Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Cua song lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên những điều em biết về các vua Hùng Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc. Cửa sông.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Bãi bồi, nước ngọt, sóng bạc đầu, nước lợ, tôm rảo, cá đối Nước nhiễm Nước pha trộn giữatácbịgiả Câu 1: Trong khổ thơ không đầu đã mặn ngọtđểvànói nước dùng từ nước ngữ nào về nơi sông chảy mặn thường ở vùng ra biển? Cách giới có thiệu ấy có gì hay? biển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại Cách sử dụng từ ngữ ấy làm người đọc hiểu ngay đến cửa sông và cảm thấy cửa sông rất quen thuộc Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là nơi đặc biệt như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại…. Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất; nơi cá tôm hội tụ; nơi nước ngọt và nước lợ hòa vào nhau; nơi còi tàu chào mặt đất; nơi tiễn người ra biển.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại…. Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất……… Tìm các hình ảnh nhân hóa ở khổ cuối.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại…. Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất…. Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại…. Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất…. Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Cửa sông 1) Luyện đọc Then khóa , sóng nước, uốn cong lưỡi sóng, búng càng , cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo, cần mẫn, lấp lóa.. 2) Tìm hiểu bài Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại…. Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất…. Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca gợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thi học thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cửa Sông Là cửa nhưng không then khoá Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ.. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng.. Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộchành trình xa xôi.. Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư.. Nơi biển tìm về với đất Bằng consóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu.. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng... nhớ một vùng núi non....

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×