Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

T12 Tiet23HH9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn: 02 / 11 / 2013 Ngày dạy: 05 / 11 / 2013. §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ. KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng 2 định lý trên để so sánh 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, khoa học trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, compa, thước thẳng. - HS: SGK, compa, thước thẳng. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5:…..................................................................................................... 9A6:…..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS phát biểu ba định lý của bài 2. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (12’) GV: Giới thiệu nội dung bài toán trong SGK. GV: Vẽ hình. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS đọc đề bài toán.. HS chú ý và vẽ hình. GV: Ta cần chứng minh điềy gì?. HS: OH2 + HB2 = OK2 + KD2. GV: Áp dụng định lý Pitago cho hai tam giác vuông OHB và OKD ta có điều gì?. HS: OH2 + HB2 = OB2 OK2 + KD2 = OD2. GV: So sánh OB và OD GV: OB = OD thì ta suy ra được điều gì cuối cùng? GV: Giới thiệu chú ý. GHI BẢNG 1. Bài toán: (SGK). HS: OB = OD = R OH2 + HB2 = OK2 + KD2 HS: Chú ý lắng nghe. Giải: Áp dụng định lý Pitago cho hai tam giác vuông OHB và OKD ta có: OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1) OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: OH2 + HB2 = OK2 + KD2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2: (20’) GV: Giới thiệu và cùng HS HS: Chú ý theo dõi. giải quyết bài tập ?1. GV: Với điều kiện AB = HS: AB = CD ⇒ HB = CD các em hãy so sánh HB và KD(theo định lý 2 của bài 2) KD. GV: HB = KD thì HB2= HS: HB2 = KD2 2 KD ? Suy ra: OH2 = OK2 2 2 2 GV: Từ OH + HB = OK ⇒ OH = OK + KD2 với HB2 = KD2 ta suy ra được điều gì? HS: Trả lời GV: Làm ngược lại ở câu b của bài tập ?1. GV: Từ ?1, GV giới thiệu HS: Chú ý và nhắc lại định lý 1.. GHI BẢNG 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: ?1:. Định lý 1: Trong một đường tròn: a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. ?2:. GV: Giới thiệu và cùng HS HS: Chú ý theo dõi. giải quyết bài tập ?2. GV: Với điều kiện AB > AB > CD ⇒ HB > KD CD. Các em hãy so sánh HB (theo định lý 2 của bài 2) và KD. HB2 > KD2 HB > KD. Hãy so sánh HB2 và KD2 ? Suy ra: OH2 < OK2 Từ OH2 + HB2 = OK2 + KD2 ⇒ OH < OK với HB2 > KD2 ta suy ra được điều gì? GV: Yêu cầu HS làm ?2. HS: Trả lời . GV: Từ ?2, GV giới thiệu định lý 2. HS: Chú ý và nhắc lại GV: Cho HS vận dụng hai định lý vừa học để trả lời bài tập ?3 theo nhóm. GV: Nhận xét chung. HS: Thảo luận HS: Chú ý. Định lý 2: Trong hai dây của một đường tròn: a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. ?3: O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. a) Vì OD > OE nên AB < AC b) Vì OE = OF nên BC = AC. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi - Làm các bài tập 12,13,14 15(sgk). 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ..................................................................................................................................................... .............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×