Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

9 bài tiểu luận phân loại chi chí và giá bán món ăn HỘT VỊT LỘN LUỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.6 KB, 10 trang )

TRƯỜNG……………………………….
BỘ MƠN KẾ TỐN
------------------------

KẾ TỐN QUẢN TRỊ

Đề tài:

PHÂN LOẠI CHI PHI THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP
Tên món ăn: HỘT VỊT LỘN LUỘC

GVHD : ……………..
SVTH : ……………..
MSSV :…………………
Lớp
: ……………
Khoa
: ……………..
Năm học : 2013 - 2014

TP.HCM, Tháng 9 năm 2013


Lời cảm ơn
……………

. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ trong
trường , vì đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập,
tiếp thu kiến thức. Hơn nữa, em đặc biệt cảm ơn tới các thầy cơ của
ngành kế tốn doanh nghiệp đã truyền thụ những kiến thức quý báu
giúp em hoàn thành tốt bài assignment


. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới thầy , giảng viên hướng dẫn
mơn kế tốn quản trị. Thầy đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn giúp
em hồn thành tốt bài assignment
. Về phía các bạn đọc, em xin cảm ơn những ý kiến quý báu
của các bạn đã góp ý cho ems au khi đọc bài assignment, những ý
kiến của các bạn đã giúp em hoàn thiện hơn bài tập assignment. Tuy
vậy, do thời gian có hạn và kinh nghiệm cịn hạn chế của một sinh
viên, nên trong bài assignment sẽ không tránh khỏi những thiếu xót,
hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các thầy cơ cùng tồn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung,
nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau
này


Lời nhận xét
……………

……………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2013
Giảng viên

Trần Hoa Quỳnh


Mục Lục


Tài Liệu Tham Khảo

/> /> />

Giai đoạn 1
Phân loại chi phí, tính giá hàng tồn kho theo các phương
pháp
I. Thơng tin chung
Tên món ăn: hột vịt lộn luộc
1. Nguyên liệu:
Hột vịt lộn: 144 trứng, 3000 vnđ/trứng
Nước sạch: 40 lít, 1000vnđ/lít
Muối tiêu: 20 hũ muối tiêu, 4000vnđ/hũ
Gừng: 1kg, 15 000vnđ/kg
Quất: 2kg, 20 000 vnđ/kg
Rau răm: 2kg, 15 000 vnđ/kg
2. Cách nấu:
Rửa sạch trứng
Đặt vào nồi

Đổ nước sạch qua trứng
Đun sơi kỹ
Vớt trứng ra
II. Phân loại chí phí:
1. Phân loại chi phí để đánh giá hàng tồn kho và đo lường lợi nhuận
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trứng
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Người rửa trứng
- Người luộc trứng
c. Chi phí chung
- Tiền an ninh
- Tiền đổ rác
- Tiền thuê địa điểm bán hàng
- Chi phí xăng xe đi lại
- Nồi, bình gas, bếp gas
- Tiền điện, tiền nước, bàn, ghế, chén, muỗng,bóng đèn
- Nước rửa chén, giấy ăn, muỗng, dĩa,
- Tiền vé xe
- ớt, gừng, tỏi,chanh, muối tiêu, rau răm
- bàn, ghế
- nhân viên bán hàng
d. Chi phí sản phẩm
- Chi phí bán hàng: ăn 5 trứng khuyến mãi thêm 1 trứng
2. Phân loại chi phí để ra quyết định
a. Chi phí cố định
- Tiền thuê mặt bằng
- Tiền an ninh
- Tiền đổ rác
b. Chi phí biến đổi



-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: trứng, nước sạch, gừng, muối tiêu,
quất, rau răm
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: người rửa trứng, người luộc trứng
- Chi phí chung: lương nhân viên bán trứng, tiền thuê địa điểm bán
hàng, chi phí làm biển quảng cáo, chi phí xăng xe đi lại, tiền điện,
tiền nước, bếp gas, bình gas, chén, muỗng,đĩa, bóng đèn, nước rửa
chén, giấy ăn
3. Phân loại chi phí cho mục đích kiểm sốt
a. Chi phí có thể kiểm soát:
- Trứng, nước sạch
- Quất
- Rau răm
- Gừng
- Muối tiêu
- Người rửa trứng
- Người luộc trứng
- Lương nhân viên bán trứng
- Tiền thuê địa điểm bán hàng
- Chi phí làm biển quảng cáo
- Chi phí xăng xe đi lại
- Nồi, gas, bếp gas
- Điện, bàn, ghế, chén, muỗng,bóng đèn
- Chi phí bán hàng: ăn 5 trứng khuyến mãi thêm 1 trứng
b. Chi phí khơng thể kiểm sốt:
- Tiền th mặt bằng
- Tiền an ninh

- Tiền đổ rác

III. Tính giá ngun liệu chính cịn dư sau khi chế biến:

1. Ngun liệu chính của món ăn: hột vịt lộn
2. Tính giá:
- Số trứng còn tồn trong tháng 8 là: 24 trứng, giá 3000đ/trứng
- Ngày 5/09 nhập thêm: 120 trứng giá 2 700đ/trứng
- Ngày 6/09 xuất 144 trứng để nấu
S`ố trứng bị hỏng: 48 trứng
Nhập thêm 72 trứng, giá 3 500đ/trứng
- Xuất 48 trứng để nấu
- Số trứng dùng để nấu = 144 – 44 + 44 = 144 trứng
- Số trứng còn tồn sau khi nấu = 72 - 48 = 24 trứng
a. Tính giá trị trứng tồn theo phương pháp nhập trước xuất trước
Giá trị trứng tồn = 24 x 3 500 = 84 000vnđ
b. Tính giá trị hàng tồn theo phương pháp nhập sao xuất trước
Giá trị trứng tồn = 24 x 3 500 = 84 000vnđ
c. Tính giá trị trứng tồn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trứng đơn vị = (24 x 3000 + 120 x 2 700 + 72 x 3 500)/ (24 + 120 + 72) = 3
000vnđ/trứng
Giá trị tồn kho trứng = 24 x 3 000 = 72 000 vnđ
d. Tính giá trị trứng tồn theo phương pháp thực tế đích danh:
Giá trị trứng tồn = 24 x 3 500 = 84 000 vnđ







×