Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Gioa an 5 tuan 15 seqap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.14 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ : I TUẦN X V THỨ BUỔI NGÀY HAI 1/12. SÁNG. Từ ngày :1/12/2014 Đến ngày :5/12/2014 TIẾT MÔN TIẾT PPCT 1 CC 15 2 TĐ 3 T 4 ĐĐ 1 KH. TÊN BÀI GIẢNG Chào cờ đầu tuần Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập (72) Tôn trọng phụ nữ T2 Thủy tinh. GHI CHÚ HSKG HSKG. CHIỀU. BA 2/12. SÁNG. CHIỀU. 2 3 1 2 3. ĐL AV AV T CT. Thương mại và du lịch. 4 5. KC Tin. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 1 2 3 1. TD ÂN TCTV TĐ. 2 3 4 5. Tin T TD LTVC. 1. T. 2. KH. 3 4 4 1. TLV LTVC KT LS. 2 3. AV TCT. 1. T. Luyện tập chung (72) Nv: Buôn Chư Lênh... cô giáo BVMT. Tuần 15 T1 Về ngôi nhà đang xây. SÁNG TƯ 3/12. Luyện tập chung (73) MRVT: hạnh phúc. GDMT. CHIỀU Tỉ số phần trăm (73). SÁNG. NĂM 4/12 CHIỀU. Cao su Luyện tập tả người tả hoạt động Tổng kết vốn từ Chiến thắng biên giới thu đông 1950 Tuần 15 T1 Giải toán về tỉ số phần trăm(75). BVMT HSKG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SÁNG SÁU 5/12. CHIỀU. 2 3 4 5. AV MT TLV ATGTSHL. 1 2. TCTV HĐNGLL. Luyện tập tả người tả hoạt động.. Tuần 15 tiết 2. KẾ HOẠCH PHÙ ĐẠO HSY, BỒI DƯỠNG HS GIỎI THỨ MÔN HỌC NGÀY NỘI DUNG GIẢNG DẠY CHIỀU 2/12 TIẾT 3. Tiết 1 Luyện đọc Hạt gạo làng ta 1. Đọc khổ thơ dưới đây với ngữ điệu nhanh, mạnh, ngắt nhịp hợp lí từng dòng thơ, nhấn mạnh một số từ ngữ (Hạt gạo, bão tháng bảy, mưa tháng ba, mồ hôi sa, ai nấu, chết, ngoi lên bờ, xuống cấy). Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... 2. Các bạn thiếu niên thời chiến đã làm những việc gì để góp phần làm ra hạt gạo? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a- Chống hạn, bắt sâu cứu lúa. b- Chông hạn, gánh phân bón lúa. c- Chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón lúa. Buôn Chư Lênh đón cô giáo 1. Ghi dấu (/) ở các chỗ ngắt nghỉ hơi và đọc các câu văn sau với giọng trang trọng, phù hợp nội. BIỆN PHÁP Rèn đọc. ĐỐI TƯỢNG HS Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu) Kèm cho HSY, HSKG làm được 100%.. Đọc hiểu Rèn đọc cho HS yếu Rèn cho hsy, HSKG làm được 100%. Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu) HS còn lại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHIỀU THỨ NĂM 4/12 Tiết 3. TĂNG CƯỜNG TOÁN Tuần 15 TIẾT 1.. CHIỀU THỨ SÁU 5/12 TIẾT 1. TĂNG CƯỜNG TV TUẦN 15 TIẾT 2. dung: Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, chém vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đên buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy hông thể nói ra mà phải khắc vào cột. 2. Việc buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi lễ trang trọng nhất dành cho khách quý có ý nghĩa gì? Khoanh tròn chư cái trước ý trả lời đúng nhất. a- Dân làng yêu quý cô giáo và chữ Bác Hồ. b-Dân làng luôn hiếu khách, quý khách. c- Dân làng luôn coi trọng nghi thức sinh hoạt của cộng đồng. Tuần 15 Tiết 1 Đặt tính rồi tính: a) 26,5 : 2,5 b) 573,8: 1,9 Tính: a) 95,22: (5,8-4,6)= b) 12,6- 1,9 x 3,7 = Tìm X a) X x 2,1 = 13,04- 8,63 b) X : 2,04= 7,5: 5 30 lít nước mắm đổ đầy vào 40 chai như nhau thì vừa hết. Hỏi 15 chai như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm? Tiết 2 Luyện viết Sắp xếp các chi tiết dưới đây thành nội dung biên bản một cuộc họp tổ bằng cách ghi lại thứ tự trong ngoặc (VD : d – e...)vào chỗ trống trong ngoặc đơn ở dưới: a) Tham dự cuộc họp: toàn tổ 3 và bạn Quỳnh Hương lớp trưởng. b) Bạn Minh Đức điều khiển cuộc họp c) Bạn Thanh Hiền báo cáo kết quả. Kèm cho Hsy HSKG: Hoàn thành 100%. Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu). Kèm cho Hsy HSKG: Hoàn thành 100%. Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> học tập của tổ trong tháng: không có bạn nào đi học muộn. Bạn Quân nghỉ có phép. Cả tổ học bài và làm bài d) Biên bản họp tổ 2. e) Cuộc họp diễn ra vào lúc 14h ngày 29- 4- 2010. f) Thảo luận: - Bạn Minh tán thành ý kiến của bạn Thanh Hiền, đề nghị bổ sung: các nhóm học tập đã giúp nhau giải toán, làm bài luyện từ và câu, tập làm văn,... nên điểm các bài này rất cao. - Bạn Hòa: Đề nghị khen bạn Linh học tập tiến bộ, bài nào cũng chuẩn bị đầy đủ, khoog còn điểm dưới trung bình. - Bạn Quỳnh Hương đề nghị thầy chủ nhiêm khen tổ 2đã đoàn kết giúp nhau học tập tiến bộ trong tháng 4. h) Bạn Minh Đức đề ghị Thanh Hiền bổ sung ý kiến các bạn Minh, Hòa, Quỳnh Hương vào biên bản và tuyên bố cuộc họp kết thúc. ( Thứ tự các chi tiết: ........................) Viết đoạn văn tả hoạt động của một người ban đang ngồi làm bài tập trong lớp. Gợi ý: - Em định tả bạn nào đang ngồi làm bài tập ? - Quan sát tìm đặc điểm của bạn đó: +Dáng ngồi của bạn khi làm bài tập. +Nét mặt và ánh mắt của bạn khi gồi làm bài tập. + Hoạt động của tay, đầu bạn đó khi ngồi làm bài tập. TUẦN 15. Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014 NGÀY SOẠN: 29/11 NGÀY DAY:1/12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 1:Chào cơ TIẾT 2:Tập đọc. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn - Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 3. III. Các hoạt động dạy học -Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : (2-3p) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần làng ta và trả lời câu hỏi lượt trả lời các câu hỏi. điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2- Dạy bài mới : (33-34p) 1- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. a/ Luyện đọc GV chia đoạn:4 đoạn - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! - Gọi HS đọc phần Chú giải . + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. b/ Tìm hiểu bài : - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả - Làm việc theo nhóm lời các câu hỏi cuối bài. + Để dạy học. + Cô giáo Y Hoa đến Chư Lênh làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Cô viết chữ “Bác Hồ”.. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ?. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy :  Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.  Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu -Luyện đọc theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm.. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?. + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. 3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : GDHS: hỏi - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây. HS trả l.ời. TIẾT 3:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - BT 1 (a,b), 2a, 3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: (2-3p) Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới :(32-34p) a/Giới thiệu bài: b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. Hoạt động của HS - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con. - HS lắng nghe. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm.. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. x  1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít. *Bài 4 :HSKG: SGK trang 72 - GV: Hướng dẫn. - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến lớp đọc thầm đề bài trong SGK khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập - HS đặt tính và thực hiện phép tính phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập - GV nhận xét và cho điểm HS. phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 3/Củng cố dặn dò: (dư 0,033) - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4:Đạo đức. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập thực hành. Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài 3: *KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần trong các tình huống có liên quan tới xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác phụ nữ và kĩ năng giao tiếp với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng - Gv cho học sinh hoạt động nhóm. thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là - Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình con trai. huống trong bài 3 sách giáo khoa . Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai - Nêu cách xử lí tình huống và giải và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. thích vì sao chọn cách xử lí tình huống Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích đó. cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành - Đại diện nhóm trình bày,cách giải đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không quyết các tình huống. tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn thể hiện sự tôn trọng và quyền bình trọng phụ nữ. đẳng của phụ nữ chưa? Bài 4 Hoạt dộng 2: Làm BT4 SGK. - Mỗi nhóm 4 học sinh . - Gv cho học sinh làm theo nhóm vào Phiếu bài tập và đáp án. phiếu bài tập. Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. nước, đảm việc nhà. - HS lắng nghe. Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: - Học ghi nhớ - Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tôn trọng phụ nữ. - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau : Hợp tác với những người xung quanh. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: Khoa học THUỶ TINH. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Nhóm đôi. 1. Quan sát và thảo luận. ? Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh? - li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng ? Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm thuốc tiêm, cửa kính … mạnh vào vật rắn sữ thế nào? - Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ.  Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung. c. Hoạt động 2: Nhóm lớn. 2. Thực hành, xử lí thông tin. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Thảo luận, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Thuỷ tinh có tính chất gì?. > Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút bẩn và không bị axit ăn ? Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất mòn. lượng cao? + Rất trong; chịu được nóng, lanh; bèn, khó ? Cách bảo quản đồ dùng? vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong phòng thí  kết luận: nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dung. 4. Củng cố- dặn dò: + Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Cao su -Nêu lại tính chất và công dụng của thủy tinh. TIẾT 2: ĐỊA LÍ. THƯƠNG MẠI DU LỊCH Tuần:15 Tiết 15 I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nắm được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nnoong sản, thủy sản, lâm sản, nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,… + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TCTV A. Bài cũ : 1. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải - 4HS trả lời. nào? 2. Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu tới?-Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới :. Hoạt động 1:Vai trò của ngành thương mại . *Cho HS đọc SGK để trả lời: -Thương mại gồm những hoạt động nào? -Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta? -Nêu vai trò của ngành thương mại. *Cho HS chơi trò xì điện để kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta. *Cho HS chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. *KLuận như SGK.. -Nghe. -HS mở sách. -Đọc. -HS trả lời.. -Tham gia trò chơi - Chỉ bản đồ và nêu. -Nghe. -Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2:Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.. -Thảo luận N.đôi và trả lời câu hỏi. -Nhóm khác nhận xét bổ sung.. *HS dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi : -Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? -Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước ta. *Cho HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Kết luận: sgv. C. Củng cố, dặn dò: *Cho HS nêu ghi nhớ . - Chỉ bản đồvà nêu. -Nghe. -Nêu.. Ngày soạn: 1/12 TIẾT 2:Toán. Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy: 2/12 LUYỆN TẬP CHUNG (72). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân - Vận dụng để tìm x - Bài 1a,b, 2(cột1), 3, 4(a,c): hskg II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số HS nêu quy tắc và làm bài tập. thập phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng - HS lắng nghe. ta sẽ củng cố ôn tập các phép tính về số thập phân, so sánh số thập phân, tòm thành phần chư biết. b/Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu Bài 1:a,b Gọi học sinh đọc yêu cầu Đưa các PSTP về số STP rồi tính. của bài . 400 + 50 + 0,07 = 450,07.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho học sinh làm bài theo cặp. 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - Gọi học sinh trình bày cách làm và 100 + 7 + 0,08 = 107,08 kết quả. Bài 2: HS đọc yêu cầu 3 3 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Viết sốSTP 4 h/số 4, 6 thành PSTP rồi so4sánh  4,35 1 1 5 5 mà 14 4,6 > 4,35 14 vậy Bài 2( cột 1) - Gọi học sinh đọc yêu 14,09 < 10 ( vì 10 = 14,1) cầu của bài . - HS đọc thầm đề bài toán + Bài toán yêu cầu gì ? + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở - Cho học sinh làm bài vào vở. phần thập phân của thương. - Gọi học sinh lần lượt trình bày kết + Xác định số dư của phép chia quả và và giải thích cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Bài 3:HSKG - GV yêu cầu HS đọc - 3 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở. đề bài toán - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 4: HS đọc yêu cầu bài . - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết. + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. + Muốn tìm số chia làm như thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm số đã biết. như thế nào? Bài 4: Đọc yêu cầu bài. a) 0,8 x x = 1,2 x 10 c) 25 : x = 16 : 10 0,8 x x = 12 25 : x = 1,6 - Gv chấm một số em. x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 - Gv chữa bài và nxét, chốt lại ý x = 15 x = 15,625 đúng . b)210 : x = 14,92 -6,52 d)6,2 x x = 43,18 + 18,82 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại 210 : x = 8,4 6,2 x x = 62 nội dung đã luyện tập . x = 210 : 8,4 x = 62 : 6,2 - Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần x = 25 x = 10 chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm - Hdựa vào cách làm đó để làm bài. giá trị của số dư. - Học sinh làm bài vào vở. - Dặn học sinh về nhà hoàn thiện BT chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung - Giáo viên nhận xét tiết học. TIẾT 3:Chính tả (Nghe - viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bầy đúng hình thức văn xuôi . - Làm được bài tập 2a, bài tập 3b II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Bảng phụ viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một doạn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo và làm các bài tập phân biệt ch/tr. b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài : buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống... - Gv đọc chính tả cho học sinh viết. - Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự soát lỗi - Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của HS. c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp sức. - Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi đua làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương nhóm làm tốt.. - HS lên sửa BT 2a. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - HS tìm và viết từ khó. - HS viết chính tả. - HS rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.. - HS đọc yêu cầu của BT2 - 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã. - VD Tra : Tra lúa – Cha :cha mẹ Trà : uống trà ; chà : chà sát Trả : trả lại ; chả : chả giò , bánh chả Trao : trao cho ; Chao :chao cánh - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu. Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hỏi hay ngã điền vào ô trống. - GV theo dõi - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh - Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào hỏi hay ngã điền vào ô trống. chữa của cháu ? 3. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b - Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây”. TIẾT 5:KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Tuần:15 Tiết 15 I/ Mục tiêu : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kế của bạn. HSKG: Kể được một câu chuyện ngoài SGK. II/ Đồ dùng dạy học: Một số sách báo, tranh ảnh về con người chống đói nghèo… III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS TCTV.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Bài cũ : B. Bài mới : Hoạt động 1:Hướng dẫn HS xác định yêu cầu . * GV gơi ý :những chuyện các em đã đọc về những người có công chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo em là những chuyện nào ? - Cho HS nêu tên vài câu chuyện các em định kể. Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện . - Cho HS kể cho nhau nghe câu chuyện đã tìm được. - Cho HS kể 1 vài câu chuyện đã tìm được trước lớp. ( Cần nói rõ em đọc hoặc nghe kể ở đâu, cần giới thiệu, nêu tên câu chuyện, tên nhân vật, diễn biến của câu chuyện ) *Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?. - HS lắng nghe.. - Nghe gợi ý. - Đọc gợi ý 1, 2 SGK.. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm (đổi cho nhau ) - Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện - Xung phong kể . - Bình chọn. - vài HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất.. C. Hoạt động nối tiếp : * Nhận xét tiết học. - GV dặn HS nhớ lại - kể lại một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. BUỔI CHIỀU: Yêu cầu: Tiết 1 Luyện đọc Hạt gạo làng ta 1.Đọc khổ thơ dưới đây với ngữ điệu nhanh, mạnh, ngắt nhịp hợp lí từng dòng thơ, nhấn mạnh một số từ ngữ (Hạt gạo, bão tháng bảy, mưa tháng ba, mồ hôi sa, ai nấu, chết, ngoi lên bờ, xuống cấy). Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... 2.Các bạn thiếu niên thời chiến đã làm những việc gì để góp phần làm ra hạt gạo? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. d- Chống hạn, bắt sâu cứu lúa. e- Chông hạn, gánh phân bón lúa. f- Chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón lúa. Buôn Chư Lênh đón cô giáo 3.Ghi dấu (/) ở các chỗ ngắt nghỉ hơi và đọc các câu văn sau với giọng trang trọng, phù hợp nội dung: Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, chém vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đên buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy hông thể nói ra mà phải khắc vào cột. 4. Việc buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi lễ trang trọng nhất dành cho khách quý có ý nghĩa gì? Khoanh tròn chư cái trước ý trả lời đúng nhất. a- Dân làng yêu quý cô giáo và chữ Bác Hồ. b-Dân làng luôn hiếu khách, quý khách. c- Dân làng luôn coi trọng nghi thức sinh hoạt của cộng đồng. Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Luyện đọc Hạt gạo làng ta Kèm cho hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi. 1.Đọc khổ thơ dưới đây với ngữ điệu nhanh, mạnh, ngắt nhịp hợp lí từng dòng thơ, nhấn mạnh một số từ ngữ (Hạt gạo, bão tháng bảy, mưa tháng ba, mồ hôi sa, ai nấu, chết, ngoi lên bờ, xuống cấy). Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... 2.Các bạn thiếu niên thời chiến đã làm những việc gì để góp phần làm ra hạt gạo? Thảo luận – Trình bày. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. g- Chống hạn, bắt sâu cứu lúa. h- Chông hạn, gánh phân bón lúa. i- Chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón lúa. Buôn Chư Lênh đón cô giáo 2. Ghi dấu (/) ở các chỗ ngắt nghỉ hơi và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc các câu văn sau với giọng trang trọng, phù hợp nội dung: Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, chém vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đên buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy hông thể nói ra mà phải khắc vào cột. 2. Việc buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi lễ trang trọng nhất dành cho khách quý có ý nghĩa gì? Khoanh tròn chư cái trước ý trả lời đúng nhất. a- Dân làng yêu quý cô giáo và chữ Bác Hồ. b-Dân làng luôn hiếu khách, quý khách. c- Dân làng luôn coi trọng nghi thức sinh hoạt của cộng đồng.. Ngày soạn: 2/12 TIẾT 1:Tập đọc. Kèm HSY, bồi dưỡng HSG.. Thảo luận nhóm 4.. THỨ TƯ NGÀY 3 THÁNG 12 NĂM 2014. ngày dạy: 3/12. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hoơc1, 2, 3 trong SGK). HSKG: Đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui tự hào. - Tự hào, yêu quí ngôi nhà của mình II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọcvà trả lời câu - 2 HS thực hiện hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. 2- Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : - Nhận xét. HĐ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - HS lắng nghe. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS đọc bài theo trình tự : thơ (2 lượt). - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi, - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. vào, nồng hăng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giải thích từ: trát vữa - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b/ Tìm hiểu bài . - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?. - HS lắng nghe. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS giỏi điều khiển thảo luận + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ + Những hình ảnh : đẹp của ngôi nhà.  Giàn giáo tựa cái lồng  Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.  Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.  Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho + Những hình ảnh : ngôi nhà được miêu tả sống động, gần  Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi gũi. vữa.  Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.  Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội - Nêu nội dung chính của bài lên bảng dung của bài vào vở. HĐ3:/ Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm theo dõi tìm các đọc hay. giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 - 2 + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. TIẾT 3:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG(73). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. -Bỏ các bài: Bài 1d, 2b,4: hskg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : Gọi 1 học sinh nêu quy tắc - HS nêu quy tắc. cộng, trừ số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ... Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức. Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài toán hỏi gì ? Bài toán yêu cầu tính gì ? Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4: HSKG. - Giáo viên gọi học sinh lên chữa. - Nhận xét chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. Dặn học sinh về nhà hoàn thiện bài tập. Giáo viên nhận xét tiết học. TIẾT 5:Luyện từ và câu. - HS tính bảng con. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét Bài 1: - 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. Bài 2: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó thực hiện phép chia đến phép trừ. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 Bài 3: Tóm tắt : 1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ 120 lít dầu : ... giờ? Bài giải Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số : 240 giờ a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x x = 3 + 1,27 = 20,0 – 18,7 x x = 4,27 = 1,5 x c) x 12,5 = 6 x 2,5 x x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I. Mục tiêu : -. Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc BT1 . - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc BT2 ; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc HSKH: BT4. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm + Bút dạ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 - HS đọc đoạn văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn HS làm BT Bài 1 : - Gọi HS đọc y/cầu . - Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.. - HS lắng nghe.. Bài 1: học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). Bài 2: học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh làm bài theo nhóm bàn. - Học sinh dùng từ điển làm bài. - Học sinh thảo luận ghi vào phiếu. Đại diện từng nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét - Từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng, may mắn... - Từ trái nghĩa với hạnh phúc :bất hạnh, Bài 3: Gọi HS đọc y/cầu của bài. khốn khổ, cực khổ... - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 3: học sinh đọc yêu cầu của bài . Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ - HS làm bài theo cặp. điều tốt lành, may mắn. - Lần lượt trình bày. Bài 4:HSKG: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 4: học sinh đọc yêu cầu của bài . HS trao đổi theo nhóm và tranh luận trước lớp. Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của Gv tôn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp mình tuỳ theo hoàn cảnh của học sinh đi đến kết luận: Gv nhận xét và chốt lại ý đúng: Tất cả các yếu . tố như giàu có, hoà thuận đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không có hạnh phúc 3. Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh phúc. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập. -Chuẩn bị bài sau Tổng kết vốn từ Ngày soạn: 3/12 TIẾT 1:Toán. Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy: 4/12 TỈ SỐ PHẨN TRĂM (73). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước nhận biét về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Bỏ bài: Bài tập3: hskg.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu kháI niệm về tỉ số phần trăm - Giáo viên treo bảng phụ. 1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất ? Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và diện tích phát từ tỉ số) vườn hoa bằng bao nhiêu? . Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất - Giáo viên viết bảng. phát từ tỉ số) - Cho học sinh tập viết kí hiệu % - Yêu cầu học sinh: 25 + viét tỉ số học sinh giỏi so với học sinh toàn 25 : 100 hay 100 trường? 25 + Viết tiếp vào chỗ chấm. 100 = 25%; 25% là tỉ số phần trăm. 2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. 80 20 80 : 400 = 400 = 100 = 20% - Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm 20% cho ta - Số học sinh giỏi chiếm … số học sinh toàn biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học trường (20%) sinh giỏi. - Học sinh nhắc lại. c. Bài tập 1 : Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Thảo luận cặp. 25 - Gọi học sinh trả lời miệng theo yêu cầu của đề 75 300 = 100 = 25% bài theo 2 bước. d.Bài tập 2: - HS nêu yêu. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2. - Làm vở. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và - Gọi học sinh lên bảng chữa. tổng số sản phẩm là: - Nhận xét. 95 e.Bài tập3 95 : 100 = 100 = 95% Gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3. - Cho HS làm bài a) Tỉ số % của cây lấy gỗ và cây trong vườn là: 54 540 : 1000 = 100 = 54% b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây) c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong vườn là: - 4. Củng cố- dặn dò: 46 - Hệ thống bài. Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ 460 : 1000 = 100 = 46% số phần trăm Đáp số: a) 54% ; b) 46% - Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau Giải.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> toán về tỉ số phần trăm TIẾT 2:Khoa học. CAO SU I. Mục tiêu:: -Nhận biết một số tính chất của su . - Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun, mảnh săm … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : Gọi học sinh trả lời câu hỏi: - HS trả lời. hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh? + Nêu tính chất của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Các hoạt động: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng cao su. bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng - Hãy kể tên các đồ làm bằng cao su . tay, bóng đá, bóng chuyền ... - Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su có + Cao su dẻo bền, cũng bị mòn. tính chất như thế nào?. Hoạt động 2: Tính chất của cao su - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, - Cho học sinh hoạt động theo nhóm. hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một dây - Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đó mô chun và một bát nước. tả hiện tượng của thí nghiệm trước lớp. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và hiện tượng xảy ra:. kết quả quan sát Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày Nhóm 1: thí nghiệm 1 hiện tượng xảy ra: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà . Nhóm 2 : Thí nghiệm 2 Nhóm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả hiện tượng xảy ra. ra. Nhóm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày Nhóm 3: Thí nghiệm 3 hiện tượng xảy ra. Cho dây thun vào bát có nước. Nhóm 4: Thí nghiệm 4 Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước tan Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây trong một số chất lỏng khác và dẫn nhiệt kém, ít cao su không đốt. bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện. Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì? Hoạt động 3: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Cao su tự nhiên +Cao su nhân tạo + Có mấy loại cao su đó là những loạinào? + Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ điện, + Cao su được sử dụng để làm gì? máy móc, đồ dùng trong gia đình. + Không để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị nóng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần bảo chảy, không để nhiệt độ thấp quá vì cao su sẽ bị quản như thế nào? cứng, giòn, không để hoá chất dính vào cao su. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Dặn HSvề nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. TIẾT 3:Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn , những chi tiết tả hoạt độngcủa nhân vật trong bài văn ( BT1) - Viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT 2 Thể hiện khả năng quan sát. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp của - HS đọc biên bản ở tiết trước. tổ,lớp, chi đội. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b/Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: . - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp. - HS thảo luận nhóm cặp. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng - Từng nhóm trình bày. + Bài văn có mấy đoạn? - Bài văn có 3 đoạn. + Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? - Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy. - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. + Nêu nội dung chính của từng đoạn. + Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. + Nêu những chi tiết tả hoạt động của bài làm. + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên và hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn - 1 HS viết vào bảng nhóm cả lớp viết vào vở. văn. GV sửa chữa cho HS - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi - Gv n/xét và khen đoạn văn viết hay. 3. Củng cố dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học. - Dặn học sinh về nhà viết lai đoạn văn chuẩn -Lắng nghe, ghi nhớ bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Giáo viên nhận xét tiết học. TIẾT 4:Luyện từ và câu. TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được một số từ ngữ , tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trò, bạn bè theo yêu cầu của bài tập1, BT2 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của bài tập 3 - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của bài tập 4 II.Đồ dùng : -Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi hạnh phúc mà em tìm được ở tiết trước. Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 :Học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trình bày kết qủa. - Gv nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập tiếng Việt + Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình là cha, nẹ, chú, gì, anh, chị, em, anh rể, chị dâu... và trình bày kết quả. + Từ chỉ những người gần gũi em trong - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ... + Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau là : công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư... + Từ ngữ chỉ các anh em dân tộc trên đất nước ta : Tày, Kinh, Nùng, Thái, Mường... Bài 2: HS thảo luận nhóm 4 Bài 2: Cho học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm viết ra phiếu những câu thành ngữ, Nhóm 1,2:Tục ngữ và thành ngữ nói về quan hệ gia đình là: tục ngữ, ca dao tìm được. - Chị ngã em nâng. - Cho học sinh các nhóm làm xong dán trên - Con có cha như nhà có nóc. bảng lớp. - Công cha như núi Thái Sơn. - Gọi học sinh đọc lại các câu thành ngữ, tục Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra... ngữ đã tìm. Nhóm 3:Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . trò là: Không thầy đố mày làm nên. Kính thầy yêu bạn. Tôn sư trọng đạo..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhóm 4: Tục ngữ và thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè là : Học thầy không tầy học bạn. Buôn có bạn bán có phường. Bài 3: Hs làm theo nhóm. Bạn bè con chấy cắn đôi. - Cho các nhóm thảo luận và tìm các từ ngữ Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài. theo yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. Nhóm 1: Từ ngữ miêu tả mái tóc là: Gv nhận xét và chốt lại ý đúng đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc Nhóm 1: Tìm những từ ngữ miêu tả mái tóc. phơ, mượt mà, óng ả, lơ thơ... Nhóm 2: Tìm những từ ngữ miêu tảđôi mắt. Nhóm 2: Từ ngữ miêu tả đôi mắt là: Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ miêu tả khuôn mặt. đen láy, đen nhánh, bồ câu, linh hoạt, lờ đờ, Nhóm 4: Tìm những từ ngữ miêu tả làn da. láu lỉnh, mơ màng... Nhóm 5: Tìm những từ ngữ miêu tả vóc người. Nhóm 3: Từ ngữ miêu tả khuôn mặt là: bầu bĩnh, trái xoan, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu... Nhóm 4: Từ ngữ miêu tả làn da là: trắng trẻo, hồng hào, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn màng... Nhóm 5: Từ ngữ miêu tả vóc người là: vạm vỡ, mập mạp, cân đối, thanh mảnh, dong dỏng, thư sinh... Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập Bài 4: học sinh làm bài và trình bày doạn văn. tiếng Việt. Vídụ : Bà em năm nay đã bước sang tuổi 60 - Gọi học sinh lần lượt trình bày bài viết của nhưng mái tóc bà vẫn còn đen nhánh. Khuôn mình. mặt của bà đã có nhiều nếp nhăn. Đôi mắt của - Gv nhận xét . bà thể hiện sự hiền hậu. Dáng người bà thanh 3. Củng cố - dặn dò : mảnh cân đối, không còn mập như trước... - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục - Lắng nghe, ghi nhớ ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn. BUỔI CHIỀU: TIẾT 4:LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950 Tuần :15 Tiết 15 I/Mục tiêu: - Học xong bài này, HS biết: -Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. +Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. +Sau nhiêu ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặc đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II/Đồ dùng dạy học:- Lược đồ về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : *3 HS trả lời. *Gọi HS trả lời câu hỏi bài: “Thu đông 1947-VB mồ chôn giặc Pháp” B. Bài mới : HS quan sát, nghe. Hoạt động 1:Tại sao ta lại quyết định mở chiến dịch Biên giới thu –đông HS lắng nghe. 1950? *GV dùng bản đồ chỉ đường biên giới Việt –Trung và nhấn mạnh âm mưu của Pháp. Vì vậy ta quyết định mở chiến dịch biên giới.  Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - HS xác định biên giới Việt-Trung Biên giới thu-đông 1950? trên bản đồ và thảo luận theo  Vì sao ta chọn cụm cứ điểm Đông nhóm. Khê tấn công mở đầu chiến dịch?  Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có tác dụng ntn đối với kh/ch?. * Âm mưu của địch khoá chặt biên giới Việt-Trung. - HS thảo luận với bạn cùng bàn và Hoạt động 2:Diễn biến chiến dịch . trả lời câu hỏi.. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu, cho HS xác định biên giới Việt-Trung trên bản đồ sau đó xác định trên lược đồ. Những điểm địch đóng quân để khoá chặt biên giới đường số 4 -GV giải thích thêm và nêu câu hỏi: Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kh/ch của nhân dân ta sẽ ra sao? Hoạt động 3:Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. *GV cho HS tìm hiểu về chiến dịch biên giới Thu - Đông: Hỏi:  Để đối phó với âm mưu của địch Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định ntn?. - HS trình bày kết quả thảo luận.. - HS hoạt động theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Đọc. -Ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Quyết định ấy thể hiện điều gì? HS làm bài 1 để củng cố.  Trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch biên giới thu-đông 1950 diễn ra ở đâu? C. Củng cố, dặn dò: Tăng cường toán: Tuần 15 Tiết 1 Đặt tính rồi tính: a) 26,5 : 2,5 b) 573,8: 1,9 Tính: c) 95,22: (5,8-4,6)= d) 12,6- 1,9 x 3,7 = Tìm X c) X x 2,1 = 13,04- 8,63 d) X : 2,04= 7,5: 5 30 lít nước mắm đổ đầy vào 40 chai như nhau thì vừa hết. Hỏi 15 chai như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm? HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tuần 15 Tiết 1 Đặt tính rồi tính: c) 26,5 : 2,5 Kèm Hsy, BD HS giỏi. Cá nhân d) 573,8: 1,9 Tính: e) 95,22: (5,8-4,6)= Kèm HSY, BDHS giỏi. Cá Nhân f) 12,6- 1,9 x 3,7 = Tìm X e) X x 2,1 = 13,04- 8,63 f) X : 2,04= 7,5: 5 30 lít nước mắm đổ đầy vào 40 chai như nhau thì vừa hết. Hỏi 15 chai như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm?. Ngày soạn: 4/12 TIẾT 1 : TOÁN :. Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014 Ngày dạy: 5/11 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (75). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bỏ:(BT2c: hskg) II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. *: Ví dụ: sgk - Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo viên. Tóm tắt: Học sinh toàn trường: 600 Học sinh nữ: 315 Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trường? + Giáo viên hướng dẫn: - Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600) - Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525) - Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %) Giáo viên nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 5,25% - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau: b1: Tìm thương của 315 và 600 b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm được . - Học sinh đọc lại quy tắc. * Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. Bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. c) Thực hành: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. Giải 0,57 = 57 %; 0,3 = 30% Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển: 2,8 : 80 = 0,035 = 35% Bài 2: Đáp số: 35% Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu: - Học sinh đọc yêu cầu bài  làm vở. 19 : 30 = 0,6333 … = 63,33% Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số. 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135 % Bài 3: - Học sinh lên chữa và nhận xét. Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ học sinh - Học sinh đọc yêu cầu bài. yếu + Học sinh quan sát  làm vở bài tập và lên bảng. 45: 61 = 0,7377 … = 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461 … = 4,61 % - Học sinh đọc yêu cầu bài  làm vở. 13 : 25 = 0,52 = 52% 4. Củng cố- dặn dò: Đáp số: 52% - Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 4:Tập làm văn I. Mục tiêu:. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một người ( bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.) - Dựa vào dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một người BT2.Tiết 1 - Vở bài tập TV - Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. mình. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - Gv ghi đề bài lên bảng. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS tự lập dàn ý -1HS làm vào bảng nhóm,lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. - GV nêu gợi ý + Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV vào vở. cùng HS bổ sung, sửa chữa - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. - GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động : Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. TIẾT 5:An toàn giao thông : CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN VÀ PHÒNG VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (TIẾT 1) I-Mục tiêu : -Xác định được vị trí không an toàn trên đường đi học và có cách phòng tránh TNGT ở những vị trí đó . -G/D HS luôn có ý thức quan tâm phòng tránh tai nạn giao thông . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ : Nêu những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố ? 2-4 HS trả lời -Con đường các em đến trường đã được lựa chọn thích hợp chưa ? B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân -Tìm hiểu con đường an toàn. HS kể : -Đến trường bằng phương tiện gì . -Kể con đường từ nhà đến trường . Hoạt động 2 :xác định con đường an toàn -Con đường có mấy chỗ giao nhau . đi đến trường . -Thảo luận nhóm xác định con đường an toàn đi đén trường Hoạt động3:Xử lý tình huống: Giao việc. -Thảo luận nhóm đôi xử lý tình huống C. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. 1.Nhóm đi xe đạp 2. Nhóm đi bộ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -HS đọc ghi nhớ SGk. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 15. I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần13: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 16. - Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ - Thực hiện tốt công việc của tuần 16. BUỔI CHIỀU: Tiết 1 Luyện viết Sắp xếp các chi tiết dưới đây thành nội dung biên bản một cuộc họp tổ bằng cách ghi lại thứ tự trong ngoặc (VD : d – e...)vào chỗ trống trong ngoặc đơn ở dưới: g) Tham dự cuộc họp: toàn tổ 3 và bạn Quỳnh Hương lớp trưởng. h) Bạn Minh Đức điều khiển cuộc họp i) Bạn Thanh Hiền báo cáo kết quả học tập của tổ trong tháng: không có bạn nào đi học muộn. Bạn Quân nghỉ có phép. Cả tổ học bài và làm bài j) Biên bản họp tổ 2. k) Cuộc họp diễn ra vào lúc 14h ngày 29- 4- 2010. l) Thảo luận: - Bạn Minh tán thành ý kiến của bạn Thanh Hiền, đề nghị bổ sung: các nhóm học tập đã giúp nhau giải toán, làm bài luyện từ và câu, tập làm văn,... nên điểm các bài này rất cao. - Bạn Hòa: Đề nghị khen bạn Linh học tập tiến bộ, bài nào cũng chuẩn bị đầy đủ, khoog còn điểm dưới trung bình. - Bạn Quỳnh Hương đề nghị thầy chủ nhiêm khen tổ 2đã đoàn kết giúp nhau học tập tiến bộ trong tháng 4. h) Bạn Minh Đức đề ghị Thanh Hiền bổ sung ý kiến các bạn Minh, Hòa, Quỳnh Hương vào biên bản và tuyên bố cuộc họp kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ( Thứ tự các chi tiết: ........................) Viết đoạn văn tả hoạt động của một người ban đang ngồi làm bài tập trong lớp. Gợi ý: - Em định tả bạn nào đang ngồi làm bài tập ? - Quan sát tìm đặc điểm của bạn đó: +Dáng ngồi của bạn khi làm bài tập. +Nét mặt và ánh mắt của bạn khi gồi làm bài tập. + Hoạt động của tay, đầu bạn đó khi ngồi làm bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 2 Luyện viết Sắp xếp các chi tiết dưới đây thành nội dung Kèm cho HSY, BDHSG biên bản một cuộc họp tổ bằng cách ghi lại thứ tự trong ngoặc (VD : d – e...)vào chỗ trống trong ngoặc đơn ở dưới: m) Tham dự cuộc họp: toàn tổ 3 và bạn Quỳnh Hương lớp trưởng. n) Bạn Minh Đức điều khiển cuộc họp o) Bạn Thanh Hiền báo cáo kết quả học tập của tổ trong tháng: không có bạn nào đi học muộn. Bạn Quân nghỉ có phép. Cả tổ học bài và làm bài p) Biên bản họp tổ 2. q) Cuộc họp diễn ra vào lúc 14h ngày 294- 2010. r) Thảo luận: - Bạn Minh tán thành ý kiến của bạn Thanh Hiền, đề nghị bổ sung: các nhóm học tập đã giúp nhau giải toán, làm bài Thảo luận, trình bày. luyện từ và câu, tập làm văn,... nên điểm các bài này rất cao. - Bạn Hòa: Đề nghị khen bạn Linh học tập tiến bộ, bài nào cũng chuẩn bị đầy đủ, khoog còn điểm dưới trung bình. - Bạn Quỳnh Hương đề nghị thầy chủ nhiêm khen tổ 2đã đoàn kết giúp nhau học tập tiến bộ trong tháng 4. h) Bạn Minh Đức đề ghị Thanh Hiền bổ sung ý kiến các bạn Minh, Hòa, Quỳnh Hương vào biên bản và tuyên bố cuộc họp kết thúc. ( Thứ tự các chi tiết: ........................) Viết đoạn văn tả hoạt động của một người ban đang ngồi làm bài tập trong lớp. Gợi ý: - Em định tả bạn nào đang ngồi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tập ? - Quan sát tìm đặc điểm của bạn đó: +Dáng ngồi của bạn khi làm bài tập. +Nét mặt và ánh mắt của bạn khi gồi làm bài tập. + Hoạt động của tay, đầu bạn đó khi ngồi làm bài tập.. Làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×