Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.44 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: ................................ Ngày giảng: .................................................................... TOÁN Tiết 146: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ . - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - HS ý thức chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Chấm vở tổ 2. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu. b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Một em lên thực hiện làm bài trên - Mời một em lên thực hiện trên bảng. bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. - Cho HS nêu cách tính. 23154 15247 - GV nhận xét đánh giá. + 31028 + 22654 CC cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ . 17209 45242 Bài 2: 71391 83143 - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận chữa bài. xét bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 =18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) CC cách tính chu vi và diện tích của hình Đ/ S : 18 cm2 chữ nhật Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá.. bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 88- 89: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I. MỤC TIÊU - Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, … - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua. - Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK. * HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Thể hiện sự cảm thông -Kiềm chế cảm xúc -Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc:. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúcxăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ? + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?. + Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? + Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ? d) Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài. - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Mời một em đọc cả bài. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh …. + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét … + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - Một em đọc toàn bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Kể bằng lời của em là như thế nào ?. + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam . + Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. ý. - Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn - Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu 1 và đoạn 2. đoạn 1. - Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn - Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2. bộ câu chuyện. - Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay lớp. nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. * HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn - GV nhận xét đánh giá. cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. - Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước - Trả lời cá nhân bài mới. - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ............................... Ngày giảng:............................. TOÁN Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I. MỤC TIÊU HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng . Củng cố giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a. Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. - HS nêu cách tính. GV ghi bảng.. Hoạt động của trò. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu bài tập 1. - Nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá CC cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Bài 2: HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Ba một em lên bảng làm bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Bài 3: - HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC kĩ năng giải toán có lời văn và cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. 3. Củng cố - Dặn dò: - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000. 85674 - 58329 27345 - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba HS lên tính kết quả. 92869 73518 59372 - 65748 - 36029 - 53814 27 121 37488 05558 - Một em nêu bài tập 2. -Lớp thực hiện vào vở bài tập. - 3 em lên bảng đặt tính và tính. 63780 91462 49283 -18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 - Ba em khác nhận xét bài bạn -Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 59: LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả; Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a/b - Ý thức tốt việc học, cẩn thận khi làm bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai. - Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Liên Hợp Quốc “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu đoạn viết của bài ( giọng thong thả, rõ ràng ) - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ? - Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên Hợp Quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên Liên Hợp Quốc vào lúc nào ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó . - Mời ba em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm. - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2b.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết các từ hay viết sai trong tiết trước như :- bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin tức HS,… - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Lớp lắng nghe GV đọc. - Ba HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Vào ngày 20 – 7 – 1977. - Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc. - Một em nêu bài tập 3 SGK. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua làm bài. 3b/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng.... 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.. - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? BT1. Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? BT2, BT3. - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm BT4. - Ý thức tốt trong việc làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 - Chấm tập hai bàn tổ 1. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? “ b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 :. Hoạt động của trò - Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập ø3 mỗi em làm một bài. - HS khác nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài (1 đến 2 em nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các câu trả lời tìm được. Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Mời một em đọc lại các câu trả lời. Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng. Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân . - Ba em lên điền câu trả lời trên bảng. - Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn chỉnh. - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ ….bằng tài năng của mình. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả. - Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết mực - Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa /bằng gỗ /bằng đá … - Một HS đọc bài tập 3. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ). - Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.. - Một em đọc đề bài 4 SGK . - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 3 em lên bảng làm bài tập. a/ Một người kêu lên : “ Các heo !” b/ Nhà an dưỡng …cần thiết : chăn màn, … c/ Đông Nam Á gồm 11nước : Việt Nam, …. - Hai HS nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 59: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. * Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. - Ý thức tốt việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. - Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. - Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài:“Mặt trời “ - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp. - Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK: + Trái đất có dạng hình gì ?. Hoạt động của trò - Trả lời về nội dung bài học trong bài: ” Mặt trời ” đã học tiết trước.. - Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu. + Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv … - Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ? với giá đỡ. - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó. - Quan sát để nhận biết vị trí nước ta - Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên trên quả địa cầu. quả địa cầu. - Kết luận: sách giáo viên - Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình cầu và rất lớn. Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong - Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : SGK. + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích - Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc + Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em bán cầu và Nam bán cầu. có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ? - Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết với mặt bàn. luận. Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên - Cử đại diện của nhóm lên báo cáo bảng . trước lớp. - Chia lóp thành nhiều nhóm. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của - Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa. - Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi. - Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. 3.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại bài học. - Xem trước bài mới.. bài tập. - Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. - Hai em nêu lại nội dung bài học .. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ..................................... Ngày giảng:.................................... TOÁN Tiết 148: TIỀN VIỆT NAM . I. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tờ giấy bạc như trên . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?. Hoạt động của trò. - Vài HS nhắc lại tên bài. - Ta dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và tờ giấy bạc số 20 000 b. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu bài tập trong sách. - Một em đọc đề bài SGK. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số - HS nhẩm và nêu số tiền. tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn - Trước hết cần cộng nhẩm : - GV nhận xét đánh giá - Các phần còn lại nêu tương tự. CC thực hiện các phép tính trên các số - Em khác nhận xét bài bạn. với đơn vị là đồng Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS nêu bài tập trong sách. - HS đọc đề bài SGK. Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Một em lên bảng thực hiện làm. - Mời một em lên bảng giải bài. Giải - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : - GV nhận xét đánh giá 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) CC thực hiện các phép tính trên các số Đ/S: 10 000 đồng với đơn vị là đồng thông qua bài toán - Hai HS khác nhận xét bài bạn. có lời văn Bài 3: - Nêu đề bài tập trong sách. - Một em nêu đề bài SGK . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài. - Mời một em lên bảng thực hiện. Giải - Gọi emkhác nhận xét bài bạn Số tiền mua 2 cuốn vở là : - GV nhận xét đánh giá 1200 x 2 = 2400 ( đồng ) Số tiền mua 3 cuốn vở là : 1200 x 3 = 3600 ( đồng ) CC thực hiện các phép tính trên các số Số tiền mua 4 cuốn vở là : với đơn vị là đồng 1200 x 4 = 4800 ( đồng ) Bài 4: HD học sinh điền vào ô trống 3. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - HS điền vào từng ô trống. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC Tiết 90: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được: Mọi vật đều có đời sống riêng nhưng có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung hãy bảo vệ và giữ gìn nó. Học thuộc lòng bài thơ Trả lời CH SGK. * HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4 - Ý thức tốt việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Một mái nhà chung “ - GV ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ ( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái ) 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Vài HS nhắc lại tựa bài.. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài.. - Lần lượt đọc từng dòng thơ . - Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp. - Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ - Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới như ôncn dím, giàn gấc, cầu ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn vồng. gấc,....) - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Mái nhà của chim, của cá, của dím - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà của ốc và của bạn nhỏ. riêng của ai ? - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? - Mái nhà của cá là sóng rập rình -…. Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. - Là bầu trời xanh. - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy - Em muốn nói gì với những người bạn giữ gìn bảo vệ mái nhà chung … chung một mái nhà ? d) Học thuộc lòng bài thơ : - Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài - Mời một em đọc lại cả bài thơ. thơ - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước mới : bài Chính tả: Một mái nhà chung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.. I- MỤC TIÊU: Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướng chiều kim đồng hồ. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Kĩ năng hợp tác, kĩ năng làm chủ bản thân. -- Kĩ năng giao tiếp. - Kĩ năng phát triển tư duy sáng tạo. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong sách trang 114, 115. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới HĐ1: Thảo luận nhóm. - Giao việc đến từng nhóm. - Hướng dẫn quan sát hình 1 SGK . - Trái đất quay quanh trục của nó theo - Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất hướng cùng chiều hay ngược chiều so với quay ngược chiều kim đồng hồ. chiều kim đồng hồ ? - Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? Các nhóm thực hành quay quả địa cầu - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế theo chiều quay của Trái Đất. nào ? Vì sao? - Các nhóm cử đại diện lên thực hành - Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của HS. của Trái Đất quanh mình nó trước lớp. * Rút kết luận : như SGK . - Lớp lắng nghe và nhận xét. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp : - Lớp quan sát hình 3 SGK. - Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh - Từng cặp quan sát và nói cho nhau mình nó và quanh Mặt Trời ? nghe về chiều quay của Trái Đất . - Theo dõi, hoàn chỉnh phần trả lời của HS. - Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. HĐ 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay. - HS làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Mời một số em ra sân chơi thử. - Một số em đóng vai Trái Đất và vai - Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng giữa, Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và Đất quay. quanh Mặt Trời - Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện - Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò của bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chơi của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới.. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ................................... Ngày giảng:................................. TOÁN Tiết 140: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến 5 chữ số và giải bài toán có phép trừ. - Thái độ học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm tập tổ 4. - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000. c/ Luyện tập : - Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn - Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC cách trừ các số có đến 5 chữ số. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - 90 000 – 50 000 = 40 000 - Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. 100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. CC cách giải bài toán có phép trừ các số có đến 5 chữ số Bài 4 – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. HS lên bảng giải bài. Giải: Số lít mật ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít - Một em đọc đề bài như SGK - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài. a, C b, D - HS khác nhận xét bài bạn - Một em khác nhận xét bài bạn. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT Tiết 30: CHỮ HOA U (TIẾT) I. MỤC TIÊU Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng). - Viết đúng tên riêng (Uông Bí ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC mẫu chữ hoa U, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng - GV nhận xét đánh giá.. Hoạt động của trò - Hai HS lên bảng viết tiếng (Trường Sơn ; Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan ) - Lớp viết vào bảng con Trường Sơn / Trẻ em - Em khác nhận xét bài viết của bạn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa U và một số từ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa : U, B b)Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa : - Ycầu tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, D - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. HS viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí - Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh Luyện viết câu ứng dụng :. - Yêu cầu một HS đọc câu. - Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ. - Âm : D, B : 1 dòng. - Viết tên riêng Uông Bí, 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần.. - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng. - Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại đầu bài.. - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm:U, B, D.. Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Một em đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước.. - Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây ) - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mẫu d/ Chấm chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng -Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới. ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ............................... Ngày giảng:.............................................. TOÁN Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Học tập chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 4 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về phép cộng và phép trừ các số có 4 chữ số trong phạm vi 100 000 b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Gọi HS trả lời miệng.. Hoạt động của trò - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại đầu bài.. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét đánh giá CC Giải bài toán bằng hai phép tính với các số trong phạm vi 100 000 Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 - GV ghi bảng các phép tính - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá CC cách giải bài toán có phép trừ các số có đến 5 chữ số Bài 4 -Gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. CC Giải bài toán rút về đơn vị.. = 80 000 - 10 000 = 70 000 - HS khác nx câu trả lời của bạn.. - Một em đọc đề bài 2. - Hai em lên bảng đặt tính và tính a/ 69243 5718 6 b/ 84938 43804 +15365 + 6360 - 36677 7292 84608 63546 48261 36512 - Một HS đọc đề bài3 . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài Giải : Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đ/S: 69400 cây - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải : Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đ/S: 6000 đồng. 3. Củng cố - Dặn dò - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Mời 2 HS thi đua: - Về nhà học và làm bài tập còn lại. –Dặn về nhà học và làm bài tập. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ : (nhớ - viết ) Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b - Chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nhớ viết ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà chung” b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá.. Bài 3 - GV chốt lại lời giải đúng: - Hết giờ làm việc, mẹ sẽ đón em. - Bạn Nam có cái mũi hếch rất ngộ. 3) Củng cố - Dặn dò. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình… - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Lớp tiến hành luyện tập. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. b/ Hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh chếch - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai HS đọc lại. - HS tự làm bài vào VBT. - HS chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV đọc cho HS viết lại các lỗi mà HS sai nhiều khi viết bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN Tiết 30: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn ở trường khác theo gợi ý - Bước đầu viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư. - Thái độ học tập tốt II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Tư duy sáng tạo. -Thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, - Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài ... b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Mời một em đọc.. Hoạt động của trò - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. - Hai HS nhắc lại tựa bài.. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập : - Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài … - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.. - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất.. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ………………………………………………………………………………………… …. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×