Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

SKKNGiai toan Vat ly bang may tinh Casio

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.05 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC. MỤC LỤC.............................................................................................................................. 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................2 MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 3 I. Lí do chọn đề tài...............................................................................................................3 II. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................3 III. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................3 IV. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3 NỘI DUNG............................................................................................................................ 4 I. Cơ sở lí thuyết..................................................................................................................... 4 1. Phương pháp bài toán Vật lí bằng số phức.......................................................................4 2. Hướng dẫn dùng với MTCT Casio fx-570MS.................................................................4 3. Biểu diễn các đại lượng điện xoay chiều bằng số phức....................................................5 II. Giải một số dạng toán điện xoay chiều bằng MTCT fx-570MS.........................................5 1. Bài toán cộng điện áp.......................................................................................................5 2. Bài toán xác định biểu thức của i hoặc u..........................................................................7 3. Bài toán hộp đen..............................................................................................................8 III. Kết quả thực hiện..............................................................................................................9 KẾT LUẬN............................................................................................................................ 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. Từ viết tắt. Từ viết đầy đủ. GV. Giáo viên. HS. Học sinh. THPT. Trung học phổ thông. MTCT. Máy tính cầm tay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài Hiện nay, việc sử dụng MTCT của giáo viên (GV) cũng như học sinh (HS) đã trở nên phổ biến trong trường học. Máy tính cầm tay (MTCT) hỗ trợ tính toán các phép toán từ đơn giản đến phức tạp như: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, giải phương trình bậc hai, bậc ba, tính toán số phức … Nhưng việc sử dụng MTCT trong việc giải các bài toán Vật lí đối với GV và HS còn là việc rất mới. Thực tế có rất ít tài liệu hướng dẫn sử dụng MTCT trong việc giải các bài tập Vật lí. Bên cạnh đó, hàng năm Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT thường tổ chức các kì thi giải toán trên máy tính Casio cho các môn học, trong đó có môn Vật lí để rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính Casio. Trong các kì thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH-CĐ Bộ GD-ĐT đã ban hành danh mục các loại MTCT được mang vào phòng thi, trong đó có nhiều loại máy tính có thể sử dụng để giải nhanh các bài toán Vật lí, giảm tối thiểu thời gian làm bài thi của HS. Do đó tôi chọn đề tài “Sử dụng máy tính cầm tay để giải một số bài toán chương Dòng điện xoay chiều Vật lí 12 THPT” nhằm mục đích cung cấp cho GV cũng như HS một số kinh nghiệm trong việc sử dụng MTCT để kiểm tra nhanh được kết quả các bài toán về điện xoay chiều. II. Nhiệm vụ nghiên cứu Đối với HS: Giúp HS nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để giải nhanh các bài tập Vật lí. Nhằm đáp ứng một phần kĩ năng vận dụng giải toán Vật lí của HS trong các kì thi tốt nghiệp, tuyển sinh cao đẳng và đại học. Đối với GV: Giúp GV nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để kiểm tra nhanh kết quả các bài tập Vật lí bằng MTCT. III. Đối tượng nghiên cứu - Chương trình Vật lí 12. - Phương pháp giải các bài tập Vật lí 12. IV. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận về dạy học bài tập Vật lí. - Nghiên cứu chương Dòng điện xoay chiều Vật lí 12 THPT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NỘI DUNG I. Cơ sở lí thuyết 1. Phương pháp bài toán Vật lí bằng số phức Bình thường các bài toán về vectơ GV hướng dẫn học sử dụng hình học kết hợp các công thức lượng giác để giải. Khi sử dụng máy tính Casio fx-570MS để tìm nhanh kết quả khi phối hợp hình học và tính năng hỗ trợ của MTCT. Có thể vận dụng để giải một số bài toán Vật lí ở chương Dòng điện xoay chiều cho kết quả nhanh chóng và chính xác. Một biểu thức của các đại lượng điện xoay chiều như u, i, u L, uR, uC… có dạng tổng quát  x r.cos(t   ) hay r . Biểu thức này được biểu diễn qua số phức z = a + bi. Trong đó: a 2  b 2 : mođun hay giá trị độ lớn của vectơ; b tan   a + +r=. + a là phần thực; b là phần ảo; + i là số ảo Khi đó, việc tổng hợp tính toán cộng, trừ, nhân, chia vectơ sẽ đưa về bằng việc sử dụng các phép cộng, trừ, nhân, chia các số phức. 2. Hướng dẫn dùng với MTCT Casio fx-570MS Hiện có nhiều loại MTCT hỗ trợ tốt việc giải các bài toán Vật lí, tôi chọn hướng dẫn trên máy tính Casio fx-570MS vì nó có giá rẻ và thông dụng trong danh mục thiết bị được cung cấp ở trường THPT, cũng như HS được học và hướng dẫn sử dụng trong môn toán theo chương trình toán 11. Ngoài ra còn các loại máy hỗ trợ hiển thị tự nhiên các biểu thức toán như Casio fx-570ES, … Quy ước: Chọn một vectơ làm chuẩn (trục thực)  0 , sau đó xác định số đo góc của các vectơ thứ 2, thứ 3…theo chiều dương quy ước của đường tròn lượng giác. Bước chuẩn bị nhập số liệu vào máy. Chuyển chế độ dùng số phức: Bấm Mode chọn 2. Trên màn hình có dạng:. CMPLX D .. Ở đây ta sử dụng số đo góc là độ (D) hoặc rad (R). Theo kinh nghiệm bản thân thì nên để chế độ là độ (D), nhập sẽ nhanh hơn so với chế độ rad (R). Cách nhập biểu tượng góc  : nhấn Shift + (-) Bước lấy kết quả. Sau khi nhập biểu thức cộng hoặc trừ vectơ, nhấn = + Để lấy r (Vectơ kết quả): Nhấn Shift + + + =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Để lấy φ (góc hợp bởi vectơ kết quả và vectơ chọn làm gốc): Nhấn Shift + =  r Đối với MTCT Casio fx-570MS: Nhập biểu thức  sẽ là r 3. Biểu diễn các đại lượng điện xoay chiều bằng số phức Trong biểu diễn với điện xoay chiều: + R là đại lượng ứng với phần thực, được biểu diễn trên trục thực nằm ngang + ZL là đại lượng ảo dương, được biểu diễn trên trục ảo thẳng đứng, hướng lên + ZC là đại lượng ảo âm, được biểu diễn trên trục ảo thẳng đứng, hướng xuống. Quy ước nhập:. Các đại lượng điện xoay chiều. Biểu diễn dưới dạng số phức. R – Phần thực. R. ZL – Phần ảo dương. Z Li. ZC – Phần ảo âm. - ZCi. u = U0cos(ωt + φ)(V ). U0  ( φ). Các công thức tính: Do có thể nhầm với dòng điện i nên, i trong số phức được thay bằng j. + Tổng trở phức: Z = R + ZLj - ZCj i + Biểu thức dòng điện:. u u   I 0i Z R  Z L j  ZC j. Tính toán các đại lượng khác, ta cũng áp dụng định luật Ôm tương tự như cách giải đại số. II. Giải một số dạng toán điện xoay chiều bằng MTCT fx-570MS 1. Bài toán cộng điện áp a. Phương pháp Cho hai biểu thức điện áp u1 và u2 có dạng: u1 U 01cos( t  1 ) và u2 U 02cos(t  2 ) , thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 = u u1  u2 U 01cos(t  1 )  U 02cos(t  2 ) Biểu thức điện áp tổng có dạng: u U 0 cos(t   ) . Trong đó: 2 2 2 + U 0 U 01  U 02  2U 01U 02cos(1  2 ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> U sin 1  U 02 sin  2 tg  01 U 01 cos 1  U 02 cos  2 +. b. Bài toán 1 Cho mạch gồm đoạn AM chứa R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L, r. Xác định biểu thức của u AB biết:   u AM 100 2cos(100 t  ) uMB 100 2cos(100 t  ) 3 (V), 6 (V).. C. R. A. M. uAM. L,r uMB. Cách giải thông thường: Dùng công thức tổng hợp dao động: uAB = uAM + uMB 1002  1002  2.100.100.cos(. + uAB =.    ) 100 2(V ) 3 6 => U0AB = 200(V).   )  100sin( ) 3 6     tan     12 100 cos(  )  100 cos( ) 3 6 + 100sin(. + Vậy. u AB = 200cos(100 t .  ) 12 (V). Cách giải dùng MTCT fx-570MS: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX + Nếu chọn chế độ máy tính theo D (độ): SHIFT MODE 3 Nhập: 100 2 SHIFT (-). (-60) + 100 2  SHIFT (-)  30 = Kết quả hiển thị: 200-15.  u AB 200cos(100 t  ) 0 u  200cos(  t  15 ) 12 (V) Vậy AB (V) hay. + Nếu chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4 Nhập máy:100 2 SHIFT (-). (-(/3)) + 100 2  SHIFT (-) (/6 = Kết quả hiển thị: 200 - /12. Vậy. u AB 200cos(100 t .  ) 12 (V). c. Bài toán 2 Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có  biểu thức u = 100 2 cos(  t + 4 ) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức u R = 100cos(  t) (V). Viết biểu thức. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần? Cách giải dùng MTCT fx-570MS: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3. A. X u1. M. Y u2. B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhập máy: 100 2 SHIFT (-). (45) - 100 SHIFT (-).  0 =  uL 100cos(t  ) 2 (V) Kết quả hiển thị: 10090. Vậy. 2. Bài toán xác định biểu thức của i hoặc u a. Phương pháp Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Nếu cho u = U 0cos(t + u) viết i? Hoặc nếu cho i = I0cos(t + i) viết u? 1 ZC  Z  R 2  (Z L  ZC )2 Z   L L  C Bước 1: Tính tổng trở Z: Tính ; và U Uo I Z ; I = Z Bước 2: Áp dụng định luật Ôm: o. Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i:. tan  . Z L  ZC R . Suy ra . Bước 4: Viết biểu thức i hoặc u: a. Nếu cho trước u = U0cos(t + u) thì i có dạng: i = I0cos(t + u - ). b. Nếu cho trước i = I0cos(t + i) thì u có dạng: u = U0cos(t + i + ). b. Bài toán 1 Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50, một cuộn thuần cảm có hệ số tự 2.10 4 1 L  (H ) C (F )   cảm và một tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng điện.. i 5cos100 t  A. . Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch. Cách giải thông thường: 1 1 ZC   50 1 2.10 4 C Z L  L 100 . 100 100 .   Bước 1: ; 2. 2. Z  R 2   Z L  Z C   502   100  50  50 2 Bước 2: Uo= IoZ = 5.50 2 = 250 2 V; Bước 3:. tan  . Z L  Z C 100  50   1    R 50 4 (rad)..   u 250 2 cos  100 t   4  (V).  Bước 4: Biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch điện: Cách giải dùng MTCT fx-570MS: Z L 100 ; Z C 50 .. Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Bấm SHIFT MODE  3 2 : Cài đặt dạng tọa độ cực: ( r ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D Ta có: u i.Z . I 0 .i X ( R  ( Z L  ZC )i ) 50 X ( 50  50i ) Nhập máy: 5 SHIFT (-) 0 X ( 50. + 50 ENG i ) = Hiển thị: 353.5533945 = 250. 2 45.  u 250 2cos(100 t )  ) 4 (V). Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch:. c. Bài toán 2 Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắ nối tiếp. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng u = 100 2 cos(100t)(V). Cho biết L = 0,5/ (H), C = 10–4/ (F), r = 10(), R = 40(). 1. Tính tổng trở và viết biểu thức dòng điện tức thời trong mạch. 2. Lập biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây? Cách giải dùng MTCT fx-570MS: 1 Cảm kháng: ZL = ωL = 50Ω; Dung kháng ZC = C = 100Ω. 1. Tổng trở: Z = (r + R) + (ZL – ZC)j = (10 + 40) + (50 – 100)j = 50 2  (-450) Kết quả: Tổng trở Z = 50 2 Ω; độ lệch pha của u / i = -π/4 i - Biểu thức i:. U 0 (100 2)0  245 r  R  ( Z L  Z C ) j (10  40)  (50  100) j. Vậy: i = 2cos(100πt + π/4)(A) 2. Biểu thức ud: ud = i.Zd = (2  45)x(10 + 50j) = 102  123,70 = 2,4rad Vậy: ud = 102cos(100πt + 2,4)(V) 3. Bài toán hộp đen a. Phương pháp u U  Z  0 u i I 0 i - Sử dụng phép chia 2 số phức để tính tổng trở phức Z :. - Nhập máy:. U0 SHIFT (-) φu : ( I0 SHIFT (-) φi. - Với tổng trở phức. Z  R  ( Z L  Z C )i. ) =. , có dạng (a + bi), với a = R; b = (ZL -ZC ). - Chuyển từ dạng A  sang dạng: a + bi bấm SHIFT 2 4 = Từ kết quả của Z ta có thể xác định được các phần tử có trong mạch điện là R, L, hay C. b. Bài toán 1 Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 100 √ 2 cos(100t +. π )(V) thì cường độ dòng điện qua 4. hộp đen là i = 2cos(100t)(A). Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cách giải dùng MTCT fx-570MS: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. - Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D - Bấm SHIFT MODE  3 1 : Cài đặt dạng tọa độ Đề-các: (a + bi). u 100 245 Z  i (20) - Tính tổng trở phức. Nhập: 100 √ 2  SHIFT (-) 45 : ( 2 SHIFT (-) 0 ) = Hiển thị: 50+50i Mà Z R  ( Z L  ZC )i .Suy ra: R = 50; ZL= 50 . Vậy hộp đen chứa hai phần tử R, L. c. Bài toán 2 Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 20 √ 6 cos(100t -. π )(V) thì cường độ dòng điện qua 3. hộp đen là i = 2 √ 2 cos(100t)(A). Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó? Cách giải dùng MTCT fx-570MS: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. - Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D - Bấm SHIFT MODE  3 1 : Cài đặt dạng tọa độ Đề-các: (a + bi).. - Tính tổng trở phức. u 20 660 Z  i (2 20). Nhập 20 √ 6  SHIFT (-) -60 : ( 2 √ 2  SHIFT (-) 0 ) = Hiển thị: 5 √ 3 -15i Mà Z R  ( Z L  ZC )i .Suy ra: R = 5 √ 3 ; ZC = 15 . Vậy hộp đen chứa hai phần tử R, C. III. Kết quả thực hiện Trong năm học này tôi đã được nhà trường phân công giảng dạy Vật lí khối 12 và bồi dưỡng HS giỏi MTCT môn Vật lí. Trong quá trình giảng dạy tôi thấy HS gặp khó khăn trong việc nhớ công thức để giải các bài toán đó. Nhưng khi hướng dẫn giải trực tiếp các bài toán phần này bằng MTCT thì đa phần HS đều làm tốt. Đối với GV, tôi cũng đã thực hiện chuyên đề này trong buổi sinh hoạt chuyên môn và được GV trong tổ đánh giá cao về tính ứng dụng. HS sử dụng máy tính Casio fx-570ES có hỗ trợ hiển thị tự nhiên các biểu thức toán thì kết quả tính toán nhanh và hiệu quả hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KẾT LUẬN. Trong quá trình giải các bài tập Vật lí, Toán hay Hóa học… HS thường sử dụng máy tính để hỗ trợ trong việc tính toán. Nhưng việc giải trực tiếp các bài toán bằng MTCT có thể làm HS bỏ qua những cơ sở của kiến thức Vật lí, khả năng trình bày bài giải... Do đó, đối với HS khối 10, 11 GV nên hướng dẫn trên cơ sở HS sử dụng MTCT để kiểm tra kết quả các bài toán đã làm. Đối với HS khối 12, phương pháp dùng MTCT để giải nhanh những bài toán dạng này lại là ưu điểm trong thi trắc nghiệm, nhưng cũng nên hướng dẫn sử dụng máy tính giải các bài toán dạng này sau khi HS đã nắm vững cơ sở của phương pháp giải thông thường. Tốt nhất GV nên cung cấp phương pháp giải nhanh bằng MTCT cho HS trong quá trình ôn tập chương hoặc ôn tập học kì..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Bộ GD&ĐT, Vật lí 12, NXB Giáo dục, 2008. 2. Vũ Quang, Bài tập Vật lí 12, NXB Giáo dục, 2008. 3. Nguyễn Hải Châu (Chủ biên), Hướng dẫn thực hành Toán - Lí – Hóa - Sinh trên máy tính cầm tay, NXB Hà Nội, 2008.. Ba Vì, tháng 3 năm 2013 Nhận xét, đánh giá. Người thực hiện. Kiều. Quang. Trung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×