . (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
sách giáo khoa
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa
viết
Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
+ HS A đọc phân số thứ nhất
9
5
. Nếu
đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp,
cứ như thế đọc cho hết các phân số.
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân
số?
+ Phân số có những phần nào? Cho ví dụ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
+ Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số

đều là những số tự nhiên khác 0.
- HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề
- 2 HS lên bảng sửa bài:
+ 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
- HS nêu lại cách đọc phân so và nêu
cấu tạo phân số.
- 2HS nêu
- Học bài và làm bài tập còn lại ,xem
trước bài “ Phân số và phép chia số tự
nhiên”
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
* NDGDKN sống:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC

-Gọi HS lên bảng đọc phần 1 bài
“Bốn anh tài” và nêu nội nung
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- HS đọc từng đoạn của bài
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của
bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu
Khây gặp ai va được giúp đỡ như
thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH:
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa
bốn anh em Cẩu Khây chống yêu
tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng
được yêu tinh?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều
gì?
*Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều
gì?
* Đọc diễn cảm:

- 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết
liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- 2 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập
cả cánh đồng làng mạc.
*Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà
cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH:
+Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn
anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu tinh núng thế
phải quy hàng.
*Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức
chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
* Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn
kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu
dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò
* Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
-Nêu nội dung bài
- HS cả lớp thực hiện.

CHÍNH TẢ: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc
quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3.
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
-Gọi HS lên bảng chữa BT 3a tiết trước
- Nhận xét ghi điểm cho HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì?

* Hướng dẫn viết chữ khó
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở.
* Soát lỗi chấm bài
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi.
- 2HS thực hiện theo yêu cầu.
-
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1 nói về nhà khoa học người
Anh tên là Đân-lớp, từ một lần đi xe
đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su
làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra
cách cuộn ống cao su cho vừa vành
bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì

làm bằng gỗ và nẹp sắt.
- Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp
sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp,
săm,...
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực
hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào

phiếu.
- Các nhóm bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình .
b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- HS nắm chắc cấu tạo của phân số , biết đọc, viết phân số theo yêu cầu bài tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II. Chuẩn bị
- HS chuẩn bị VBT
- GV chuẩn bị các bài tập cho từng đối tượng HS
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1,2 (VBT/ 15) lớp làm
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV gợi ý :giúp TB nêu cấu tạo của phân số
- Yêu cầu HS quan sát hình đã tô đậm đễ viets
phân số
- Nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 4( VBT/15) HSKG
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV gợi ý giúp HS hiểu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
* Phân số có mẫu số bằng 5 tử số lớn hơn 0 và
bé hơn mẫu số
- Nhận xét tuyên dương HS có tiến bộ
3. Củng cố -Dặn dò
- 1 HS đọc
- 2HS nêu
- HS tự viết các phân số vào VBT
- 2HS lên bảng viết và nêu cấu tạo
phân số mình viết – Lớp bổ sung
-1HS đọc – lớp đọc thầm
-Làm bài vào VBT
-2HS TB lên bảng chữa bài – Lớp
thống nhất kết quả


Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thành các BT vào vở - và ghi
nhớ cấu tạo của phân số.
- Lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung tự hào, ca ngợi
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK

-GD HS tôn trọng nền văn hóa của dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều
kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
- Gọi HS đọc bài “Bốn anh tài” và nêu nội
dung bài.
- Nhận xét ghi điểm cho HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
-Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc từng khổ thơ của bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng
-Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng với cảm
hứng tự hào, ca ngợi.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào ?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu
tả như thế nào ?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Vẽ về những cái trống với nhiều hình
vẽ phong phú đa dạng trên mặt trống ...
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
+ Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc.
+ Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe GV đọc
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng về cả
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều cánh,
hình tròn đồng tâm …
*Cho biết sự phong phú đa dạng của
trống đồng Đông Sơn.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
hỏi.
+ Những hoạt động nào của con người
đươc miêu tả trên mặt trống?
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị
trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam ta ?

+ Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi.
- Ý nghĩa của bai này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm
- HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Goi HS đọc từng đoạn.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Bài văn cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.

-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi.
* Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn, rất
phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc
sắc, là niềm tự hào chính đáng của
người Việt Nam.
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách
đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối thi đọc từng đoạn.

- 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
-HS nối tiếp nhau nêu
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có
thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng chữa BT 3 tiết trước
-Yêu cầu HS nêu cách đọc và viết phân
số
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải
quyết vấn đề .
+ GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4
em. Mỗi em được mấy quả?
- Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
- 1HS lên bảng chữa bài.2HS nêu.
-Lớp nhận xét bổ sung
+ HS lắng nghe.
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm


Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
+ Phép tính trên có đặc điểm gì?
+ GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái
bánh?
- Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như
SGK
3 : 4 =
4
3
( cái bánh )
+ GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh
cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được
4
3

cái bánh.
+ Trường hợp này là phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Ngoài phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm
được là một số tự nhiên thì còn có
trương hợp nào có thể xảy ra?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
ở thương so với số bị chia và số chia?
b/ Thực hành :
Bài 2
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội

dung
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
SGK.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc tên các phân số vừa viết.
+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới
dạng phân số ta viết như thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu cách viết thương hai số tư
nhiên dưới dạng phân số?
được là một số tự nhiên.
+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4
+ Ta không thể thực hiện được phép
chia 3 : 4
+ HS lắng nghe.
- Là trường hợp phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Tử số chính là số bị chia còn mẫu số

là số chia.
+ 2 HS nhắc lại.
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- 2HS lên bảng sửa bài.

- 1HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề.
- 2 em lên bảng sửa bài
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên
bảng viết các phân số.
+ Đọc chữa bài.
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó
và mẫu số bằng 1.
- 2HS nhắc lại.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
- Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới
dạng phân số? Cho ví dụ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
và xem trước bài “ Phân số và phép chia
số tự nhiên tt”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được
câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm
được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).

* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3.
- Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập )
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
-Gọi HS nêu các từ ngữ , câu tục ngữ
thuộc chủ đề :Tài năng
- Gọi HS đặt câu với 1 trong các hành
ngữ thuộc chủ đề MRVT: tài năng.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- HS đọc nội dung SGK và TLCH:
- HS tự tìm các câu kiểu Ai làm gì? có
trong đoạn văn.
+ Gọi HS phát biểu.
- HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu
câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm
hiểu.
Bài 2
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ
phiếu.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang
- 3 HS nêu các câu thành ngữ, tục ngữ.
-2 HS đứng tại chỗ đọc đặt câu
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận.
+ HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các
câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Đọc lại các câu kể
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng
biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác quây quần trên boong
sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu
như để chia vui.
- 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
- Một HS đọc.
- Quan sát tranh.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
làm trực nhật lớp.
* Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật

lớp của tổ em ( cả tổ không phải một
mình em ) cần viết ngay vào phần thân
bài, kể công việc cụ thể của từng người
không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
-Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Mời một số em làm trong phiếu mang
lên dán trên bảng.
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)
- Theo dõi.
-Làm bài cá nhân vào vở - 2HS làm
phiếu to đính bảng
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết.
- HS cả lớp thực hiện.

Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2011
TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt)
I. Mục tiêu
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có
thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học

- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng chữa BT2,3 hướng
dẫn luyện tập thêm tiết trước
-Nhận xét ghi điểm cho HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b) Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải
quyết vấn đề
-GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi
quả cam thành 4 phân bằng nhau,
Vân ăn 1 quả cam và
4
1
quả cam.
- Viết phân số chỉ số phần quả cam
Vân đã ăn.
+ Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần
- 2HS lên bảng chữa bài.Lớp nhận xét bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần;
ăn thêm
4
1
quả là ăn thêm 1 phần.


Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
hay
4
4
quả cam; ăn thêm
4
1
quả cam
nữa, tức là Vân đã ăn thêm 1 phần
nữa như vậy Vân đã ăn hết tất cả là
4
5
quả cam.
-GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử
dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn.
-GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4
người. Tìm phần cam của 4 người?
-Gọi HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng
học tập để tìm ra kết quả.
-Yêu cầu nêu kết quả tìm được.
+ Vậy muốn biết có 5 quả cam chia
cho 4 người thì mỗi người nhận được
bao nhiêu phần quả cam ta làm như
thế nào ?
- GV nêu tiếp : vì
4
5
quả cam bao
gồm 1 quả cam và

4
1
quả cam, do đó
4
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam , ta
viết :
4
5
> 1 .
Hướng dẫn HS quan sát và so sánh
tử số với mẫu số của phân số
4
5
để
đưa ra nhận xét.
-Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
- Tương tự GV hướng dẫn HS nhận
biết phân số có tử số bằng mẫu số
thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử
số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn1
-Gọi HS cho ví dụ đối với từng
trường hợp.
-Gọi HS nhắc lại nhận xét.
c) Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu đề bài xác định nội
dung
- Vân đã ăn tất cả là

4
5
( quả cam)
-Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
-HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau, lần lươt chia cho mỗi người 1 phần,
tức là
4
1
của từng quả cam sau 5 lần chia
mỗi người được 5 phần quả cam hay
4
5
quả
cam.
- Mỗi người nhận được
4
5
quả cam.
-Ta lấy 5 : 4 =
4
5

- HS lắng nghe
- So sánh phân số tử số
4
5
có tử số là 5 lớn

hơn mẫu số 4 nên phân số
4
5
> 1 .
- Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết
luận phân số
4
4
có tử số 4 bằng mẫu số 4
nên phân số
4
4
= 1
- Phân số
4
1
có tử số 1 bé hơn mẫu số 4
nên phân số
4
1
< 1 .
- 2 HS nhắc lại
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới
dạng phân số.

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học

sinh.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài
-GV vẽ lên bảng các hình như trong
SGK.
- HS quan sát và tự làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3
-Gọi HS nêu đề bài.
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?
+ Phân số như thế nào thì bằng 1 ?
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả so sánh.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
+Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì bằng 1 ?
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học và làm bài.
- 2HS lên bảng sửa bài.
9 : 7 =
7
9
; 8 : 5 =
5
8


19 : 11 =
11
19
; 2 : 15 =
15
2
- Một em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc kết quả mục a, b:
+ Phân số
6
7
chỉ phần đã tô màu của hình 1
+ Phân số
12
7
chỉ phần đã tô màu ở hình 2
-1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.
- HS trả lời.
-Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết
các phân số.
+ Phân số nhỏ hơn 1 là :
4
3
;
14
9
;
10
6

+ Phân số bằng 1 là :
24
24

+ Phân số lớn hơn một là :
5
7
;
17
19
.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và
xem trước bài “ Luyện tập ”
LUYỆN TOÁN: LUYỆN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA
SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là phân
số và cách so sánh phân số với 1.
- Giáo dục HS chăm chỉ và chịu khó khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- HS : VTB
- GV: Phiếu học tập nhóm
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(VBT/ 17) HSTB
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gợi ý: để HS nêu cách chia số tự nhiên

- 1HS đọc
-1-2 HS nêu cách chia

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
cho số tự nhiên mà thương tìm được là
phân số
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét thống nhất đáp án đúng
Bài 2(VBT/ 17) lớp làm
- Gọi HS nêu bài toán
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán
- Theo dõi giúp HSTB làm
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
May mỗi chiếc áo hết số vải là:
5 : 6 = ( mét vải)
Đáp số: m vải
Bài 3(VBT/ 17)Lớp làm
- Gọi HS nêu yêu cầu BT và nêu cách so
sánh phân số với 1
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét chốt kết quả đúng
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài vừa luyện tập chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
- Làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng chữa
bài - Lớp nhận xét bổ sung.
-1HS đọc to – lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân vào VBT . 2HS làm

vào phiếu to và đính bảng - Lớp nhận xét
chữa bài

-2-3 HS nêu
- HS làm bài cá nhân vào vở
-2HS lên bảng làm mỗi em một phần
- Lớp nhận xét bổ sung

- Lắng nghe và thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể
thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3,
BT4).
- GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
- Gọi HS lên bảng chữa BT4 tiết
trước.
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ về chủ ngữ
trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong
- 3 HS lên bảng thực hiện .Lớp nhận xét
câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm 4 ghi kết quả thảo
luận vào phiếu .

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho
sức khoẻ.
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thê khoẻ mạnh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ
chỉ tên các môn thể thao.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- Gọi 1 HS trong nhóm đọc kết quả
làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các từ đúng với
chủ điểm chưa.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành
ngữ sau khi đã hoàn thành .

- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành
tương tự như nhóm a.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 4- Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bằng
cách gợi ý bằng các câu hỏi.
+ Người " không ăn không ngủ được"
là người như thế nào ?
+ " Không ăn không ngủ được" khổ
như thế nào ?
+ Người " Ăn được ngủ được" là
người như thế nào ?
+ " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa
là gì ?
- HS phát biểu GV chốt lại các ý đúng
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm
được.
+ Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi
thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ
ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,

+ Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng,
dẻo dai, nhanh nhẹn,…

- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm 2.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
- HS trả lời
- 1 HS đọc.
+ Thảo luận nhóm 4 tìm các câu tục ngữ,
thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đai
diện trình bày trước lớp:
a/ Khoẻ như : + voi; trâu ; hùm
b/ Nhanh như : + cắt (con chim); sóc; gió;
chớp; điện.
- 1 HS đọc. tự làm bài tập vào vở nháp
+ Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu.
+ HS lắng nghe
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP

Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Lê Thị Hòa
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa BT 1,2 hướng dẫn

luyện tập thêm tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm cho HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b) Thực hành
Bài 1
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở và chữa bài bạn.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết các phân số.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa
bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3
-Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi HS lên bảng viết các phân số.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi
so sánh.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa
bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.

-GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi
so sánh.
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ HS lắng nghe.
- Đọc các số đo đại lượng dưới dạng
phân số .
- 2HS chữa bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng viết các phân số.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.
- Thực hiện vào vở, một HS lên bảng
viết các phân số.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên
bảng viết các phân số.
+ Phân số nhỏ hơn 1 là :
4
1
hay
11
9

+ Phân số bằng 1 là :
2
2
hoặc

9
9
+ Phân số lớn hơn một là:
8
12

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.
-Thực hiện vào vở, một HS lên bảng
viết các phân số.

×