Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 NS: ND: Tiết 109 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu A. Kiến thức: HS hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận. b. Kĩ năng: Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác II. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm và bảng tổng hợp các văn bản nghị luận. - Học sinh: soạn bài III. Phương pháp - phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1:Khởi động 1'  Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về các văn bản nghị luận đã học.  Cách tiến hành Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập. *Hoạt động 2: Ôn tập 30'  Mục tiêu: HS hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận. - Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác  Cách tiến hành - GV gọi HS lần lượt trình bày những nội dung theo yêu cầu đã chuẩn bị. - HS bổ sung. - GV treo bảng phụ tổng hợp kiến thức cơ bản. ? Theo em các tác phẩm nghị luận trên tập trung vào những chủ đề gì? - GV hướng dẫn HS phân tích các chủ đề qua.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các văn bản.. *Chủ đề - Lòng yêu nước. - Phong cách sống. - Tình yêu và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. - Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đời sống con người.. I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 STT. Tên bài. Tác giả. 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Hồ Chí Minh. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đặng Thai Mai. 3. 4. Đề tài nghị luận Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam. Luận điểm chính Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Phương pháp lập luận Chứng minh. Sự giàu đẹp Tiếng Việt có của Tiếng những đặc sắc Việt của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh kết hợp giải thích. Đức tính giản Phạm Văn dị của Bác Hồ Đồng. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận. Ý nghĩa văn chương. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Hoài Thanh. Bác giản dị trong mọi phương diện bữa cơm(ăn), cái nhà(ở), lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật.Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và. Giải thích kết hợp bình luận. Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc -Bố cục mạch lạc - Kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh và giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. -Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> làm giàu cho tình cảm của con người II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự ,trữ tình và nghị luận Thể loại. Yếu tố chủ yếu. Phương thức biểu đạt. Truyện kí. Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện. - Miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người. Trữ tình. Tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, vần , nhịp. Nghị luận. Luận điểm, luận cứ, lập luận. Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi - Phương thức biểu cảm thể Ca dao dân ca trữ tình, hiện tình cảm, cảm xúc qua Nam quốc sơn hà, Lượm, nhịp điệu, hình ảnh Mưa… -Phương pháp lập luận bằng -Tinh thần yêu nước của lí lẽ, dẫn chứng để trình bày nhân dân ta; Sự giàu đẹp ý kiến tư tưởng của mình để của Tiếng Việt, Đức tính thuyết phục người nghe về giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa mặt nhận thức. văn chương. ? Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh *Hoạt động 3: tổng kết rút ra ghi nhớ 2'  Mục tiêu: HS tổng kết được những điều cần ghi nhớ về văn nghị luận.  Cách tiến hành ? Em rút ra được kết luận gì về văn nghị luận qua việc phân tích các câu hỏi trong bài? - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt. *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập  Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hành  Cách tiến hành - GV treo bảng phụ ghi bài tập. -Học sinh đọc - Gọi học sinh lên bảng đánh dấu. Tên văn bản. 10'. III. Ghi nhớ. IV.Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác 1. Một bài thơ trữ tình - Không có cốt truyện và nhân vật. x - Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. - Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả. - Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc x 2. Trong văn bản nghị luận -Không có cốt truyện và nhân vật. x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Không có yếu tố miêu tả, tự sự. -Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc. x - Không sử dụng phương thức biểu cảm. 4.Củng cố: 1p Đặc điểm chung của các văn bản nghị luận? 5. Hướng dẫn học bài:1p - Ôn tập các nội dung của bài - Soạn: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Trả lời câu hỏi sgk, xem các bài tập 6. Rút kinh nghiệm. -------------------------------------------TUẦN 28 NS: ND: Tiết 110 – Tiếng Việt DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu trong nói, viết. 3. Thái độ - HS có ý thức thực hiện nội dung học tập II. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: bảng phụ hoạt động nhóm III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,động não, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Hai cách: + Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ (bị, được) vào sau cụm từ ấy. + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò. Tg. Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 1: Khởi động 2'  Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.  Cách tiến hành - GV dưa ra ví dụ: Trung đội trưởng Bính / khuôn mặt/ đầy đặn. c v C V ? Phân tích cấu tạo câu? ? Phân tích cấu tạo VN? ?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 23' I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở  Mục tiêu: Học sinh nhận biết được rộng câu. cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ.  Đồ dùng: bảng phụ  Cách tiến hành - Học sinh đọc bài tập trên bảng. ?Xác định cụm danh từ trong câu trên? ( Động 1. Bài tập não) * Cụm danh từ -Hai cụm danh từ ? Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm những tình cảm ta / không có được? PNT c v PNS ? Phân tích cấu tạo của các PN sau? - Cụm C-V những tình cảm ta /sẵn có GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để mở PNT c v PNS rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? 2. Nhận xét - PN sau của cụm danh từ được cấu tạo bởi cụm C-V -> mở rộng câu. - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt 3.Ghi nhớ(sgk) ?Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau: Căn phòng tôi ở rất đơn sơ c v C V Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn c v C V - Học sinh đọc bài tập sgk ?Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên? a.Chị Ba đến khiến tôi vui và vững tâm c v c v C V. II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu 1.Bài tập (SGK) a.Kết cấu c-v làm CN -VN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta C tinh thần rất hăng hái c v V c. Chúng ta có thể nói rằng / trời sinh lá sen để bao bọc cốm (CĐT) c v. b.Kết cấu C-V làm VN. c.Kết cấu C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ.. cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. c v d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày Cách mạng tháng Tám / thành công. (CDT) c v ?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V? - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt kiến thức.. d.Kết câu C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ. 2.Nhận xét - Có 3 trường hợp chính dùng cụm C-V để mở rộng câu: CN, VN, các phụ ngữ trong cụm từ (cụm ĐT, DT, TT) 3.Ghi nhớ(sgk). *Hoạt động 3: Luyện tập  Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành làm bài tập.  Cách tiến hành - GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp + ra quyết định) - Học sinh đọc, xác định yêu cầu và thảo luận nhóm (5p). Đại diẹn báo cáo kết quả. - GV nhận xét và KL.. 15' III. Luyện tập Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì? a/Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn/ c mới định được, người ta gặt mang về v -> cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ b. Trung đội trưởng Bính / khuôn C mặt đầy đặn c v V ->cụm c-v làm VN c.Khi các cô gái làng Vòng / đỗ (CDT) c v gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, / sạch sẽ (CĐT) c v và tinh khiết, không mảy may một chút bụi nào -> cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT -> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. Bỗng một bàn tay / đập vào vai c v C khiến hắn /giật mình ĐT c v -> cụm CV1 làm C-N ->cụm CV2 làm phụ ngữ 4.Củng cố: 1p Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ 5.Hướng dẫn học bài: 1p -Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập. - Soạn: Sửa các lỗi trong bài viết số 5 6.Rút kinh nghiệm. -----------------------------------------------------TUẦN 28 NS: ND: Tiết 111 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5- BÀI KIỂM TRA VĂN & TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa - Nâng cao kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm - Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng II. Đồ dùng - Giáo viên: các lỗi trong bài viết của HS - Học sinh: sửa lỗi trong bài III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài (1p) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Khởi động 1'  Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu nội dung của tiết trả bài  Cách tiến hành Trong các tiết trước các em đã viết bài số 3 văn biểu cảm. Hôm nay cô sẽ trả bài để các em biết được những ưu điểm nnhược điểm trong bài viết của mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Hoạt động2:Hướng dẫn chữa bài  Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm bài văn biểu cảm về người thân đảm bảo đúng yêu cầu. HS có kĩ năng tự phát hiện ra lõi sai trong bài viết của mình.  Cách tiến hành - Học sinh nhắc lại đề bài ? Xác định kiểu bài? - Nghị luận chứng minh ? Vấn đề cần chứng minh? - ? Dàn ý gồm có mấy phần? 3 phần ? Phần mở bài cần làm gì? GV đọc phần mở bài của học sinh: Học sinh so sánh ? Thân bài cần triển khai những gì? GV đọc phần thân bài của học sinh: Học sinh so sánh Phần kết bài phải nêu điều gì? GV đọc phần kết bài của học sinh: Học sinh nhận xét Đa số các em có ý thức làm bài. + Xác định được yêu cầu của đề. + Một số em viết tốt, cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, đánh giá, mạnh bạo, sáng tạo: + Sử dụng đúng phương pháp lập luận chứng minh + Chữ viết có tiến bộ + Bố cục bài viết rõ ràng - Nội dung: Một số bài còn sơ sài, chưa biết cách lập luận chứng minh: Phàng Hòa, Sùng Hòa, Vi Quyết, Thu, Nùng - Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn thiên về sắp xếp các ý, - Chữ viết sai nhiều chính tả. - Không chấm câu - Diễn đạt yếu. Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai trong bài viết và sửa. I. Đề bài: Chứng minh Tínhđúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. II. Lập dàn ý như tiết 103; 104 III. Nhận xét 1. Ưu điểm. 2.Nhược điểm. IV. Chữa lỗi. GV phát bài kiểm tra văn và Tiếng Việt Đáp án như tiết 98; 106 4.Củng cố: 1p Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Ôn văn chứng minh - Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk 6. Rút kinh nghiệm. TUẦN 28.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NS: ND: Tiết 112 - TLV TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu a. kiến thức: Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận chứng minh b. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề bài nghị luận chứng minh II. Đồ dùng - Giáo viên: tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn, trả lời câu hỏi III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p ? Các bước làm bài nghị luận chứng minh - Bốn bước 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1'  Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về nghị luận giải thích.  Cách tiến hành Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 25' I.Mục đích và phương pháp giải thích  Mục tiêu: Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn 1.Bài tập nghị luận chứng minh. - Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề bài nghị 2.Nhận xét luận chứng minh. -Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ  Cách tiến hành chưa hiểu thì nhu cầu giải thích này sinh ?Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? -Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học Vậy giải thích là gì? -Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? -Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên - Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?Vì sao có nguyệt thực? phải học hỏi, phải có kiến thức -Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ -Là thao tác làm sáng tỏ nôi dung, ý nghĩa của phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một Bài văn: Lòng khiêm tốn đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn *Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối - Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao ?Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh phải khiêm tốn? Biểu hiện của khiêm tốn? vực gì? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? -Địa lý - hương pháp: định nghĩa ?Giải thích trong văn nghị luận là gì? Liệt kê Học sinh đọc bài văn:Lòng khiêm tốn Đối lập ?Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích Chỉ nguyên nhân như thế nào? mặt lợi, hại - Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách -Bố cục ba phần nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu ?Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào? ?Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm tốn? ?Tìm các câu giải thích?Cho biết chúng có phải câu định nghĩa không? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? -Liệt kê biểu hiện của so sánh - Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn -Lợi hại của khiêm tốn ?Tìm bố cục của văn bản Chỉ rõ từng phần? Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn *Ghi nhớ(sgk) Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích? Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? -Học sinh đọc ghi nhớ *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 13p II.Luyện tập:  Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành Bài văn “Lòng nhân đạo”  Cách tiến hành -Học sinh đọc bài văn thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - Giải thích về lòng nhân đạo - GVKL. - Định nghĩa - Nêu và phân tích dẫn chứng - Trả lời:Vì sao phải nhân đạo ?Bài văn giải thích vấn đề gì? ?Phương pháp giải thích?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố: 1p - Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? 5.Hướng dẫn học bài: 1p -Học bài, xem các bài tập. Đọc phần đọc thêm sgk - Soạn” Sống chết mặc bay” + Đọc và tóm tắt văn bản, tìm bố cục. + Trả lời các câu hỏi. 6. Rút kinh nghiệm. Duyệt tuần 28.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×