Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

2Cao thi Ligiao an lop 5 Hinh tron va chau Adoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.36 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 2: Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (tr 99) I. MỤC TIÊU. - Nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Vận dụng quy tắc vào làm một số bài tập. - Giáo dục các em ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu một số đo bán kính của hình tròn và tính chu vi của hình tròn đó. - Nêu cách tính chu vi hình tròn - GV nhận xét 2. Bài mới * Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tròn. a/Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - Y/c nêu quy tắc theo SGK -99 - HSTB đọc quy tắc - HSKG nhắc lại - Nêu các kí hiệu : diện tích, bán kính - HSKG : công thức tính : S = r x r x 3,14 - Y/c HSTB nêu rõ công thức - HSTB nêu b/ Ví dụ: r = 3 dm S=? - Cả lớp Tính - nhận xét. *Chốt lại: Cách áp dụng công thức - HSTB nêu lại cách tính - HS Tự lấy ví dụ và tính diện tích hình tròn. * Hướng dẫn HS luyện tập (100) Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r - HS đọc và nêu y/c của bài a. r = 5 cm b. r = 0,35 dm ...... - Làm bài vào vở nháp - Y/c HS đọc và nêu y/c của bài - HSTB làm phần a,b - Y/c HS làm nháp. - HSKG làm cả phần c - HS nhận xét - Chữa bài 3 4 r  m; d  m 5 5 thì Lưu ý: Trường hợp. nên chuyển về số thập phân rồi tính. * Củng cố cách tính diện tích hình tròn.. - HS đọc và nêu y/c của bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d a. d = 12cm b. d = 7,2 dm ..... - Y/c HS đọc và nêu y/c của bài - Y/c HS làm nháp.. - Làm bài vào vở nháp - HSTB làm phần a,b - HSKG làm cả phần c - HS nhận xét. - Chữa bài Lưu ý: Cần tính bán kính rồi mới tính diện tích. - HSTB đọc đề bài và xác định yêu cầu * Củng cố cách tính diện tích hình tròn. - Trao đổi tìm cách làm. Bài 3 Tính diện tích của một mặt bàn - 1 HSTB nêu cách làm, HSK nhận xét. có bán kính 45cm - Y/c HS đọc và nêu y/c của bài - Cả lớp làm bài vào vở - Y/c HS trao đổi tìm cách làm. - Y/c HSTB nêu cách làm, HSK,G nhận xét. - Y/c HS làm bài vào vở- 1 HSTB làm bảng nhóm. *Chấm bài - Nhận xét 3. Củng cố - Quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.. Tiết 3: Địa lí CHÂU Á (tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được về đặc điểm dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này. - Dựa vào bản đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Các hình minh hoạ trong SGK - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ các nước châu Á III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vị trí của châu Á? + Nêu đặc điểm địa hình của châu Á? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Dân số châu Á. 3. Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu hỏi: + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác? + Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu Phi? + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới nâng cao cuộc sống? * GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Châu Á có số dân động nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số. Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu Á. 3. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: + Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em có biết vì sao người Bắc Á có màu da sáng màu còn người Nam Á lại có màu da sẫm màu? + Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không? + Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào của trái đất? * Kết thúc hoạt động 2: Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mối dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống như nhau. Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á. 3. Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân bằng ách nêu câu hỏi:. - HS hoạt động cá nhân: Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK để tự so sánh về số liệu dân số châu Á, và dân số các châu lục khác. - Đại diện trả lời câu hỏi và đi đến thống nhất.. - Hoạt động theo nhóm đôi: Quan sát hình 4, trang 105 và trả lời câu hỏi. - Nêu đáp án và các HS khác nhận xét.. - Hoạt động cá nhân: Đọc tên lược đồ kinh tế + Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội một số nước châu Á, SGK, trang 106, đọc dung gì? + Hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc chú giải và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gia có ngành đó, lợi ích kinh tế mà ngành đó đem lại. 3.Giúp HS phân tích kết quả trong bảng thống kê bằng gợi ý câu hỏi: + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á?. hỏi. - Hoạt động theo nhóm 4: Cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê. - Đại diện nhóm báo cáo. Lớp thống nhất và đi đến kết quả.. + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì? + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác? + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở châu Á? * N- Nhận xét và kết thúc hoạt động 3. Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam Á. - Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân.. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK và trả lời câu - Kết thúc hoạt động 4: khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều hỏi gợi ý trong sách trang 106, 107. lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nêu nội dung ghi nhớ * Chốt nội dung toàn bài. SGK, trang 107. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×