Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an 5 tuan 26 se qap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.21 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ : II Từ ngày :9/3 TUẦN 26 Đến ngày :13/3/2015 THỨ NGÀY BUỔI TIẾT MÔN. HAI 9/3. SÁNG. TIẾT PPCT 26 51 116 26 51. TÊN BÀI GIẢNG Chào cờ dầu tuần Nghĩa thầy trò Nhân số đo thời gian với một số Em yêu hòa bình (T1) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 1 2 3 4 1. CC TĐ T ĐĐ KH. 2 3 1 2 3. ĐL AV AV T CT. 26. Châu Phi (tt) Bài tự chọn. 117 26. Chia số đo thời gian với một số Lịch sử ngày quốc tế lao động. 4 5. KC Tin. 26. Kể chuyên đã nghe đã đọc. 1 2 3 1. TD ÂN TCTV TĐ. 51. Tuần 26 tiết 1. 2 3 4 5. Tin T TD LTVC. CHIỀU. BA 10/3. SÁNG. CHIỀU SÁNG TƯ 11/3. upload. Luyện tập 123doc .net MRVT: Truyền thống ( Bỏ BT1) 51. CHIỀU 1. T. 119. Luyện tập chung. 2. KH. 52. Sự sinh sản của thực vật có hoa. 3 4 4 1. TLV LTVC KT LS. 51 52. Tập viết đoạn đói thoại Luyện tập thay thế từ ngữ để LK câu ( Bỏ 3) Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”. 2 3. AV TCT. 26. Tuần 26 tiết 1. 1. T. 120. Vận tốc. 2 3 4 5. AV MT TLV ATGTSHL. 52 26. Trả bài văn tả đồ vật Tuần 26. SÁNG. NĂM 12/3. 26. CHIỀU. SÁNG SÁU 13/3. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHIỀU. 1 2. TCTV HĐNGLL. KẾ HOẠCH PHÙ ĐẠO HSY, BỒI DƯỠNG HS GIỎI THỨ MÔN HỌC NGÀY NỘI DUNG GIẢNG DẠY CHIỀU 2/12 TIẾT 3. Tăng cường TV tuần 26 Tiết 1.. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “ Cửa sông ” - Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) . - Đọc trôi chảy và rành mạch bài : NGHĨA THẦY TRÒ - Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) .. CHIỀU THỨ NĂM 11/12 Tiết 3. TĂNG CƯỜNG TOÁN Tuần 26 TIẾT 1.. - Củng cố về nhân và chia số đo thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. Giải toán có lời văn về số đo thời gian. - Giúp HS có ý thức học tốt.. CHIỀU THỨ SÁU 12/12 TIẾT 1. TĂNG CƯỜNG TV TUẦN 16 TIẾT 2. - Thay thế từ môn sinh bằng các từ đồng nghĩa sao cho hợp lí trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn đó ( SEQAP ) . - Viết lại một số lời đôi thoại ( Đã trao đổi ở lớp) để hoàn chỉnh màn kịch theo yêu cầu của bài tập 2, sgk, trang 85-86 .. BIỆN PHÁP. ĐỐI TƯỢNG HS. Nguyễn văn Đồng, Võ Rèn đọc Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Đọc hiểu Giang, Đặng Nguyễn Rèn đọc Tần Phong ( HS TB cho HS yếu) yếu Rèn cho Kèm cho HSY, HSKG hsy, làm được 100%. HSKG làm Nguyễn văn Đồng, Võ được Thị Hạnh, Nguyễn 100% Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu) HS còn lại Kèm cho Hsy HSKG: Hoàn thành 100%. Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu). Kèm cho Hsy HSKG: Hoàn thành 100%. Nguyễn văn Đồng, Võ Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hiệu, Sầm Thị Giang, Đặng Nguyễn Tần Phong ( HS TB yếu).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 26 Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa, sách giáo khoa, giáo án, …. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS theo dõi SGK - HD chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. âm và giải nghĩa từ khó. + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. + HS đọc, thi đọc - Mời 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, gì? kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước giáo Chu? sân nhà thầy giáo Chu để mừng... + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… tương tự? ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo Gv nêu câu hỏi rút nội dung bài. của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ Vài HS nêu ND bài. gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc. - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi - HS thi đọc. đọc diễn cảm trước lớp. Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... GV nhận xét. *Qua bài em học tập được điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học. Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Đồ dùng dạy - học : Sách giáo khoa, giáo án, …. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC. 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 - 2 HS nêu - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. b. Giảng bài Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời + Ta phải thực hiện phép nhân: gian ta phải làm thế nào? 1 giờ 10 phút  3 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 1giờ 10phút  3 - Cho HS nêu lại cách tính. 3giờ 30 phút  Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: 3giờ 15phút  - Cho HS thực hiện vào bảng con. 5 - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút 15giờ 75phút ra giờ. 75phút = 1giờ 15phút Vậy: 3giờ 15phút  5 = 16giờ 15phút. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? - HS nêu. c. Luyện tập: Tính: Bài tập 1 (135): a. 3giờ 12phút  3 = 9giờ 36phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây  5 = 62phút 5giây - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. b. 24,6giờ - GV nhận xét. 13,6phút 28,5giây *Bài tập 2 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp.. *Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25giây 3 vòng : ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.. *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây  3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây. ………………………………………………... TIẾT 2:ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH Tuần:26 Tiết 26 I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đêm lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh về cuộc sống của người dân ở những nơi có chiến tranh; về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.. Hoa Đ-S. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : Hoạt động 1 :Biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm bảo vệ h.bình. Bước 1:-Giới thiệu ảnh , quan sát ảnh và trả lời Giới thiệu ảnh , quan sát ảnh và trả lời câu câu hỏi: Em thấy gì trong ảnh? hỏi - Kết luận: Cảnh bệnh viện Bạch Mai đổ nát tang thương sau vụ ném bom của máy bay Mĩ ngày 2612-1972 . Bước 2: -Yêu cầu HS đọc thông tin HS đọc thông tin - Chia nhóm cho HS thảo luận: T1: câu hỏi 1; T2: - Chia nhóm cho HS thảo luận: T1: câu hỏi câu hỏi 2; T3,4 : câu hỏi 3- Nhận xét - Kết luận: 1; T2: câu hỏi 2; T3,4 : câu hỏi 3- Nhận xét SGV/53 Hoạt động 2 :Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày - Yêu cầu HS đưa bảng Đ-S bày tỏ thái độ đối với HS đưa bảng Đ-S bày tỏ thái độ đối với mỗi mỗi hành động - Nêu lần lượt từng ý của BT. hành động - Nêu lần lượt từng ý của BT. Kết luận: + a, d đúng; b,c sai Kết luận: + a, d đúng; b,c sai *Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập và trao đổi N đôi *Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập và trao đổi - Nhận xét - Kết luận: b, c đúng N đôi Hoạt động nối tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Sưu tầm bài hát, thơ, băng hình về các h động bvệ của ndân VN và thế giới ; về chủ đề Em yêu hoà bình - Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. BUỔI CHIỀU: Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: 1 - 2 HS nêu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa *Cách tiến hành: đực và hoa cái... - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. - Hình 5a là hoa mướp đực + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa - Hình 5b là hoa mướp cái mướp cái trong hình 5a, 5b. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và *Cách tiến hành: nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện - Các nhóm về vị trí thảo luận. những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị loại hoa mang đến. đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen.. + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí… có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính hoa lưỡng tính.. của nhị và nhuỵ. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. nhuỵ trên sơ đồ. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa. ........................................................................................... Địa lí CHÂU PHI (tt). (Bài tự chọn) I/ Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. Ham thích nghiên cứu địa lí. II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ kinh tế châu Phi.Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ô ĐTC: - Hát 2. Bài cũ: Châu Phi HS trả lời câu hỏi  Giáo viên nhận xét bài . HS lắng nghe 3. Bài mới - Học sinh nghe  ghi đề bài a.Giới thiệu bài mới: Châu Phi (tt) b.Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Dân cư châu Phi Hoạt động nhóm. * GV yêu cầu HS quan sát H 3 trang …. Có nước da đen, tóc xoăn, ăn mặc quần upload.123doc.net và mô tả đặc điểm bên ngoài áo nhiều màu sắc sặc sỡ của người châu Phi. … ven biển và các thung lũng  Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào ? Hs thực hiện * HS đọc SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích dân số các châu lục và trao đổi theo bàn sau đó nêu : + Số dân châu Phi. + So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác . * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng * Hoạt động 2 :. Kinh tế châu Phi. Hoạt động cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GV hướng dẫn HS thực hiện:  Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?  Đời sống ngưới dân châu Phi có những khó khăn gì ? Vì sao ?  Kể tên và chỉ trên bản dồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 4/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Một số nước ở Châu Âu - Nhận xét tiết học. … chậm phát triển, chỉ tập trung vào cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. …. Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều dịch bệnh nguy hiểm . Vì : kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực. HS nêu .. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015 Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. - GV nhận xét dánh giá 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Giảng bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia.. Hoạt động của trò 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra. + Ta phải thực hiện phép chia: 42phút 30giây : 3 = ? - HS thực hiện: 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 1 30giây 00 Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây - HS thực hiện: 7giờ 40phút 3giờ = 180phút 220phút 20. 4 1giờ 55phút.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? c. Luyện tập: Bài tập 1 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét.. *Bài tập 2 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. *Tính: a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây 0 b. 35giờ 40phút 5 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Chính tả (Nghe –viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; tr/bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học : Sách giáo khoa, giáo án, …. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Ô ĐTC 2.Kiểm tra bi cũ: - Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết vào - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, A-đam, Ê-va, viết trên bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. chính tả trước. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống. b. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học sinh - Học sinh theo dõi trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đọc, gio viên hỏi : + Bài chính tả nói lên điều gì?. - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện - HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ viết. sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-sbơnơ… - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe viết. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần). * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Học sinh tự sốt lỗi. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. lỗi . - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. c. Hướng dẫn học sinh làm bt: Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”. - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong sách - Giáo viên giao việc: giáo khoa. + Đọc thầm lại bài văn. - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch bài tập hoặc làm vào vở nháp. trong VBT). + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. + Giáo viên giải thích thêm. * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. cái đầu tạo thành tên riêng đó). Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu được ngăn cách bởi dấu gạch nối). tạo thành tên riêng đó). * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên - Nhận xét . riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán 4. Củng cố Việt). - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài. 5. Dặn dò. - Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và - HS nêu quy tắc. tên địa lí nước ngoài. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. . I/ Mục đích yêu cầu : Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện HS biết tự hào về truyền thống dân tộc. II/ Đồ dùng dạy - học : Sgk, giáo án, … III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: kt bài: Vì muôn dân. Hoạt động của học sinh Hát 6 HS kể theo nội dung tranh. * Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới Giới thiệu bài mới “Kể chuyện đã nghe, đã đọc” Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. * Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam Yêu cầu học sinh nêu đề bài GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện : a/ Kể trong nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm b/ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. Liên hệ – Giáo dục 4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, tuyên dương. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ”.Nhận xét tiết học.. Hoạt động cả lớp. - 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. * 1HS nêu ,lớp đọc thầm và theo dõi Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - Đọc gợi ý 1, 2, 3 Học sinh lần lượt kể chuyện. Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất.. BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT – RÈN ĐỌC CỬA SÔNG -NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “ Cửa sông ” - Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) . - Đọc trôi chảy và rành mạch bài : NGHĨA THẦY TRÒ - Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. Kết quả : khoanh vào a. Bài 2/28 - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Kết quả : tôn sư trọng đạo , trọng thầy mới làm được thầy …. Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015 Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức duy trì nét đẹp văn hoá dân tộc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung bài. - GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - y/c đọc theo cặp - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? * Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ? Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền Hướng dẫn đọc diễn cảm:. Hoạt động của trò 2 HS đọc bài và nêu nội dung.. - Cả lớp theo dõi. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - hs đọc cho nhau nghe 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Tranh làng Hồ. - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại - Giáo dục hS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: -sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. . Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài: *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.. Hoạt động của trò 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời gian. Tính: *a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút Tính: a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút  15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút  3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cả lớp và GV nhận xét.. 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3.( GT bài 1/ 81) - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. b. Giảng bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò 1 - 2 HS trả lời. + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,…. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> …………………………………………………… Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm cả các phần còn lại của BT2, 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Sgk, giáo án, …. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ - HS làm bảng con 13phút  5 = ? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài: Bài tập 1 (137): Tính Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút - GV hướng dẫn HS làm bài. b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút - Cho HS làm vào bảng con. d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính *Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút Bài tập 3 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Kết quả: - GV hướng dẫn HS làm bài. Khoanh vào B. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (138): Bài giải: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - Mời HS nêu cách làm. 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút - Cả lớp và GV nhận xét. Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -Chuẩn bị bài sau Vận tốc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục yêu cầu: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gí? GV nhận - 1 -2 HS nêu xét đánh giá. 3. Bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Vào bài: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. sự hình thành hạt và quả. - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống -Bước 2: Làm việc cả lớp phấn kết hợp được với tế bào sinh dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Đáp án: - Bước 3: Làm việc cá nhân 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; + GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 SGK. 5-b + Mời một số HS chữa bài tập. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa mướp, + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa hoa bí, hoa bầu,… lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua - Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa,… gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu - Bước 2: Làm việc cả lớp sắc, hương thơm hấp dẫn. +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của - Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ… nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. Hoạt động 3: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. Nhóm - Các nhóm thảo luận. trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn trùng. nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Cây con mọc lên từ hạt …………………………………………………… Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục đích - yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. - Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. Đồ dùng dạy học: - bảng nhóm, sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! - GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Vào bài: - Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai . Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. Hoạt động của trò 5 - 4 HS đọc. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. - HS nghe.. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - HS viết theo nhóm 4. - HS thi trình bày lời đối thoại. - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất - HS thực hiện như hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý …………………………………………………………… Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; (GT bài tập 3) - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Sgk, giáo án, … III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố dặn dò: - HS nêu ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống. Hoạt động của trò 1 - 2 HS nêu. + Tìm những từ ngữ..: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. + Thay thế những từ lặp lại…: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo… Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt… Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi…. ………………………………………………………… BUỔI CHIỀU: Lịch sử CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục đích yêu cầu : - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt H/ Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đ lập nn chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không". Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu đất nước. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình minh hoạ trong SGK, giáo án, … III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :. Hoạt động của giáo viên 1. ÔĐTC 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. Giáo viên nêu câu hỏi 3. Bài mới a.Giới thiệu bài mới: Chiến thắng “điện Biên Phủ trên không” b. Giảng bài: Hoạt động 1: Âm mưu của Đế Quốc Mĩ trong việc dùng B.52 bắn phá Hà Nội GV chia lớp thành nhóm nhỏ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:  Nêu tình hình cuả ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ?  Nêu những điều em biết về máy bay B.52?  Đế Quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B.52 ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng Hoạt động 2 Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến..  Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nộibắt đầu và kết thúc vào ngày nào ?  Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12 / 1972 trên bầu trời Hà Nội ?  Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoai của quân và dân Hà Nội ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng. Hoạt động của học sinh Hát . HS trả lời HS cả lớp theo dõi HS nhắc lại đề bài Hoạt động nhóm đôi HS đọc SGK, thảo luận và hoàn thành bài tập … ta tiếp tục giành nhiều thắng lợi; ĐQ Mĩ buộc phải kí kết Hiệp định Pa-ri … loại máy bay hiện đại, bay cao 16 km; mang khoảng 100 – 200 quả bom (còn gọi là pháo đài bay) … buộc ta kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ * Hết thời gian thảo luận , đại diện HS trình bày. * Lớp nhận xét. HS làm việc theo nhóm trao đổi với nhau hoàn thành BT - HS trả lời theo SGK - HS trả lời theo SGK - HS trả lời theo SGK * Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Cả lớp nhận xét. Làm việc theo cặp 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi ý kiến, trả lời câu hỏi, để tìm ra ý nghĩa LS.. Hoạt động 3 Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.. * GV nêu câu hỏi :  Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của ND miền Bắc là chiến thắng HS trả lời . * Cả lớp nhận xét. ĐBP trên không ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng ( Đáp án như SGV trang 65) 4/ Củng cố - dặn dò:  Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Lễ kí Hiệp định Pa-ri” Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………… Toán seqap: Tuần 26 tiết 1 Tiết 1. I.Mục tiêu. - Củng cố về nhân và chia số đo thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. Giải toán có lời văn về số đo thời gian. - Giúp HS có ý thức học tốt. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 3 giờ = ...phút ; 1 giờ = ...phút 5 4 5 1 b) phút = ...giây; 2 ngày = ...giờ 6 4. a). - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải:. 2 3 giờ = 24 phút ; 1 giờ = 105phút 5 4 5 1 b) phút = 50 giây; 2 ngày = 54giờ 6 4. a). Bài tập 2: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở Lời giải: trường bao nhiêu thời gian? Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút 5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút. Đáp số: 2 gờ 40 phút. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015 Toán VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Sgk, giáo án, …. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài: Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 2 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập - GV nhận xét tiết học.. - 1 - 2 HS nêu. -HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5km. + Là km/giờ - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. +V được tính như sau: V=S:t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ. *Tóm tắt 1phút 20giây : 400 m Vận tốc :…m/giây ? *Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5(m/giây) Đáp số: 5m/giây..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục Đích - yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Giáo án, sgk, bài làm của hs, … III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Vào bài: Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: + Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bài, viết bài theo đúng bố cục. bản thân. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: + Thông báo điểm. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - HS nghe. + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng - HS trao đổi, thảo luận. học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa hài lòng. đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - Một số HS trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả cây cối.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> : SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 A.Mục đích yêu cầu: 1.Đánh giá hoạt động trong tuần. 2.Đề ra phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. B.Tổ chức: I.Đánh giá hoạt động tuần : +Đại diện các tổ báo cáo hoạt động trong tuần của tổ mình. Cán sự lớp nhận xét bổ sung + GV nhận xét chung: a)Về học tập: + Ưu điểm: Thực hiện kiểm tra định kì môn toán tốt. +Tồn tại:các tổ còn trầm ,ít phát biểu xây dựng bài. b) Về nề nếp:+Ưu điểm:Vệ sinh có nhiều tiến bộ. +Tồn tại:Sau lớp chưa sạch sẽ.  Xét thi đua Tuần 26: -Dựa vào danh sách của các tổ,lớp bình bầu cá nhân xuất sắc. -Bình chọn tổ nhóm xuất sắc  GV tuyên dương tổ nhóm cá nhân xuất sắc. II.Phương hướng hoạt động tuần tiếp theo: -Các tổ thảo luận đưa ra phương hướng HĐ của tổ mình -Lớp thảo luận đưa ra phương hướng hoạt động chung của lớp -GV tổng kết những nhiệm vụ chính: +Khắc phục những tồn tại ở tuần26.Hoạt động chủ điểm 26/3. +Lao động theo khu vực phân công.Giữ vệ sinh lớp. ATGT: An toàn giao thông: BÀI 8: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG. (Tiết 3) Hoạt động 3: : Lập phươnh án an toàn giao thông Phương án :” đi xe đạp an toàn “ Phương án “ Con đường đi đến trường an toàn “ Phương án : “Ngồi trên xe máy an toàn “ Cho mỗi nhóm thảo luận xong : Trình bày trước lớp phương án của mình Kết luận : Để tránh tai mạm GT cần nhớ: *Chấp hành luật GTĐB, *Đi đường luôn chú ý đảm bảo an toàn, *Không đùa nghịch khi đi trên đường D/ Củng cố : Nêu lại các ý chính trên bảng Nhấn mạnh : Ý giữ giao thông Thực hiện đúng luật giao thông Đi xe phải đội mủ bảo hiểm Lập đề án tránh tai nạn giao thông Phải biết phòng tránh tai nạn gâio thông Đ/. Dặn dò : Cần nắm và hiểu được nhiệm vụ phải làm lâu dài để đảm bảo an toàn giao thông. Buổi chiều: TV( rèn viết ) NGHĨA THẦY TRÒ VÀ ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: - Thay thế từ môn sinh bằng các từ đồng nghĩa sao cho hợp lí trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn đó ( SEQAP ) . - Viết lại một số lời đôi thoại ( Đã trao đổi ở lớp) để hoàn chỉnh màn kịch theo yêu cầu của bài tập 2, sgk, trang 85-86 . II. ĐDDH: Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP ) III. Các hoat động dạy học : A.Kiểm tra: B.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Giới thiệu: MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe viết: + GV đọc đoạn văn. + Giúp HS hiểu nội dung . + Hướng dẫn HS thay thế từ ngữ. HS thực hành.. - Đọc đoạn đối thoại. HS thực hành.. 3. Chấm chữa bài: - GV chấm bài. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×