Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chuong VII VIII rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.2 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ I/. Tính chất và cấu tạo hạt nhân nguyên tử 1. Cấu tạo hạt nhân a) Cấu tạo hạt nhân * Nguyên tử có kích thước cỡ 10 – 9m, gồm hạt nhân ở giữa + và các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. * Hạt nhân có kích thước cỡ 10 – 15m đến 10 – 14m được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ gọi là nuclôn. Có hai loại nuclôn: + Prôtôn (p) mang điện tích nguyên tố dương e . + Nơtron (n) không mang điện. * Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Z được gọi là nguyên tử số (còn gọi là điện tích hạt nhân). Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu là A. Số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z. Hạt nhân mang điện tích +Ze. A. X. 23. A. Na. 238. U. b) Kí hiệu hạt nhân: Z hoặc X hoặc XA Trong đó X là kí hiệu hóa học. Ví dụ 11 ; 92 . c) Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z, nhưng có số nơtron N khác nhau ( A  ). 1. Ví dụ: hiđrô có ba đồng vị: hiđrô thường ( 1 là triti ( 2.. H ) ; hiđrô nặng ( 21 H ) còn gọi là đơteri ( 21 D ) và hiđrô siêu nặng ( 31 H ) còn gọi. 3 1. T). Khối lượng hạt nhân. 1 a) Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, có trị số bằng 12 khối lượng của đồng vị cacbon 1 u 1, 66055.10  27 kg . Khối lượng prôtôn m p 1, 00728 u ; nơtron m n 1, 00866 u .. 12 6. C.. b) Khối lượng và năng lượng + Theo Anh-xtanh, một vật có khối lượng m thì có năng lượng E tương ứng tỉ lệ với m và ngược lại. gọi là hệ thức Anh-xtanh, trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Nếu m = 1 u thì. E 1 uc2 931,5 MeV.. Vậy. E mc 2. 1 u 931,5 MeV / c2. 2. MeV/c cũng là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân. + Theo Anh-xtanh, một vật có khối lượng. m. m 0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng. m0 1. sẽ tăng lên thành m với. v2 c2. 2 m 0 gọi là khối lượng nghỉ, m gọi là khối lượng động. E 0 m 0 c gọi là năng lượng nghỉ. m0c2 2 E mc  v2 1 2 E E  E 0  m  m 0  c 2 c. gọi là năng lượng toàn phần. là động năng của vật. II/. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1. Lực hạt nhân Các nuclôn trong hạt nhân liên kết với nhau bởi lực hút rất mạnh, gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân là lực tương tác  15. mạnh, chỉ có tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân. Bán kính tác dụng vào khoảng 10 m . Lực hạt nhân khác bản chất với lực: tĩnh điện, hấp dẫn…. 2. Năng lượng liên kết của hạt nhân a) Khối lượng của một hạt nhân m x luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.. m Zmp   A  Z  mn  mX. gọi là độ hụt khối của hạt nhân.. 2 Wlk mc 2 b) Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c .. Hay:. Wlk  Zm p   A  Z  m n  m X  c 2. Wlk c) Năng lượng liên kết riêng ( A ) là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Các hạt nhân trung bình có số khối 50  A  95 , có năng lượng liên kết riêng lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.. III/. Phản ứng hạt nhân Định nghĩa và đặc tính a) Phản ứng hạt nhân tự phát ( phóng xạ )là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. A  C  D Trong đó A là hạt nhân mẹ, C là hạt nhân con và D là tia phóng xạ. b) Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. A1 Z1. A3 Z3. A  AZ22 B . 2.. X  AZ44 Y. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân. Z  Z Z  Z. 2 3 4) ; + Bảo toàn điện tích: ( 1 + Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số khối A): ( + Bảo toàn năng lượng toàn phần; + Bảo toàn động lượng. * Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn: khối lượng, số nơtron. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân: A  B  C  D. + Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước tương tác:. m t m A  m B. + Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau tương tác:. m s m C  m D. Nếu. A1  A 2 A 3  A 4 ). ms  m t thì phản ứng tỏa năng lượng. Nếu m s  m t thì phản ứng thu năng lượng. W =  m t - ms  c 2. + Năng lượng tỏa (thu vào) W > 0 : tỏa năng lượng. W < 0 : thu năng lượng. + Có hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng là phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. IV/. Phóng xạ 1. Hiện tượng phóng xạ a) Định nghĩa: Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững và biến đổi thành các hạt khác và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ. Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành gọi là hạt nhân con. b) Các dạng phóng xạ 4. He ), theo phản ứng sau: + Phóng xạ  : Phát ra tia  , là dòng hạt nhân của nguyên tử hêli ( 2 A Z. A 4 Z 2. Y  42 He. X   . 0.   e + Phóng xạ  : Phát ra tia  , là dòng các hạt êlectron (  1 ), theo phản ứng sau:. A Z. . A Z 1. Y   01 e  00 . X  . Với. . là phản hạt của nơtrinô. 0. e + Phóng xạ  : Phát ra tia  , là dòng các hạt pôzitron còn gọi là êlectron dương ( 1 ), theo phản ứng sau: . A Z. . . X  . A Z 1. Y  01 e  00 . Với  là hạt nơtrinô.. + Phóng xạ : Phát ra tia , là phóng xạ đi kèm theo của phóng xạ  và  . Tia  là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn, khả năng đâm xuyên sâu (vài mét trong bê tông và vài cm trong chì). 2. Định luật phóng xạ a) Đặc tính của quá trình phóng xạ + Là quá trình biến đổi hạt nhân; + Là một quá trình ngẫu nhiên. + Có tính tự phát và không điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài. b) Định luật phóng xạ Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ. Ta có:. N N o / 2. t T. Hay. N N o .e. .  t. Với. ln 2 0, 693  T T ;. m m o / 2. t T. Hay. m m o .e  t. N Trong đó: o số hạt nhân (số nguyên tử) ban đầu. N số hạt nhân chưa bị phân rã (số hạt nhân còn lại) sau thời gian t. T gọi là chu kỳ bán rã, λ gọi là hằng số phóng xạ đều đặc trưng cho chất phóng xạ. 3. Đồng vị phóng xạ nhân tạo Ngoài các đồng vị phóng xạ tự nhiên, người ta cũng tạo ra được nhiều đồng vị phóng xạ gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. a) Phóng xạ nhân tạo và phương pháp nguyên tử đánh dấu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đồng vị phôtpho. 30 15. P. là đồng vị phóng xạ nhân tạo đầu tiên do hai ông bà Quy-ri thực hiện vào năm 1934, khi dùng hạt . 4 2. He  27 13 Al . 30 15. P  01 n . Phôtpho. 30 15. P có tính phóng xạ  , chu kỳ bán rã 195s A X  01 n  A Z1 X + Phương pháp tạo ra hạt nhân phóng xạ nhân tạo của nguyên tố X theo sơ đồ Z để bắn phá nhôm: A 1 Z. X là đồng vị phóng xạ của X, khi trộn lẫn với các hạt nhân bình thường không phóng xạ, các hạt nhân. A 1 Z. X được gọi là. các nguyên tử đánh dấu, được ứng dụng nhiều trong sinh học, hóa học, y học,…. b) Đồng vị. 14 6. C đồng hồ của Trái Đất. Trong thành phần của tia vũ trụ có các nơtron chậm, khi gặp hạt nhân 1 0. n  147 N . 14 6. 14 6. 14 7. N trong khí quyển tạo nên phản ứng:. C  11 H. C là một đồng vị phóng xạ  , chu kỳ bán rã 5730 năm.Trong khí quyển tỉ lệ 14 6C. 14 6. C / C là không đổi. Dựa vào sự phân rã. của trong các di vật cổ gốc sinh vật, người ta xác định được tuổi của các di vật này. V/. Phản ứng phân hạch 1. Cơ chế của phản ứng phân hạch + Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. + Để gây ra được phản ứng phân hạch ở hạt nhân X thì phải truyền cho nó một năng lượng, giá trị tối thiểu của năng lượng cần truyền gọi là năng lượng kích hoạt. Phương pháp dễ nhất là bắn nơtron vào X. Hạt nhân X chuyển sang trạng thái kích n  X  X*  Y  Z  kn thích và sự phân hạch xảy ra. Trong mỗi phân hạch lại sinh ra k = 1, 2 hoặc 3 nơtron. 2. Năng lượng phân hạch 1 0 1. n  235 92 U  235. 236 92 236. U* . 95 39. 1 Y  138 53 I  3 0 n. 95. 139. 1. 0 n  92 U  92 U*  38 Sr  54 Xe  2 0 n + Phản ứng phân hạch của urani 235 + Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch. Một phân hạch của urani tỏa ra năng lượng khoảng 210 MeV. + Sau mỗi phân hạch của urani lại sinh ra trung bình 2,5 nơtron. Các nơtron này kích thích cho các phân hạch mới. Kết quả là các phân hạch xảy ra liên tục tạo thành phản ứng dây chuyền. Giả sử sau mỗi phân hạch, có k nơtron sinh ra kích thích k phân hạch mới thì: khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh. khi k = 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng tỏa ra không đổi theo thời gian, có thể kiểm soát được. khi k > 1 Phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng tỏa ra tăng rất nhanh, không kiểm soát được, gây nên sự bùng nổ. + Để có k 1 thì khối lượng của chất phân hạch phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng tới hạn. + Phản ứng phân hạch có điều khiển được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, ứng với k = 1. Trong lò có những thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtron thừa, để đảm bảo cho k = 1. VI/. Phản ứng nhiệt hạch 1. Cơ chế của phản ứng nhiệt hạch Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Sự tổng hợp này chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, nên gọi là phản ứng nhiệt hạch. 2. H  3 H  4 He  1 n  17, 6 MeV. 1 2 0 Ví dụ: 1 Phản ứng này tỏa ra năng lượng 17,6 MeV. + Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch xảy ra là - Nhiệt độ cao (50 100 triệu độ). Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn..  . - Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn. 2. Năng lượng nhiệt hạch + Năng lượng tỏa ra bởi các phản ứng nhiệt hạch gọi là năng lượng nhiệt hạch. + Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 g heli từ hiđrô gấp 10 lần năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 g urani và gấp 200 triệu lần năng lượng tỏa ra khi đốt 1 g cacbon. + Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các sao. + Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch: nhiên liệu dồi dào, có sẵn trong thiên nhiên, không gây ô nhiễm môi trường. 3. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất Trên Trái Đất, loài người đã tạo ra phản ứng nhiệt hạch khi thử quả bom H và đang nghiên cứu tạo ra phản ứng nhiệt hạch có điều khiển..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau. B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôtôn bằng nhau, số nơtron khác nhau. C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôtôn khác nhau. D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau. 2. Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng? A.u bằng khối lượng của một nguyên tử hiđrô. 1 1. C.u bằng khối lượng của một nguyên tử cacbon 23. H 12 6. B.u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon. C. D.u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. 12 6. 12 6. C. C. Na. 3. Các nuclôn trong hạt nhân nguyên tử 11 gồm A. 11 prôtôn. B. 11 prôtôn và 12 nơtron. C. 12 nơtron. D. 12 prôtôn và 11 nơtron. 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử? A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn. B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. C. Số nơtron bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z. D. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện. 5. Một vật có khối lượng nghỉ 60 kg chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính của nó là? A. 75 kg. B. 100 kg. C. 60 kg. D. 80 kg. 6. Đơn vị đo khối lượng trong vật lý hạt nhân là A. kilôgam.. B. đơn vị khối lượng nguyên tử u.. D. Cả A, B, C đều đúng.. m o . Theo lý thuyết Anh-xtanh, khi vật chuyển động với tốc độ v thì khối lượng của nó. 7. Một vật đứng yên có khối lượng có giá trị. m. 2 2 C. đơn vị eV / c hoặc MeV / c .. m. m. A. vẫn bằng o . B. nhỏ hơn o . C. lớn hơn o . D. nhỏ hơn hoặc lớn hơn, tùy thuộc vào vận tốc của vật. 8. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. B. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. C. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng. D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. 9. Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân? A. Định luật bảo toàn điện tích. B. Định luật bảo toàn khối lượng. C. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. D. Định luật bảo toàn số nuclôn. 10.  19. B. 10. Độ lớn điện tích nguyên tố là e 1, 6.10 C , điện tích của hạt nhân 5 là? A. 5e. B. 10e. C. – 10e. D. – 5e. 11. Nơtron là hạt sơ cấp A. không mang điện. B. mang điện tích âm. C. có tên gọi khác là hạt nơtrinô. D. mang điện tích dương. 14 7. N là  19  19  19  19 A.  11, 2.10 C . B.  22, 4.10 C . C. 11, 2.10 C . D. 22, 4.10 C . 235 56 4 56 235 137 4 U, 137 55 Cs, 26 Fe và 2 He là? A. 26 Fe . B. 92 U . C. 55 Cs . D. 2 He . 13. Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 92 7 7 7 7 14. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kỳ bằng?A. 3.10 kW.h B. 4.10 kW.h C. 5.10 kW.h D. 2.10 kW.h  19 12. Biết điện tích của êlectron là  1, 6.10 C . Điện tích của hạt nhân nguyên tử nitơ. 15. Hạt nhân càng bền vững khi có A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. C. số nuclôn càng lớn. 3. B. năng lượng liên kết càng lớn. D. số nuclôn càng nhỏ.. T. 16. Hạt nhân triti ( 1 ) có A. 3 nơtron và 1 prôtôn. B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtron. C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtron. 17. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c và khối lượng nghỉ của một hạt là m. Theo thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh, khi hạt này chuyển động với tốc độ v thì khối lượng của nó là. m 2. c 1 2 v. A.. m. .. 2. B.. v 1 2 c. m. . C.. v2 1 2 c. . m 1 D.. v2 . c2. 23. N A 6, 02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 27 22 21 Al là? A. 9,826.1022 . B. 8,826.1022 . gam 13 C. 7,826.10 . D. 6, 02.10 . 238 23 U 19. Biết số Avôgađrô là 6, 02.10 / mol , khối lượng mol của urani 92 là 238 g/mol. Số nơtron trong 119 gam urani 18. Biết số A-vô-ga-đrô. 238 92. U. 25 là? A. 8,8.10 .. 25. B. 1, 2.10 .. 25 C. 2, 2.10 .. 25 D. 4, 4.10 ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 37 17. 20. Cho phản ứng hạt nhân. Cl  p . 37 18. Ar  n. . Khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889 u, m(Cl) =. 2 36,956563 u, m(n) = 1,008670 u, m(p) = 1,007276 u và 1 u 931 MeV / c . Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hay thu. vào là bao nhiêu? A. Tỏa ra 1,60132 MeV. B. Thu vào 1,60132 MeV. 21. Hạt nhân. 37 17. Cl. C. Tỏa ra. 2,56.10 19 J. D. Thu vào 2,56.10 19 J.. có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối lượng của nơtron là 1,0086710 u, khối lượng của prôtôn 37. 2. Cl. là 1,007276 u và u = 931 MeV / c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 17 bằng A. 8,5684 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 9,2782 MeV. 3 1. 2 1. H  H    n  17, 6 MeV. 22. Cho phản ứng hạt nhân được 1 g khí heli từ phản ứng trên là 3 A. 423,808.10 J .. . Biết. 3 B. 503, 272.10 J ..   27 Al . 30 15. 2 1. 4 2. 13 23. Cho phản ứng hạt nhân A. prôtôn. B. pôzitron. 3 1. D. 8,2532 MeV.. 23. N A 6, 02.10 / mol. . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp. 9 C. 423,808.10 J .. 9 D. 503, 272.10 J .. P  X thì hạt X là C. êlectron.. D. nơtron.. H  H  He  X . Hạt X là. 24. Cho phản ứng hạt nhân A. êlectron. B. nơtron.. C. pôzitron.. D. prôtôn.. 4 2. He  147 N  11 H  AZ X . Nguyên tử số Z và số khối A của hạt nhân X lần lượt là 25. Cho phản ứng hạt nhân A. 8 và 15.. B. 8 và 17.. C. 6 và 17.. D. 6 và 15.. 30 24   Al  X  n . Hạt nhân X là? A. Ne . B. Na . C. 15 P . D. 12 Mg . 226 Ra phóng ra 3 hạt  và 1 hạt  trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp. Khi đó hạt nhân tạo thành là? A. 27. Từ hạt nhân 88 214 207 210 222 Pb . Po . Rn . 83 Bi . B. 82 C. 84 D. 86 20 10. 27 13. 26. Cho phản ứng hạt nhân:. 23 11. 4 222 Ra phóng xạ hạt  cho hạt nhân con? He . B. 226 Rn . 87 Fr . A. 2 C. 86 D. 238 206  U Pb 29. Hạt nhân 92 sau một số phân rã  và  biến thành hạt nhân bền 82 . Quá trình này trải qua   A. 6 lần phân rã  và 8 lần phân rã  . B. 8 lần phân rã  và 6 lần phân rã  .. 28. Hạt nhân. 226 88.  C. 32 lần phân rã  và 10 lần phân rã  .. 30. Đồng vị. 234 92. U. Ac ..  D. 10 lần phân rã  và 32 lần phân rã  ..  sau một chuỗi phóng xạ  và  biến đổi thành.  A. 16 phóng xạ  , 12 phóng xạ  .. 226 89. 206 82. Pb.  . Số phóng xạ  và  trong chuỗi là.  B. 10 phóng xạ  , 8 phóng xạ  .. . . C. 5 phóng xạ  , 5 phóng xạ  . D. 7 phóng xạ  , 4 phóng xạ  . 31. Một hạt nhân X sau khi hấp thụ một nơtron lại phát ra một êlectron và tự tách thành hai hạt  . Hạt X là hạt nhân của nguyên tố nào? A. Liti. B. Beri. C. Bo. D. Nitơ. 14.  C 32. Hạt nhân 6 phóng xạ  . Hạt nhân con sinh ra có A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 7 prôtôn và 7 nơtron. C. 7 prôtôn và 6 nơtron.. D. 6 prôtôn và 7 nơtron.. 33. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng? A.. m m 0 .. B.. Wlk . 1  m0  m  c2 2 .. C.. m 0 , khi chúng kết. Wlk là năng lượng liên kết và c là vận tốc ánh sáng. m  m0 .. D.. m  m0 . m. 34. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là 0 , khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức A.. Wlk  m 0  m  .c 2. .. 210 84. B.. Wlk m0 .c 2 .. C.. 206 82. D.. Wlk  m 0  m  .c. .. Pb , đã có sự phóng xạ tia? A.  . B.  . C.  . D. . 19 F  p  168 O  X . Hạt X là hạt nào sau đây? A.  . B.  . C.  . D. n. 36. Cho phản ứng hạt nhân 9 37 1 2 3 4 Cl  X  37 D T He . 18 Ar  n . Hạt X là hạt nào sau đây?A. 1 H . 37. Cho phản ứng hạt nhân 17 B. 1 . C. 1 . D. 2 35. Hạt nhân pôlôni. Po phân rã cho hạt nhân con là chì. Wlk m.c 2 .. .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 38. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm, khối lượng ban đầu là 100 gam. Sau 32 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ còn lại là?A. 12,5 g. B. 3,125 g. C. 25 g . D. 6,25 g. 39. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm, khối lượng ban đầu là 200 g. Sau 276 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là? A. 150 g. B. 50 g. C. 1,45 g. D. 0,725 g.. 3 40. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 4 khối lượng ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất này là A. 20 ngày.. B. 5 ngày.. C. 24 ngày.. 41. Ban đầu có 128 g Plutôni, sau 432 năm chỉ còn 4 g. Chu kỳ bán rã của Plutôni là A. 68,4 năm. B. 86,4 năm. C. 108 năm.. D. 15 ngày.. D. một giá trị khác.. N. 42. Một chất phóng xạ ban đầu có 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau một năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là. N0 . A. 6. N0 . B. 16. N0 . C. 9. N0 . D. 4. 43. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 2T. B. 3T. C. 0,5T. D. T. 44. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của đồng vị đó bằng? A. 0,5 giờ. B. 1 giờ. C. 1,5 giờ. D. 2 giờ. 210. Po. 45. Chất phóng xạ Pôlôni 84 có chu kỳ bán rã 138 ngày đêm. Thời gian để số hạt nhân Pôlôni còn lại bằng 1/32 số hạt nhân ban đầu là A. 276 ngày đêm. B. 414 ngày đêm. C. 552 ngày đêm. D. 690 ngày đêm. 46. Một lượng chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T, ban đầu có khối lượng là m o. Sau thời gian t = 2 T A. đã có 25 % khối lượng ban đầu bị phân rã. B. đã có 75 % khối lượng ban chầu bị phân rã. C. còn lại 12,5 % khối lượng ban đầu. D. đã có 50 % khối lượng ban đầu bị phân rã. 47. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 87,5%. B. 12,5%. C. 25%. D. 75%. 48. Một chất phóng xạ X lúc đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến đổi thành chất Y. Sau một thời gian bao nhiêu thì số nguyên tử chất Y bằng ba lần số nguyên tử chất X? A. 0,59T. B. 0,5T. C. 1T. D. 2T. 49. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là? A. 4.. 1 B. 3 .. 4 C. 3 .. 50. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng. D. 3.. m 0 , chu kỳ bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày. m. khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng 0 là A. 5,60 g. B. 8,96 g. C. 35,84 g. D. 17,92 g. 51. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng? A. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng khối lượng nghỉ của các hạt sinh ra bé hơn so với tổng khối lượng nghỉ của các hạt ban đầu. B. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng các hạt sinh ra kém bền vững hơn so với các hạt ban đầu. C. Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. D. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 52. Một hạt nhân có năng lựơng liên kết càng lớn thì A. càng dễ bị phá vỡ. B. độ hụt khối càng lớn. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. 53. Tia phóng xạ γ có cùng bản chất với A. tia Rơnghen. B. tia hồng ngoại, tia tử ngoại. C. các tia đơn sắc có màu từ đỏ đến tím. D. tất cả các tia nêu trong A, B, C. 54. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. 55. Xét một tập hợp xác định gồm các nuclôn đứng yên và chưa liên kết. Khi lực hạt nhân liên kết chúng lại để tạo thành một hạt nhân thì ta có kết quả như sau: A. Khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng của các nuclôn ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Khối lượng hạt nhân lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn ban đầu. C. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành nhỏ hơn năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu. D. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành bằng năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu. . . 56. Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?A. Tia  . B. Tia  . C. Tia X. D. Tia  . 57. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng? A. Năng lượng liên kết bằng năng lượng cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ. B. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững. C. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. D. Năng lượng liên kết có trị số bằng tích độ hụt khối của hạt nhân với bình phương vận tốc ánh sáng trong chân không. 58. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng? A. Tia , ,  đều có chung bản chất là sóng điện từ. C. Tia β là dòng hạt mang điện. 59. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 4. B. Tia  là dòng các hạt nhân của nguyên tử heli D. Tia γ là sóng điện từ.. 4 2. He .. He. A.Tia  là dòng các hạt nhân nguyên tử heli 2 . B.Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện tia  bị lệch về phía bản âm. C.Tia  ion hóa không khí mạnh. D.Tia  có khả năng đâm xuyên nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư 60. Phát biểu nào sau đây là không đúng?     A. Hạt  và hạt  có khối lượng bằng nhau. B. Hạt  và hạt  được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ.   C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ, hạt  và hạt  bị lệch về hai phía ngược nhau. . . D. Hạt  và hạt  khi phóng ra có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng. 61. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Phóng xạ là quá trình hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. B. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân. C. Phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ. D. Phóng xạ là một quá trình tuần hoàn có chu kỳ T gọi là chu kỳ bán rã. 62. Người ta dùng prôtôn bắn vào hạt nhân đứng yên A. hêli. B. triti.. 7 3. Li và thu được hai hạt giống nhau, đó là hạt C. đơteri.. D. prôtôn.. 63. Cho các tia phóng xạ ,  ,  ,  đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị . . . lệch hướng trong điện trường là? A. tia  64. Khi nói về tia  , phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Tia  là dòng các hạt trung hòa về điện.. B. tia  ..  D. tia  .. C. tia  .. B. Tia  có khả năng ion hóa không khí. 8 D. Trong chân không, tia  có vận tốc bằng 3.10 m / s .. C. Tia  là dòng các hạt prôtôn.. N. 65. Gọi 0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và  là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là. N N 0 ln  2e  t . N  N 0 e  t . A.. 1 N  N 0 e  t 2 C. .. N  N e t. 0 B. . D. . 66. Với T là chu kỳ bán rã, λ là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Coi ln2 = 0,693, mối liên hệ giữa T và λ là?. A.. T. ln 2  .. B.. T. ln  2 .. T C..  0, 693 .. D.  T ln 2 .. N. N. 67. Ban đầu có 0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân 0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là? A. 3 giờ. B. 8 giờ. C. 2 giờ. D. 4 giờ. 68. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,50%. 69. Trong quá trình phân rã hạt nhân A. pôzitron. B. êlectron.. 238 92. U thành hạt nhân. 234 92. U , đã phóng ra một hạt  và hai hạt. C. prôtôn. 27 13 Al. D. nơtron. 27 13 Mg.. 30. 23. 20. Câu 70. Cho phản ứng hạt nhân:  +  X + n. Hạt nhân X là? A. B. 15 P. C. 11 Na. D. 10 Ne. Câu 71. Có 100 g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là A. 93,75 g. B. 87,5 g. C. 12,5 g. D. 6,25 g. Câu 72. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghĩ E và khối lượng m của vật là.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 B. E = 2 mc2.. 2. A. E = m c.. C. E = 2mc2.. D. E = mc2.. 131. Câu 73. Chất phóng xạ iôt 53 I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200 g chất này. Sau 24 ngày, số iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là? A. 50 g. B. 175 g. C. 25 g. D. 150 g. Câu 74. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron. C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn. 14. Câu 75. Hạt nhân 6 C phóng xạ -. Hạt nhân con sinh ra có A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 7 nơtron. C. 7 prôtôn và 7 nơtron. D. 7 prôtôn và 6 nơtron. Câu 76. Sau thời gian t, khối lượng của một chất phóng xạ - giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 128t.. t B. 128 .. t C. 7 . 238. Câu 77. Trong quá trình biến đổi 92 U thành A. 8 và 10. B. 8 và 6.. 206 82. D.. Pb chỉ xảy ra phóng xạ  và -. Số lần phóng xạ  và - lần lượt là C. 10 và 6. D. 6 và 8.. 9. Câu 78. Trong phản ứng hạt nhân: 4 Be +   X + n. Hạt nhân X là? A. Câu 79. Trong hạt nhân A. 8 prôtôn và 6 nơtron.. 14 6C. 128 t.. 12 6 C.. B.. 16 8 O.. C.. 12 5 B.. D.. 14 6 C.. có B. 6 prôtôn và 14 nơtron.. C. 6 prôtôn và 8 nơtron.. A Z. D. 6 prôtôn và 8 electron. A Z1. Câu 80. Nếu do phóng xạ, hạt nhân nguyên tử X biến đổi thành hạt nhân nguyên tử Y thì hạt nhân A. . B. -. C. +. D. . Câu 81. Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic. Cho NA = 6,02.1023; O = 15,999; C = 12,011. A. 0,274.1023. B. 2,74.1023. C. 4,1.1023. D. 0,41.1023.. A Z. X đã phóng ra tia. Chương VIII: TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ  1.. I/. Các hạt sơ cấp Khái niệm hạt sơ cấp a) Các hạt vi mô có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống, như: phôtôn ( ), êlectron ( e ), pôzitron ( e ), prôtôn (p), nơtron (n), nơtrinô (  ),…gọi là các hạt sơ cấp. b) Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, các hạt sơ cấp được phân thành các loại sau: - phôtôn. . - Các leptôn có khối lượng từ 0 đến 200 - Các hađrôn có khối lượng trên 200. . m e , gồm nơtrinô, êlectron, pôzitron, mêzôn  .. m e và được phân thành ba nhóm con: m. + Mêzôn  , K: có khối lượng trên 200 e , nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn. + Nuclôn p, n. + Hipêron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn. Nhóm các nuclôn và hipêron còn gọi là barion. 2. Tính chất của các hạt sơ cấp a) Thời gian sống (trung bình) Một số ít hạt sơ cấp là bền còn đa số không bền, chúng tự phân hủy và biến thành hạt sơ cấp khác. b) Phản hạt Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng. hạt và phản hạt có cùng khối lượng, có cùng độ lớn điện tích nhưng trái dấu nhau. Nếu là hạt không mang điện thì phản hạt có momen từ cùng độ lớn nhưng ngược hướng. 3. Tương tác của các hạt sơ cấp Các hạt sơ cấp luôn biến đổi và tương tác với nhau. Có bốn loại tương tác cơ bản: Tương tác điện từ; Tương tác mạnh; Tương tác yếu; Tương tác hấp dẫn. II/. Cấu tạo vũ trụ 1. Hệ Mặt Trời Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. a) Mặt Trời + Là trung tâm của hệ Mặt Trời. + Bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất. + Khối lượng bằng 333000 lần khối lượng Trái Đất. + Mặt Trời là quả cầu khí nóng sáng khoảng 75% là hiđrô và 23% là heli. + Nhiệt độ bề mặt 6000 K, trong lòng là hàng chục triệu độ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 26. + Là nguồn cung cấp năng lượng cho cả hệ. Công suất phát xạ lên đến 3,9.10 W . + Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là phản ứng nhiệt hạch, các hạt nhân hidro tổng hợp thành hạt nhân heli. b) Các hành tinh Có tám hành tinh theo thứ tự tính từ Mặt Trời đi ra xa: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều, trùng với chiều quay của bản thân Mặt Trời quanh mình nó. Hệ Mặt Trời có cấu trúc hình đĩa phẳng. Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh, chúng chuyển động hầu như trên cùng một mặt phẳng quanh hành tinh. c) Các tiểu hành tinh Có bán kính từ vài kilômét đến vài chục kilômét, chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv. (1 đvtv = 150 triệu km) d) Sao chổi và thiên thạch + Sao chổi là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo hình êlíp rất dẹt, có chu kỳ từ vài năm đến trên 150 năm. + Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời, theo rất nhiều quỹ đạo khác nhau. 2. Các sao và thiên hà a) Các sao Sao là khối nóng sáng như Mặt Trời. Có hàng trăm tỉ ngôi sao. Nhiệt độ trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ, trong đó xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. Khối lượng các sao từ 0,1 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời. ngoài ra còn có hàng vạn những sao đôi và có những sao ở trong trạng thái biến đổi rất mạnh, những sao không phát sáng, như punxa và các lỗ đen. Ngoài sao ra còn có những đám tinh vân. b) Thiên hà Thiên hà là một hệ thống gồm nhiều loại sao và tinh vân. Thiên hà có hình dạng nhất định. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ cách Trái Đất 2 triệu năm ánh sáng. Đa số thiên hà có dạng hình xoắc ốc. Đường kính thiên hà vào khoảng 100 ngàn năm ánh sáng. c) Thiên hà của chúng ta (Ngân Hà) Hệ Mặt Trời là thành viên của Ngân Hà. Ngân Hà có dạng hình đĩa, phần giữa phồng to. Hệ mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà. d) Các đám thiên hà Các thiên hà tập hợp thành từng đám thiên hà. Ngân Hà là thành viên của một đám gồm 20 thiên hà. e) Các quaza (quasar) Quaza là một loại cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh và bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Công suất phát xạ của các quaza rất lớn. Bài tập trắc nghiệm  70. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau. B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôtôn bằng nhau, số nơtron khác nhau. C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôtôn khác nhau. D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau. 71. Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng? A.u bằng khối lượng của một nguyên tử hiđrô. 1 1. C.u bằng khối lượng của một nguyên tử cacbon 23. H 12 6. B.u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon. C. D.u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. 12 6. 12 6. C. C. Na. 72. Các nuclôn trong hạt nhân nguyên tử 11 gồm A. 11 prôtôn. B. 11 prôtôn và 12 nơtron. C. 12 nơtron. D. 12 prôtôn và 11 nơtron. 73. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử? A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn. B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. C. Số nơtron bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z. D. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện. 74. Một vật có khối lượng nghỉ 60 kg chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính của nó là? A. 75 kg. B. 100 kg. C. 60 kg. D. 80 kg. 75. Đơn vị đo khối lượng trong vật lý hạt nhân là A. kilôgam.. B. đơn vị khối lượng nguyên tử u.. 2 2 C. đơn vị eV / c hoặc MeV / c .. D. Cả A, B, C đều đúng.. m 76. Một vật đứng yên có khối lượng o . Theo lý thuyết Anh-xtanh, khi vật chuyển động với tốc độ v thì khối lượng của nó có giá trị. m. m. m. A. vẫn bằng o . B. nhỏ hơn o . C. lớn hơn o . D. nhỏ hơn hoặc lớn hơn, tùy thuộc vào vận tốc của vật. 77. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. C. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng. D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. 78. Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân? A. Định luật bảo toàn điện tích. B. Định luật bảo toàn khối lượng. C. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. D. Định luật bảo toàn số nuclôn. 10.  19. B. 79. Độ lớn điện tích nguyên tố là e 1, 6.10 C , điện tích của hạt nhân 5 là? A. 5e. B. 10e. C. – 10e. D. – 5e. 80. Nơtron là hạt sơ cấp A. không mang điện. B. mang điện tích âm. C. có tên gọi khác là hạt nơtrinô. D. mang điện tích dương. 14 7. N là  19  19  19  19 A.  11, 2.10 C . B.  22, 4.10 C . C. 11, 2.10 C . D. 22, 4.10 C . 235 56 4 56 235 137 4 U, 137 55 Cs, 26 Fe và 2 He là? A. 26 Fe . B. 92 U . C. 55 Cs . D. 2 He . 82. Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 92 7 7 7 7 83. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kỳ bằng?A. 3.10 kW.h B. 4.10 kW.h C. 5.10 kW.h D. 2.10 kW.h  19 81. Biết điện tích của êlectron là  1, 6.10 C . Điện tích của hạt nhân nguyên tử nitơ. 84. Hạt nhân càng bền vững khi có A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. C. số nuclôn càng lớn. 3. B. năng lượng liên kết càng lớn. D. số nuclôn càng nhỏ.. T. 85. Hạt nhân triti ( 1 ) có A. 3 nơtron và 1 prôtôn. B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtron. C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtron. 86. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c và khối lượng nghỉ của một hạt là m. Theo thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh, khi hạt này chuyển động với tốc độ v thì khối lượng của nó là. m A.. c2 1 2 v. m. .. v2 1 2 c. B.. m. . C.. v2 1 2 c. . m 1 D.. v2 . c2. 23. N A 6, 02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 27 22 21 Al là? A. 9,826.1022 . B. 8,826.1022 . gam 13 C. 7,826.10 . D. 6, 02.10 . 238 23 U 88. Biết số Avôgađrô là 6, 02.10 / mol , khối lượng mol của urani 92 là 238 g/mol. Số nơtron trong 119 gam urani 87. Biết số A-vô-ga-đrô. 238 92. U là? A. 8,8.1025 .. 89. Cho phản ứng hạt nhân. 25. 25 C. 2, 2.10 .. B. 1, 2.10 . 37 17. Cl  p . 37 18. 25 D. 4, 4.10 .. Ar  n . Khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889 u, m(Cl) =. 2 36,956563 u, m(n) = 1,008670 u, m(p) = 1,007276 u và 1 u 931 MeV / c . Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu?. A. Tỏa ra 1,60132 MeV. 90. Hạt nhân. 37 17. B. Thu vào 1,60132 MeV..  19 C. Tỏa ra 2,56.10 J..  19 D. Thu vào 2,56.10 J.. Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối lượng của nơtron là 1,0086710 u, khối lượng của prôtôn 37 MeV / c 2 17 Cl. là 1,007276 u và u = 931 A. 8,5684 MeV.. . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng B. 7,3680 MeV. C. 9,2782 MeV.. 3 1. 2 1. D. 8,2532 MeV.. 23. H  H    n  17, 6 MeV . Biết N A 6, 02.10 / mol . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp. 91. Cho phản ứng hạt nhân được 1 g khí heli từ phản ứng trên là 3 A. 423,808.10 J .. 3 B. 503, 272.10 J ..   27 Al . 30 15. 2 1. 4 2. 13 92. Cho phản ứng hạt nhân A. prôtôn. B. pôzitron. 3 1. P  X thì hạt X là C. êlectron.. D. nơtron.. C. pôzitron. 14 7. 1 1. D. prôtôn.. A Z. He  N  H  X . Nguyên tử số Z và số khối A của hạt nhân X lần lượt là. 94. Cho phản ứng hạt nhân A. 8 và 15. B. 8 và 17. 95. Cho phản ứng hạt nhân:. 9 D. 503, 272.10 J .. H  H  He  X . Hạt X là. 93. Cho phản ứng hạt nhân A. êlectron. B. nơtron. 4 2. 9 C. 423,808.10 J .. 27 13.   Al  X  n. C. 6 và 17. . Hạt nhân X là? A.. D. 6 và 15. 20 10. Ne. . B.. 23 11. Na. . C.. 30 15. P. . D.. 24 12. Mg. ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 226 88. 96. Từ hạt nhân 214 83. Bi .. B.. Ra 207 82.  phóng ra 3 hạt  và 1 hạt  trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp. Khi đó hạt nhân tạo thành là? A.. Pb .. C.. 210 84. Po .. D.. 222 86. Rn .. 4 222 Ra phóng xạ hạt  cho hạt nhân con? He . B. 226 Rn . 87 Fr . A. 2 C. 86 D. 238 206  U Pb . Quá trình này trải qua 98. Hạt nhân 92 sau một số phân rã  và  biến thành hạt nhân bền 82   A. 6 lần phân rã  và 8 lần phân rã  . B. 8 lần phân rã  và 6 lần phân rã  .. 97. Hạt nhân. 226 88.  C. 32 lần phân rã  và 10 lần phân rã  .. 226 89. Ac ..  D. 10 lần phân rã  và 32 lần phân rã  ..  U sau một chuỗi phóng xạ  và  biến đổi thành 206 82 Pb . Số phóng xạ  và  trong chuỗi là   A. 16 phóng xạ  , 12 phóng xạ  . B. 10 phóng xạ  , 8 phóng xạ  .   C. 5 phóng xạ  , 5 phóng xạ  . D. 7 phóng xạ  , 4 phóng xạ  . 100. Một hạt nhân X sau khi hấp thụ một nơtron lại phát ra một êlectron và tự tách thành hai hạt  . Hạt X là hạt nhân. 99. Đồng vị. 234 92. của nguyên tố nào? A. Liti. 14 6. B. Beri.. C. C. Bo.. D. Nitơ.. . 101. Hạt nhân phóng xạ  . Hạt nhân con sinh ra có A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 7 prôtôn và 7 nơtron. C. 7 prôtôn và 6 nơtron. 102.. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là. kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng? A.. D. 6 prôtôn và 7 nơtron.. m m 0 .. B.. Wlk . 1  m0  m  c2 2 .. C.. m 0 , khi chúng. Wlk là năng lượng liên kết và c là vận tốc ánh sáng. m  m0 .. D.. m  m0 . m. 103. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là 0 , khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức A.. Wlk  m 0  m  .c 2. 104. 105.. .. B. 210 84. Wlk m0 .c 2 .. C.. Wlk m.c 2 .. Wlk  m 0  m  .c. .. 206 82. Pb , đã có sự phóng xạ tia? A.  . B.  . C.  . D. . 19 F  p  168 O  X . Hạt X là hạt nào sau đây? A.  . B.  . C.  . D. n. Cho phản ứng hạt nhân 9 37 1 2 3 4 Cl  X  37 D T He . 18 Ar  n . Hạt X là hạt nào sau đây?A. 1 H . Cho phản ứng hạt nhân 17 B. 1 . C. 1 . D. 2 Hạt nhân pôlôni. Po phân rã cho hạt nhân con là chì. D.. 106. 107. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm, khối lượng ban đầu là 100 gam. Sau 32 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ còn lại là?A. 12,5 g. B. 3,125 g. C. 25 g . D. 6,25 g. 108. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm, khối lượng ban đầu là 200 g. Sau 276 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là? A. 150 g. B. 50 g. C. 1,45 g. D. 0,725 g.. 3 Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 4 khối lượng ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất này là. 109. A. 20 ngày. B. 5 ngày. C. 24 ngày. D. 15 ngày. 110. Ban đầu có 128 g Plutôni, sau 432 năm chỉ còn 4 g. Chu kỳ bán rã của Plutôni là A. 68,4 năm. B. 86,4 năm. C. 108 năm. D. một giá trị khác.. N. 111. Một chất phóng xạ ban đầu có 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau một năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là. N0 . A. 6. N0 . B. 16. N0 . C. 9. N0 . D. 4. 112. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 2T. B. 3T. C. 0,5T. D. T. 113. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của đồng vị đó bằng? A. 0,5 giờ. B. 1 giờ. C. 1,5 giờ. D. 2 giờ. 210. Po. 114. Chất phóng xạ Pôlôni 84 có chu kỳ bán rã 138 ngày đêm. Thời gian để số hạt nhân Pôlôni còn lại bằng 1/32 số hạt nhân ban đầu là A. 276 ngày đêm. B. 414 ngày đêm. C. 552 ngày đêm. D. 690 ngày đêm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 115. Một lượng chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T, ban đầu có khối lượng là m o. Sau thời gian t = 2 T A. đã có 25 % khối lượng ban đầu bị phân rã. B. đã có 75 % khối lượng ban chầu bị phân rã. C. còn lại 12,5 % khối lượng ban đầu. D. đã có 50 % khối lượng ban đầu bị phân rã. 116. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 87,5%. B. 12,5%. C. 25%. D. 75%. 117. Một chất phóng xạ X lúc đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến đổi thành chất Y. Sau một thời gian bao nhiêu thì số nguyên tử chất Y bằng ba lần số nguyên tử chất X? A. 0,59T. B. 0,5T. C. 1T. D. 2T. 118. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X. 1 B. 3 .. 4 còn lại là? A. 4. C. 3 . D. 3. m 119. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng 0 , chu kỳ bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 m. ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng 0 là A. 5,60 g. B. 8,96 g. C. 35,84 g. D. 17,92 g. 120. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng? A. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng khối lượng nghỉ của các hạt sinh ra bé hơn so với tổng khối lượng nghỉ của các hạt ban đầu. B. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng các hạt sinh ra kém bền vững hơn so với các hạt ban đầu. C. Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. D. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 121. Một hạt nhân có năng lựơng liên kết càng lớn thì A. càng dễ bị phá vỡ. B. độ hụt khối càng lớn. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. 122. Tia phóng xạ γ có cùng bản chất với A. tia Rơnghen. B. tia hồng ngoại, tia tử ngoại. C. các tia đơn sắc có màu từ đỏ đến tím. D. tất cả các tia nêu trong A, B, C. 123. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. 124. Xét một tập hợp xác định gồm các nuclôn đứng yên và chưa liên kết. Khi lực hạt nhân liên kết chúng lại để tạo thành một hạt nhân thì ta có kết quả như sau: A. Khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng của các nuclôn ban đầu. B. Khối lượng hạt nhân lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn ban đầu. C. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành nhỏ hơn năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu. D. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành bằng năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu. . . 125. Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?A. Tia  . B. Tia  . C. Tia X. D. Tia  . 126. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng? A. Năng lượng liên kết bằng năng lượng cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ. B. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững. C. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. D. Năng lượng liên kết có trị số bằng tích độ hụt khối của hạt nhân với bình phương vận tốc ánh sáng trong chân không. 127. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng? A. Tia , ,  đều có chung bản chất là sóng điện từ. C. Tia β là dòng hạt mang điện. 128. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 4. B. Tia  là dòng các hạt nhân của nguyên tử heli D. Tia γ là sóng điện từ.. 4 2. He .. He. A.Tia  là dòng các hạt nhân nguyên tử heli 2 . B.Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện tia  bị lệch về phía bản âm. C.Tia  ion hóa không khí mạnh. D.Tia  có khả năng đâm xuyên nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư 129. Phát biểu nào sau đây là không đúng?     A. Hạt  và hạt  có khối lượng bằng nhau. B. Hạt  và hạt  được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ.   C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ, hạt  và hạt  bị lệch về hai phía ngược nhau.   D. Hạt  và hạt  khi phóng ra có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 130. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Phóng xạ là quá trình hạt nhân tự phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. B. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân. C. Phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ. D. Phóng xạ là một quá trình tuần hoàn có chu kỳ T gọi là chu kỳ bán rã. 7. Li. 131. Người ta dùng prôtôn bắn vào hạt nhân đứng yên 3 và thu được hai hạt giống nhau, đó là hạt A. hêli. B. triti. C. đơteri. D. prôtôn. 132..   Cho các tia phóng xạ ,  ,  ,  đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không . . bị lệch hướng trong điện trường là? A. tia  B. tia  . C. tia  . D. tia  . 133. Khi nói về tia  , phát biểu nào dưới đây là đúng?  A. Tia là dòng các hạt trung hòa về điện. B. Tia  có khả năng ion hóa không khí. 8 D. Trong chân không, tia  có vận tốc bằng 3.10 m / s .. C. Tia  là dòng các hạt prôtôn.. N. 134. Gọi 0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và  là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là. 135. A.. T. 1 N  N 0 e  t 2 C. .. N N 0 ln  2e  t . N  N 0 e  t . A.. N  N e t. 0 B. . D. . Với T là chu kỳ bán rã, λ là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Coi ln2 = 0,693, mối liên hệ giữa T và λ là?. ln 2  .. B.. T. ln  2 .. T C..  0, 693 .. D.  T ln 2 .. N. N. 136. Ban đầu có 0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân 0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là? A. 3 giờ. B. 8 giờ. C. 2 giờ. D. 4 giờ. 137. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,50%. 238. 234. U. U. 138. Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 thành hạt nhân 92 , đã phóng ra một hạt  và hai hạt A. pôzitron. B. êlectron. C. prôtôn. D. nơtron. 139. Thiên thể không phải là hành tinh trong hệ Mặt Trời là A. Mộc tinh. B. Mặt Trăng. C. Kim tinh. D. Trái Đất. 140. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Êlectron là hạt sơ cấp có điện tích âm. B. Êlectron là một nuclôn có điện tích âm. C. Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt, hạt và phản hạt có khối lượng bằng nhau. D. Phôtôn là một hạt sơ cấp không mang điện. 141. Trong các hành tinh sau đây thuộc hệ Mặt Trời, hành tinh nào gần Mặt Trời nhất? A. Trái Đất. B. Mộc tinh. C. Thổ tinh. D. Kim tinh. 142. Pôzitron là phản hạt của? A. prôtôn. B. nơtron. C. nơtrinô. D. êlectron. 143. Phản ứng nhiệt hạch là A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao. C. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng. D. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. 144. Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà) có cấu trúc dạng A. hình trụ. B. elipxôit. C. xoắn ốc. D. hình cầu. 145. Phản ứng nhiệt hạch là sự A. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao. B. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. C. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. D. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. 146.. Sự phân hạch của hạt nhân urani ( 1 0. n. 235 92. 235 92. U. U. 140 54. ) khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách. Xe  94 Sr  k 1 n. 38 0 đó được cho bởi phương trình . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là A. k = 3. B. k = 6. C. k = 4. D. k = 2. 147. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch? A. Sự nổ của bom H là một phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được. B. Sự nổ của bom H là một phản ứng nhiệt hạch kiểm soát được. C. Phản ứng nhiệt hạch là loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. D. Phản ứng nhiệt hạch là quá trình kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 148. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ Mặt Trời? A. Mặt Trời là một ngôi sao. B. Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. C. Thủy tinh là một ngôi sao trong hệ Mặt Trời. D. Mặt trời duy trì được bức xạ của mình là do phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó. 235. U. 149. Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh. B. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. D. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ. 150. Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp? A. prôtôn (p). B. anpha (  ). C. pôzitron ( e ). D. êlectron. 151. Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hỏa tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thủy tinh; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là: A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh. B. Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Thổ tinh. C. Hỏa tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thủy tinh, Thổ tinh. D. Thủy tinh, Hỏa tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh. 152. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch? A. Tạo ra hai hạt nhân có số khối trung bình. B. Xảy ra do sự hấp thụ nơtron chậm. C. Chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử urani 235. D. Là phản ứng tỏa năng lượng. 153. Trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời, hành tinh xa Mặt Trời nhất là A. Mộc tinh. B. Thổ tinh. C. Hải Vương tinh. D. Thiên vương tinh. 85. Thiên Hà gần chúng ta nhất là thiên hà A. Thiên Hà Tiên nữ B. Thiên Hà địa phương C. Thiên Hà Nhân mã D. Thiên Hà Mắt đen 86. Chỉ ra câu SAI: A. Sao nơtron và punxa là sao bức xạ năng lượng dưới dạng những xung sóng điện từ rất mạnh. B. Sao mới hoặc sao siêu mới là sao mới hình thành từ một tinh vân. C. Các sao biến quang nguyên nhân là do che khuất (sao đôi) hoặc do nén, dãn có chu kì xác định. D. Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước, nhiệt độ,.. không đổi trong một thời gian dài. 87: Chọn câu sai? A. Các hành tinh được chia thành hai nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc tinh”. B. Hệ Mặt Trời nằm trong dải Ngân Hà. C. Năng lượng của Mặt Trời có nguồn gốc từ năng lượng phân hạch. D. Khối lượng Trái Đất vào cỡ 6.1024kg. 88: Phân loại các hạt sơ cấp là A. phôtôn, leptôn, nuclôn. B. phôtôn, leptôn, mêzôn và barion. C. phôtôn, leptôn, mêzôn và nuclôn. D. phôtôn, leptôn, hipêron. .

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×