Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm của công ty cổ phần BiBICa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

_____________________________________

BÀI THẢO LUẬN
Marketing căn bản
Đề tài:chọn một công ty và một loại sản phẩm đạt danh
hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 3 năm gần đây.
Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm của công ty

Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Nhóm thực hiện: 8
Lớp học phần: 2114BMKT0111

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG...............................................................................4
 Phần 1: Lí luận về chính sách sản phẩm của cơng ty kinh doanh .................. 4
1.1Khái niệm về sản phẩm và chính sách sản phẩm............................................. 4
1.2. Nội dung chính sách sản phẩm ..................................................................... 6
1.2.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm ......................... 6
1.2.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói .............................................................. 7
1.2.3. Chính sách sản phẩm mới .................................................................... 7
1.2.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ..................................................................... 7
 Phần 2: Giới thiệu về công ty, sản phẩm, khách hàng mục tiêu ..................... 8


2.1. Giới thiệu về công ty Bibica ......................................................................... 8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 8
2.1.2. Mục tiêu và lĩnh vực kinh doanh ......................................................... 8
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................... 8
2.1.4. Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây: doanh số, lợi nhuận ........... 9
2.2. Giới thiệu về sản phẩm Hura deli ................................................................ 11
2.2.1. Cấu trúc .............................................................................................. 11
2.2.2. Chất lượng .......................................................................................... 11
2.2.3. Mẫu mã .............................................................................................. 11
2.3. Khách hàng mục tiêu .................................................................................... 11
2.3.1. Khách hàng – người tiêu dùng ............................................................ 11
2.3 2. Khách hàng – các tổ chức ................................................................... 12
Phần 3: Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm của công ty Bibica ......... 13
3.1. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm
của công ty Bibica ............................................................................................... 13
3.2. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách nhãn hiệu, bao gói của cơng ty Bibica15
3.3. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách sản phẩm mới của cơng ty Bibica ...... 16
3.4. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách dịch vụ hỗ trợ của công ty Bibica ...... 17

LỜI KẾT ..............................................................................................19

2


LỜI MỞ ĐẦU
Việt nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đứng trước những cơ hội để
phát triển đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, nhưng bên cạnh đó cũng khơng ít
khó khăn và thách thức. Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh
chóng mặt như hiện nay, sự xuất hiện của các công ty ngày càng nhiều, đồng nghĩa với việc
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp đưa ra các chính sách,

chiến lược marketing phù hợp, hiện đại, đặc biệt phải sáng tạo, phát triển sản phẩm của
mình hơn để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đem lại lợi nhuận cho công ty. Các
doanh nghiệp tham gia trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có những doanh nghiệp tận dụng
được những lợi thế khi hội nhập đã phát triển như vũ bão, nhưng cũng có những doanh
nghiệp gặp phải vơ vàn khó khăn để tìm ra lối đi cho riêng mình. Lúc này, vai trị của các
cấp lãnh đạo trong công ty hết sức quan trọng. Một trong những công ty lớn, có vai trị quan
trọng trong nền kinh tế nước nhà là Công ty cổ phần Bibica Việt Nam. Là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm khô và cao cấp như công ty cổ phần bánh kẹo
Bibica cũng phải thay đổi để hòa nhập chung thị hiếu của thị trường. Vậy trên cơ sở đó
cơng ty đã có những chính sách hoạt động hay chiến lược phát triển, đặc biệt là chiến lược
marketing và chính sách sản phẩm để đứng vững trên thị trương ngày nay. Trong q trình
tìm hiểu sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót thơng tin, nhóm chúng tơi mong nhận được
sự đóng góp chân thành từ các bạn. Chúng tơi cam kết không copy nguyên bản bất cứ
một tài liệu nào.

3


PHẦN NỘI DUNG
PHẦN 1: LÍ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA VIỆT NAM
1.1. Một số vấn đề cơ bản về sản phẩm
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
 Khái niệm: sản phẩm ( quan điểm của marketing ) là bất kỳ thứ gì được cung
ứng chào hàng cho một thị trường để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua và tiêu dùng nhằm
thỏa mãn một nhu cầu hoặc một mong muốn nào đó.
 Cấu trúc sản phẩm

 Đơn vị sản phẩm(product item) là: một chỉnh thể riêng biệt được đặc trung bởi đơn vị
độ lớn, giá cả, vẻ bề ngoài và các thuộc tính khác → là một đơn vị hạch tốn độc lập làm

cơ sở tạo nên chủng loại sản phẩm
 Tuyến(chủng loại) sản phẩm (product line) là: nhóm các sản phẩm có quan hệ chặt
chẽ với nhau, do thực hiện một chức năng tương tự hoặc được bán cho cùng một nhóm
người tiêu dùng hoặc qua cùng một kênh hoặc cùng khung giá nhất định
 Sản phẩm hỗn hợp( product mix) là: tập hợp các tuyến sản phẩm và các đơn vị sản
phẩm mà một tổ chức hay một người bán có thể tung ra thị trường để phục vụ khách hàng
 Sản phẩm mới là: những sản phẩm có tính mới và được khách hàng và thị trường công
nhận. sản phẩm mới phải thỏa mãn khách hàng tốt hơn sản phẩm cũ
 Sản phẩm mới nguyên tắc
 Sản phẩm mới cải tiến
 Sản phẩm mới nguyên mẫu
4


 Chính sách sản phẩm:bao gồm những định hướng, chỉ dẫn cho việc đưa ra quyết định
và thể hiện các tình huống thường lặp lại hoặc có tính chu kì trong hoạt động marketing sản
phẩm của doanh nghiệp
1.1.2. Phân loại sản phẩm
 Hàng tiêu dùng
 Hàng sử dụng hàng ngày là: sản phẩm mà người tiêu dùng thường hay mua, khơng
cần đắn đo suy nghĩ và mất ít cơng sức để do sánh chúng với nhau (ví dụ: thuốc lá, báo, …)
 Hàng mua có sự lựa chọn là: sản phẩm mà người tiêu dùng trong quá trình lựa chọn
và muathường xuyên so sánh, cân nhắc các chỉ tiêu công dụng, chất lượng,giá cả và cấu
hình bên ngồi( quần áo, đồ đạc,…)
 Hàng mua theo nhu cầu đặc biệt là: sản phẩm có tính chất hết sức đặc biệt hay có đặc
hiệu riêng mà người mua sẵn sàng bỏ thêm sức lực để tìm kiếm(kiểu hàng hóa thời
thượng,..)
 Hàng mua theo nhu cầu thụ động là: sản phẩm mà người tiêu dùng thường khơng biết
đến,hay có biết đến nhuưng thường không nghĩa đến việc mua chúng( bảo hiểm,từ điển,..)
 Hàng tư liệu sản xuất

 Vật liệu và chi tiết là: sản phẩm công nghiệp trở thành một phần sản phẩm của người
mua, thông qua gia công thêm nữa hay đươi dạng bộ phận(nguyên nhiên vật liệu…)
 Tài sản cố định:bao gồm sản phẩm được lắp đặt cố định như nhà xưởng, máy móc lắp
đặt cố địnhvà các cơng cụ tùy động như máy tính, xe chuyên chở….
 Vật tư phụ và dịch vụ: bao hàm cấc sản phẩm dùng để sữa chữa, bảo trìvà vận hành
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của tổ chức và các dịch vụ sửa chữa, bảo trì, vận
hành,….
1.1.3. Chu kỳ sống sản phẩm
 Khái niệm chu kì sống sản phẩm là: tồn bộ giao động theo thời gian phản ánh mức
độ chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm trong một điều kiện thanh tốn nhất định.
Chu kì sống sản phẩm gồm 4 giai đoạn:
 Triển khai:
Đặc trưng:thị trường thẩm định sản phẩm, chi phí marketing cao, doanh số thấp
→lợi nhuận thấp(âm).Người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm, cạnh tranh thấp
→Nguyên tắc ứng xử: Thơng tin, giới thiệu, tăng cường quảng cáo,…
Kích thích dùng thử
Tổ chức hệ thống tiêu thụ
 Tăng trưởng:
Đặc trưng: tốc độ doanh số nhanh, phạm vi tiếp cận thị trường rộng, lợi nhuận tăng.
→ Nguyên tắc ứng xử: Nâng cao chất lượng sản phẩm
Xuất nhập vào các khu vực thị trường mới, sử dụng kênh phân phối mới
5


Tăng cường biện pháp kích thích tiêu thụ
 Bão hịa (Chín muồi)
Đặc trưng: thời cơ tiêu thụ, doanh số cực đại; lợi nhuận ổn định, cạnh tranh gay
gắt; sự co dãn của cầu khá lớn.
→ Nguyên tắc ứng xử: Cải tiến thị trường
Cải biến sản phẩm

Cải biến marketing – mix (giá, phân phối, xúc tiến)
 Suy thoái (Triệt tiêu)
Đặc trưng: doanh số giảm,lợi nhuận giảm, giá giảm, yêu cầu của người mua khắt
khe hơn.
Nguyên nhân: sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, thị hiếu thay đổi, cạnh tranh gay
gắt→sản xuất thừa
→Nguyên tắc ứng xử: Tiếp tục sản xuất
thu hoạch thành quả
loại bỏ mặt hàng khỏi danh mục
1.2. Nội dung cơ bản của chính sách sản phẩm
+ Mục tiêu của chính sách sản phẩm
- Đảm bảo nâng cao khả năng bán, tăng lợi nhuận
- Đảm bảo uy tín nâng cao sức cạnh tranh
- Kéo dài chu kì sống của sản phẩm
+ Vai trị của chính sách sản phẩm
- Nền tảng xương sống của chiến lược markerting
- Giúp thực hiện mục tiêu của chiến lược marketing
1.2.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm
1.2.1.1. Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm
+ Thiế t lâ ̣p cơ cấu chủng loại: xác định chiều rộng(số tuyến (dòng, loại) sản phẩm có
trong mặt hàng hỗn hợp mà doanh nghiệp kinh doanh, chiều sâu(Số các biến thể sản phẩm
cùng loại có trong tuyến hàng hố), mặt hàng chủ đạo, mặt hàng bổ sung.
+ Hạn chế chủng loại: loại bỏ sản phẩm khơng hiệu quả  chun mơn hóa.
+ Biế n thể chủng loại: thay đổi thể thức thỏa mãn nhu cầu
1.2.1.2. Chính sách chất lượng sản phẩm
+Thực chất: Biến đổi chất lượng sản phẩm
-Tạo ra ưu thế đặc trưng, truyền thống chất lượng
-Mở rộng dải chất lượng sản phẩm
+Biện pháp
-Nâng cao thông số của sản phẩm

-Thay đổi vật liệu chế tạo
6


-Tăng cường tính thích dụng sản phẩm
-Hạn chế, loại bỏ chi tiết ít phù hợp với NTD
1.2.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói
1.2.2.1. Chính sách nhãn hiệu
-Đặt tên nhãn hiệu: NH chung, NH riêng, NH kết hợp
-Quản lý nhãn hiệu: QĐ gán NH, người chủ NH, mở rộng NH, nhiều NH
1.2.2.2. Chính sách bao gói
+Chức năng: Bảo quản SP, th ̣n tiện SD, văn minh. QC, chào hàng
+Các quyế t định liên quan đế n bao gói:-Quyết định về kiểu dáng, kích thước, chất liệu...
-Quyết định về thơng tin trên bao bì
-Các yếu tố khác
1.2.3. Chính sách sản phẩm mới
1.2.3.1. Các sản phẩm mới
+Sản phẩm mới tương đối Sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp sản xuất và đưa ra thị
trường, nhưng không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường. Chúng cho
phép doanh nghiệp mở rộng dòng sản phẩm cho những cơ hội kinh doanh mới. Chi phí
đề phát triển loại sản phẩm này thường thấp, nhưng khó định vị sản phẩm trên thị trường
vì người tiêu dùng vẫn có thể thích sản phẩm của đối thủ cạnh tranh hơn.
+Sản phẩm mới tuyệt đối:Đó là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với
cả thị trường. Doanh nghiệp giống như "người tiên phong" đi đầu trong việc sản xuất
sản phẩm này. Sản phẩm này ra mắt người tiêu dùng lần đầu tiên. Đây là một q trình
tương đối phức tạp và khó khăn (cả trong giai đoạn sản xuất và bán hàng). Chi phí dành
cho nghiên cứu, thiết kế, sản xuất thử và thử nghiệm trên thị trường thường rất cao.
Vậy liệu một sản phẩm có được coi là mới hay khơng phụ thuộc vào cách thị trường
mục tiêu nhận thức về nó. Nếu người mua cho rằng một sản phẩm khác đáng kể so với
các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh về một số tính chất (hình thức bên ngồi hay chất

lượng), thì cái sản phẩm đó sẽ được coi là một sản phẩm mới.
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả của sản phẩm mới
- Khả năng mở rộng quy mô
- Khả năng khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm
- Lợi nhuận mà sản phẩm mang lại
1.2.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ
+ Xác định các yếu tố dịch vụ mà khách hàng yêu cầ u và khả năng đáp ứng của DN.
-Trước bán: gửi xe, tiếp đón, hướng dẫn
-Trong bán: thông tin, hướng dẫn, thử
-Sau bán: thanh toán, sửa chữa, bảo hành
+Mức chất lượng của dịch vụ mà DN cung ứng cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.
7


+ Quyế t định mức chi phí khách hàng phải trả: miễn phí hay miễn phí một phần
+ Hình thức cung cấp dịch vụ: tự làm hay thuê công ty dịch vụ
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY, SẢN PHẨM, KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
2.1. Giới thiệu về công ty Bibica
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Bibica
 Giai đoạn năm 1990 – 1993 xưởng bánh được thành lập, năng suất 5 tấn/ ngày.
 Năm 1994, sản xuất bánh bích quy hiện đại năng suất 8 tấn/ ngày.
 Năm 1995 đầu tư mới cho phân xưởng sản xuất mạch nha năng suất 18 tấn/ ngày.
 Năm 1997 đầu tư mới sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ của Úc với năng suất 2 tấn/
ngày. Đầu tư mở rộng sản xuất phân xưởng kẹo cứng lên 16 tấn / ngày.
 Ngày 01/12/1998, Thủ tướng chính phủ kí quyết định 234/1998/QĐ-TTG, duyệt
phương án cổ phần hóa và chuyển phân xưởng bánh kẹo của cơng ty Đường Biên
Hịa từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty CP Bánh Kẹo Biên Hòa.
 Năm 1999, mở rộng phân xưởng bánh kẹo năng suất 11 tấn/ ngày. Sản xuất thùng
carton và sản xuất khay nhựa, chủ động cung cấp 1 phần bao bì cho sản xuất.
 Năm 2000, phát triển hệ thống phân phối tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh,

Cần Thơ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách hàng. Công ty nhận giấy chứng nhận
là công ty đầu tiên của VN đạt tiêu chuẩn ISO 9002 của BVQI Anh quốc.
 Cuối năm 2001, sản xuất bánh Bông Lan cao cấp với công xuất 1500 tấn/ năm. Sản
phẩm nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước.
 Năm 2006, “ Cơng ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa” đổi tên thành “ Công ty Cổ
Phần Bibica” .
 Giai đoạn 2006-2010, mở rộng lĩnh vực sản xuất (SP dinh dưỡng,...), đầu tư nhà máy
thứ 3 tại Bình Dương.
 Giai đoạn 2011- nay, trở thành công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu và lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ Phần Bibica
2.1.2.1. Mục tiêu của Cơng ty
Cơng ty huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận; tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng cổ tức cổ đơng; đóng góp cho Ngân
sách Nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
2.1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
- Sản xuất, kinh doanh về bánh-kẹo-mạch nha-đường-bột-sữa và các sản phẩm từ sữa,
sữa đậu nành-nước giải khát-bột giải khát và các loại thực phẩm khác.
- Nhập khẩu các nguyên vật liệu, thiết bị cho sản xuất kinh doanh. Xuất khẩu bánh kẹo,
mạch nha và các loại sản phẩm khác.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
(nguồn Điều lệ của công ty bibica ngày 28/3/2009)
8


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy

(nguồn )
2.1.4. Kết quả kinh doanh trong 3 năm 2018,2019,2020.
2.1.4.1. Kết quả kinh doanh năm 2018.


(nguồn Báo cáo tài chính Hợp nhất
Quý 4 năm 2018)
2.1.4.2. Kết quả kinh doanh năm 2019.
9


(nguồn Báo cáo tài chính Hợp
nhất quý 4-2019 )
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh năm 2020.

( nguồn Báo cáo Tài chính
Hợp nhất quý 4 – 2020)
2.2. Giới thiệu về sản phẩm bánh bông lan Hura deli
10


2.2.1.Cấu trúc
2.2.1.1. Lợi ích cốt lõi:

Bánh Hura Deli mang hương vị thơm ngon, mềm xốp kết hợp từng lớp kem
ngọt ngào thơm lừng, hấp dẫn giúp bạn thưởng thức bữa sáng hay bữa phụ trọn vẹn.

Bánh được làm từ những thành phần nguyên liệu giàu chất dinh dưỡng, tạo nên
món bánh thơm ngon cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho cơ thể. Bánh được sản xuất
theo quy trình cơng nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bánh có độ ngọt vừa phải, có thể sử dụng kèm với trà để trải nghiệm hương vị
hấp dẫn hơn. Sản phẩm giúp bạn bổ sung năng lượng cho cơ thể ngay khi cần thiết.
2.2.1.2.
Thành phần: Bánh bông lan Hura Deli được làm từ bột mì, đường, trứng,

mạch nha, sữa bột, bơ, muối… mang lại những chiếc bánh thơm ngon, hấp dẫn.
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm. Lớp kem (cốm – dừa, sữa – dâu) xen giữa các lớp bánh xốp mềm
tạo nên hương vị thơm ngon đặc biệt.
2.2.1.3 Đặc tính nổi trội
 Mỗi chiếc bánh có trọng lượng không quá lớn nhưng chứa hàm lượng dinh dưỡng
đảm bảo cho một bữa ăn nhẹ trong ngày.
 Với bánh bơng lan cuộn kem, bạn có thể sử dụng làm bữa ăn nhẹ hoặc mang theo
trong các chuyến du lịch, picnic… chia sẻ cùng bạn bè và người thân
2.2.1.4. Đóng gói

Bánh đóng gói từng bánh tiện lợi, gọn nhẹ, phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng
như các dịp như liên hoan, đi picnic, ăn tại nhà, làm quà biếu người thân, bạn bè…

Sản phẩm đóng hộp gồm nhiều gói nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng và bảo quản.
Ngoài ra, với thiết kế vỏ hộp đẹp mắt, đây sẽ là món quà ngọt ngào dành tặng người thân,
bạn bè và đồng nghiệp.
2.2.2.Chất lượng
Bánh bông lan kem Hura của Bibica có những ưu điểm tuyệt vời trong dịng bánh tươi:
thơm ngon, bao bì đẹp và đặc biệt là hạn sử dụng đến 12 tháng. Năm 2006 sp bắt đầu chiếm
lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng sử dụng như sp biếu tặng hay dùng để
làm quà thăm viếng người thân. Bánh bơng lan Hura là dịng sp chủ lực, chiếm 20% tỷ
trọng doanh thu hằng năm của cty, đồng thời chiếm 20% thị phần bánh bông lan toàn quốc.
Với những ưu điểm vượt trội về chất lượng, mẫu mã, dịng sp bánh bơng lan Hura của BBC
hiện đang có nhiều lợi thế cạnh tranh so với các sp cùng loại khác trên thị trường.
2.2.2. Mẫu mã
Với nhiều mẫu mã đa dạng, phù hợp với từng loại sản phẩm khác nhau bánh bông lan Hura
deli đã mang lại cho người dùng nhiều sự lựa chọn.

11



1.
Bánh Hura Deli hương Sữa – Dâu
2.
Bánh Hura Deli hương Cốm – Dừa
3.
Bánh Hura Deli hương Bơ – Sữa
4.
Bánh Hura Deli hương Sôcôla – Dừa
5.
Bánh bông lan kem hương Bơ Sữa
6.
Bánh bông lan kem hương Dâu
2.3. Khách hàng mục tiêu
2.3.1. Khách hàng – người tiêu dùng
Khách hàng người tiêu dùng là khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty, mua
số lượng ít trên 1 lần giao dịch, mua ở cửa hàng chứ không mua trực tiếp ở công ty.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi
- Bà mẹ mang thai
- Phụ nữ ( người có gia đình và chưa có gia đình)
- Người mắc bệnh đái tháo đường
- Người có nhu cầu quà tặng
- Thanh, thiếu niên
- Người lớn tuổi
Ngày nay, người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm nội hơn ngoại vì đã số người tiêu
dùng tin tưởng vào chất lượng sản phẩm có thương hiệu của hàng nội, mẫu mã bao bì đẹp
và đáp ứng được đầy đủ các phân khúc khách hàng khác nhau từ bình dân đến sang trọng..
Người tiêu dùng có xu hướng mua nhiều hơn trong các dịp trung thu, dịp tết và trong
các dịp nghỉ hè… với nhu cầu ăn uống hay dùng để biếu tặng

Đa phần khách hàng đã chú trọng đến các sản phẩm chất lượng cao và tốt cho sức
khỏe, người tiêu dùng đã bắt đầu mua các sản phẩm có tính chun đặc trị như: bánh dành
riêng cho người ăn kiêng, bánh dành riêng cho người bị bệnh tiểu đường, dưỡng chất phát
triển thai nhi, hỗ trợ phát triển trí não , tăng cường sức khỏe và sức đề kháng , dinh dưỡng
dành cho gia đình, cung cấp năng lượng hoạt động cả ngày, ăn vặt ,...
Khách hàng của Bibica (bánh bông lan Hura)
Khách hàng mà Bibica hiện nay đang nhắm tới là mọi người mọi nơi, với nhóm khách
hàng chính là hộ gia đình với mục đích dùng bánh trong dịp gia đình, học sinh cần thức ăn
nhanh lót dạ, nhân viên văn phịng ăn nhẹ giờ giữa trưa.
Khách hàng tiềm năng mà công ty hướng đến là đối tượng văn phịng với một lực
lượng khá đơng và trẻ
2.3 2. Khách hàng – các tổ chức
Hiện tại hệ thống phân phối của Bibica trải rộng khắp 63/63 tỉnh thành trên tồn quốc.
Cơng ty có 140 nhà phân phối, trong đó có 13 nhà phân phối tại khu vực đông bằng sông
Cửu Long 42 nhà phân phối tại khu vực Đông Nam Bộ, 23 nhà phân phối tại khu vực miền
12


trung và 30 nhà phân phối tại khu vực miền Bắc, có mặt hơn 3.000 siêu thị lớn nhỏ và cửa
hàng tiện lợi trên toàn quốc
Khách hàng là tổ chức:doanh nghiệp, đại lí, nhà bán bn,bán lẻ, các siêu thị,...
- Thông qua hợp đồng giao dịch, đơn đặt hàng trên email và trên website của Bibica
- Thông qua nhân viên tiếp xúc trực tiếp đối với doanh nghiệp
2.3.2.1 Khách hàng là nhà phân phối, trung gian bán buôn: các siêu thị, trung tâm
thương mại, các cửa hàng chuyên doanh các sản phẩm bánh ,....( là kênh bán hàng quan
trọng nhất hiện nay và trong thời gian tới)
2.3.2.2 Khách hàng là các nhà bán lẻ: các cửa hàng bán tại nhà; các tạp hóa, cửa
hàng bán tại các chợ,...hiện tại có trên 91 đại lý/ nhà phân phối và trên 120.000 điểm bán
lẻ trên toàn quốc
2.3.2.3 Khách hàng là đối tác: các cơng ty, tập đồn về thực phẩm liên kết với Bibica

trong việc sản xuất sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng,... ( Bibica hợp tác sản xuất
với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần và phối hợp sản
xuất nhóm sản phẩm Custard cake với thương hiệu Paloma. Hợp
tác giữa Bibica và Lotte, Lotte hỗ trợ trong lĩnh vực công nghệ,
bán hàng và tiếp thị, giúp Bibica mở rộng và phát triển kinh
doanh trong lĩnh vực bánh kẹo và trở thành một trong những
công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo hàng đầu Việt Nam)
Ngoài ra khách hàng là những doanh nghiệp nước ngồi
cũng là nhóm khách hàng quan trọng, hiện nay hàng hóa của
cơng ty đã xuất khẩu đến các nước trong khu vực và trên thế
giới như Mỹ, Đài Loan, Trung Quốc,....
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CƠNG
TY BIBICA
3.1. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản
phẩm của cơng ty Bibica
3.1.1.Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm
CTCP Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh kẹo hàng đầu
tại Việt Nam. Công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng bánh,kẹo. Đó là hệ hàng chủ yếu
trong danh mục sản phẩm của cơng ty.Cơng ty có các nhóm sản phẩm chính sau:
Nhóm bánh: Sản phẩm bánh của công ty khá đa dạng gồm các dịng sản phẩm sau:
- Dịng bánh khơ: gồm các loại bánh quy, quy xốp, kẹp kem, phủ socola, hỗn hợp với
các nhãn hiệu Nutri-Bis, Creamy, Orienco, Orris, Happy, Victory, Palomino, Giving,
Glory, Hilary, ABC, Goody chips…dòng sản phẩm này được sản xuất trên hai dây chuyền
hiện đại của Châu Âu và Mỹ với hai công suất khoảng 4000 tấn/năm chiếm 20-25% tỷ
trọng doanh số và khoảng 20% thị phần bánh biscuit, cookies trên thị trường. Các sản phẩm
13


này đã có chỗ đứng khá vững trên thị trường do chất lượng tốt, ổn định, mẫu mã phong
phú, nhãn hiệu quen thuộc với người tiêu dùng.

-Dòng sản phẩm snack: gồm các loại snack tơm, cua, mực, gà nướng, bị, chả cá, cay
ngọt…với nhãn hiệu Oẳn tù tì, Potasnack. Dịng sản phẩm này hiện nay có dung lượng thị
trường lớn nhưng có nhiều đơn vị tham gia nên cạnh tranh rất mạnh. Đặc điểm của sản
phẩm này là rất cồng kềnh, chi phí lưu thơng lớn tuy nhiên nhờ tận dụng được ưu thế sản
xuất tại chỗ (Biên Hòa và Hà Nội) nên snack của cơng ty có thế mạnh cạnh tranh về giá và
được phân phối khá rộng trên cả nước gồm các loại snack tôm, cua, mực, gà nướng, bị, chả
cá, cay ngọt…với nhãn hiệu Oẳn tù tì, Potasnack.
- Sản phẩm bánh trung thu: mặc dù mới tham gia thị trường khoảng năm năm gần đây
nhưng bánh trung thu Bibica đã khẳng định chất lượng chất lượng và mẫu mã được ưa
chuộng trên thị trường. Thị phần bánh trung thu của công ty tăng trưởng với tốc độ rất
nhanh (trên 50%/năm). Đặc biệt công ty đã đi đầu trong việc nghiên cứu và sản xuất thành
công sản phẩm bánh trung thu cho người ăn kiêng và tiểu đường. bánh trung thu:
-Dòng sản phẩm bánh tươi: gồm các loại bánh bơng lan kem Hura, bánh nhân Custard
Paloma, bánh mì Lobaka, Jolly, Orienko. Bánh bông lan kem Hura hiện nay có nhiều lợi
thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại của Kinh Đô cũng như ngoại nhập do được
sản xuất trên dây chuyền mới, hiện đại của Ý, cơng nghệ tiên tiến đảm bảo an tồn vệ sinh
thực phẩm với hạn sử dụng đến 12 tháng, sản phẩm bánh Hura chiếm trên 30% thị phần
bánh bông lan kem sản xuất công nghiệp và là đơn vị dẫn đầu về chất lượng. Sản phẩm
bánh nhân Custard và bánh mì mới đưa ra trên thị trường đang trên đà tăng trưởng.
- Đặc biệt trong hai năm gần đây cùng với sự hợp tác tư vấn của Viện dinh dưỡng
Việt Nam công ty đã tập trung nghiên cứu cho ra thị trường các dòng sản phẩm bánh dinh
dưỡng Growsure cho trẻ từ 6 tháng tuổi, bánh Mumsure cho bà mẹ mang thai và cho con
bú bổ sung vi chất, sản phẩm bánh Hura Light, bột ngũ cốc Netsure Light cho người ăn
kiêng và bệnh tiểu đường. Đây là sản phẩm có nhiều tiềm năng và có chiều hướng rất tốt
trong tương lai.
Nhóm kẹo: Kẹo chiếm tỷ trọng doanh số trên 40% của tồn cơng ty và khoảng 35%
thị phần kẹo cả nước. Cơng ty có nền tảng tốt về cơ sở vật chất, kỹ thuật, kỹ thuật đồng
thời thương hiệu Bibica rất quen thuộc với người tiêu dùng. Sản phẩm kẹo công ty rất đa
dạng về chủng loại, phục vụ cho nhi ều phân khúc khác nhau từ trẻ em đến người lớn.
- Kẹo cứng: có các loại như me, gừng, bạc hà, sữa, cà phê, trái cây với các nhãn hiệu

Migita, Bốn mùa, Tứ quý.
- Kẹo mềm: có các loại như sữa, cà phê sữa, sôcôla sữa, bắp, sữa trái cây (nhãn hiệu
Sumika), kẹo mềm xốp Zizu, Sochew, Quê hương.

14


- Kẹo dẻo: nhãn hiệu Zoo, Socola nhãn hiệu Chocobella. Sản lượng kẹo tiêu dùng hàng
năm trên 5.500 tấn. Hiện nay cơng ty đang phát triển dịng sản phẩm kẹo khơng đường để
đón đầu xu thế tiêu dùng mới.
Nhóm sản phẩm mạch nha
Ngồi việc tự sản xuất mạch nha có chất lượng cao làm nguyên liệu sản xuất kẹo, hiện
nay mạch nha của công ty được cung cấp cho một số đơn vị trong ngành chế biến khác với
sản lượng trên 1000 tấn/năm. Với công nghệ thủy phân bằng enzym chất lượng mạch nha
của công ty đạt tiêu chuẩn cao so với các đơn vị khác.
3.1.2.Chính sách chất lượng sản phẩm
Khác với sản phẩm bánh trung thu khác, sản phẩm của Bibica là sự kết hợp hài hòa
giữa kĩ thuật làm bánh truyền thống và những thành tựu khoa học mới về sản phẩm dinh
dưỡng và thực phẩm chức năng. Do đó,sản phẩm của Bibica khơng chỉ giữ được hương vị
truyền thống mà còn bổ sung những hợp chất sinh học rất có lợi cho sức khỏe mà khơng
một sản phẩm bánh trung thu nào có được. Bibica đầu tư mạnh về marketing và đề ra chiến
lược sản phẩm đúng đắn nhằm xây dựng các nhãn hàng chủ lực: bánh bông lan kem Hura
và Hura deli, bánh chocopie Lotte pie, kẹo deposite, sản phẩm cho người tiểu đường
Quasure light. Công ty BBC không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tạo nên sự
tin tưởng khi sử dụng sản phẩm của khách hàng bằng việc hợp tác viện dinh dưỡng Việt
Nam và hợp tác với tập đoàn Lotte Hàn Quốc với công nghệ sản xuất tiên tiến làm cho chất
lượng cũng như mẫu mã của sản phẩm ngày một nâng cao hơn. Hiện nay Bibica là đơn vị
duy nhất trong ngành bánh kẹo được viện dinh dưỡng Việt Nam chọn làm đối tác hợp tác
phát triển các sản phẩm dinh dưỡng và chức năng trong mục tiêu xã hội hóa chương trình
dinh dưỡng quốc gia.

3.2. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách nhãn hiệu, bao gói của cơng ty Bibica
3.1.3.Chính sách nhãn hiệu.

BIBICA được viết tắt từ “Biên Hòa Biscuits Candy” dựa trên ngành nghề sản xuất và
kinh doanh ban đầu của cơng ty. Về logo của bibica có chữ BIBICA được đặt trong hình
elip có nền màu đỏ, giữa hai dấu lượn màu trắng thể hiện sự vận động đi lên không ngừng
của công ty. Nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa/ sở hữu cơng
nghiệp Cục sở hữu trí tuệ- Bộ khoa học cơng nghệ. Đối với người Việt Nam, nhãn hiệu
BIBICA rất dễ đọc rất ngắn gọn nên khi chỉ cần nhắc đến BIBICA là người ta nghĩ đến
bánh kẹo của công ty bánh kẹo Biên Hịa nổi tiếng, nó phù hợp với phong tục tập quán của
15


người Việt Nam. Cịn đối với người nước ngồi, nhãn hiệu BIBICA khơng có dấu tiếng
Việt nên người nước ngồi sẽ rất dễ phát âm chính vì vậy nên khi người tiêu dùng chọn sản
phẩm thì rất dễ chọn được vì biết được tên sản phẩm mình đang chọn. Nhãn hiệu BIBICA
đã trở thàn nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới và khi có mặt trên mọi thị trường mọi người
đều có thể dễ dàng nhận ra dễ dàng phân biệt với các nhãn hiệu cơng ty bánh kẹo khác.
3.2.2.Chính sách bao gói
Cơng ty đầu tư khá kĩ gồm nhiều kiểu dáng, bao bì như: màng gói, túi nhựa, hộp thiếc,
hộp nhựa, hộp carton... được cung ứng bởi các doanh nghiệp lớn có uy tín trong nghề như
Cơng ty bao bì nhựa Thành Phú, cơng ty SXKD XNK giấy in và bao bì Liksin. Bên trên
bao bì có những thơng tin về sản phẩm để cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng
sử dụng được biết, ngoài ra cịn in hình các hình mẫu và các màu sắc bắt mắt để thu hút
khách hàng. Những sản phẩm có sự hợp tác của Viện dinh dưỡng Việt Nam trên bao bì sản
phầm đều được in chứng nhận của viện với thông tin: “Sản phẩm được sự tư vấn và thử
nghiệm lâm sang bởi Viện dinh dưỡng Việt Nam”.
3.3 Thư ̣c tra ̣ng ảnh hưởng của chính sách sản phẩ m mới của công ty Bibica
3.3.1 Các sản phẩ m mới
Về những sản phẩ m mới của Bibica, chủ yế u những sản phẩ m này thường là những sản

phẩ m mới tương đố i, đã có mă ̣t ta ̣i các danh nghiê ̣p khác. Nhưng
cũng có mô ̣t số sản phẩ m mă ̣c dù đã có trên thi ̣ trường nhưng đã
đươc̣ thay đổ i về khâu nguyên liê ̣u, cách chế biế n giúp ta ̣o ra
thương hiê ̣u mang những nét đô ̣c đáo của riêng công ty.
3.3.1.1 Các sản phẩ m mới tương đố i của Bibica :
i)
Trong những năm gầ n đây, Bibica đã cho ra mắ t nhiề u
sản phẩ m mới của công ty, nhắ m vào nhiề u phân khúc khác nhau,
đă ̣c biê ̣t là phân khúc bánh ke ̣o cao cấ p. Tiêu biể u như dòng bánh trung thu của công ty với
bảng giá trải dài từ những loa ̣i bánh truyề n thố ng có giá từ 40.000đ -> 50.000đ cho đế n
những hô ̣p bánh trung thu cao cấ p có giá lên tới 2.200.000đ
ii) Ngoài ra, công ty cũng có nhiề u dòng sản phẩ m cao cấ p mới như bánh bông lan
Hura Deli hay ke ̣o sữa ExKool. Đây là dòng sản phẩ m có tỷ suấ t lơị nhuâ ̣n gô ̣p cao, đi kèm
với các chiế n dich
̣ quảng bá hình ảnh mới đã giúp cho những sản phẩ m trên gă ̣t hái đươc̣
những thành công bước đầ u, ta ̣o tiề n đề để công ty cho ra mắ t nhiề u dòng sản phẩ m mới.
iii) Bên ca ̣nh đó, Bibica cũng tung ra những dòng sản phẩ m đươc̣ chuyể n giao kỹ
thuâ ̣t từ công ty cổ đông Lotte, vố n đã rấ t thành công ta ̣i thi ̣ trường nước ngoài. Tiêu biể u
trong số đó là dòng bánh phủ socola chocopie, qua dây chuyề n sản xuấ t của Bibica sẽ mang
thương hiê ̣u Lotte pie.
iv) Trong khoảng năm 2020, Bibica đã tung ra thị trường nhiều dòng bánh truyền
thống của của các thị trường nước ngoài và trong nước như các loại bánh trung thu Larva
16


của Hong Kong, bánh Mochi của Nhật Bản, các loại bánh trung thu Việt Nam với nhân đậu
xanh ngũ sắc, điều này đã giúp làm đa dạng hóa thị trường bánh kẹo tại Việt Nam.
3.3.1.2.Các sản phẩ m mới tuyê ̣t đố i của Bibica :
Như đã nói ở trên, những dòng sản phẩ m mới của Bibica chủ yế u là những dòng sản
phẩ m mới tương đố i, đã có mă ̣t trên thi ̣ trường. Tuy nhiên, sau khi có những thay đổ i về

công thức, cách chế biế n,… Bibica cũng đã cho ra mắ t nhiề u dòng sản phẩ m mới la ̣, đáp
ứng thị hiếu của người tiêu dùng. tiêu biể u như thương hiê ̣u Orienko. Đây là mô ̣t loa ̣i bánh
có cách chế biế n tương tự như Choco pie nhưng đã có sự thay đổ i về nguyên liê ̣u, ta ̣o ra
các loa ̣i bánh Choco pie mang nhiề u hương vi ̣ khác nhau.
3.3.2.Đánh giá hiêụ quả của các sản phẩ m mới
 Khả năng mở rô ̣ng quy mô :
- Viê ̣c cho ra mắ t những sản phẩ m mới sẽ giúp làm đa da ̣ng hóa các sản phẩ m của công
ty. Ngoài ra, những sản phẩ m đươc̣ ra mắ t gầ n đây hầ u hế t là những sản phẩ m trong phân
khúc cao cấ p, cũng là phân khúc mà Bibica đang muố n hướng đế n, cô ̣ng thêm sự thành
công của các thương hiê ̣u mới ra đời như Hura Deli hay Lotte pie, khả năng mở rô ̣ng quy
mô của các sản phẩ m mới là vô cùng tiề m năng.
 Khả năng khách hàng tiế p tu ̣c sử du ̣ng sản phẩ m :
- Nhờ có sự đầ u tư trong khâu quảng bá cũng như bao bì sản phẩ m, cô ̣ng thêm
chấ t lươṇ g và giá thành hơp̣ lý nên các sản phẩ m của Bibica hiê ̣n nay đang rấ t đươc̣ ưa
chuô ̣ng, thương hiê ̣u Bibica đã trở thành thương hiê ̣u bánh ke ̣o lớn thứ hai cả nước, vì thế
nên khả năng khách hàng tiế p tu ̣c sử du ̣ng sản phẩ m là rấ t lớn.
3.4. Thực trạng ảnh hưởng của chính sách dịch vụ hỗ trợ của công ty Bibica
Facebook : Bibica.-corporation
Website riêng : />Tổng đài Call Center bibica: 0839717920 – 0839717921
Fax : 0839717922
Khách hàng có thể tương tác trực tiếp với cơng ty để được giải đáp các thắc mắc:
- Tư vấn về dịng sản phẩm
- Các chương trình khuyến mãi
- Các phàn nàn câu hỏi cần giải đáp
- Chính sách của bibica cho các trung gian phân phối, đại lí bán lẻ trên tồn quốc
- …

3.4.2 Chính sách giao hàng
3.4.2.1
Thời gian giao hàng

Sau quá trình xác minh đơn hàng thành, đơn hàng sẽ được giao đến Quý khách theo
mốc thời gian sau:
-Đặt trước 10 giờ sáng giao hàng trong ngày.
17


-Đặt sau 10 giờ sáng, giao hàng trong ngày hôm sau.
Giao hàng trong vòng 3-5 ngày với khu vực chưa có cửa hàng Bibica.
3.4.2.2 Địa chỉ giao hàng: trên tồn quốc
3.4.2.3 Xác nhận giao hàng
Hàng hóa tên được giao đến địa chỉ khách hàng cung cấp trong đơn hàng đặt
trên website www.bibica.com.vn.
Ngay sau khi khách hàng đặt mua hàng trên Website, bộ phận Chăm sóc
khách hàng sẽ gọi điện xác nhận đơn hàng vào những ngày trong tuần, từ thứ Hai –
thứ Sáu, từ 9h sáng đến 5h chiều và thứ Bảy từ 9h sáng đến 12h trưa. Đơn hàng
hơn là là đơn hàng được nhân viên CSKH gọi điện xác nhận thành cơng.
Đơn hàng đặt trực tuyến có giá trị tối thiểu sau khuyến mãi lớn hơn hoặc bằng
200.000 VND sẽ được được miễn phí vận chuyển.Mỗi đơn hàng trực tuyến thành
công Bilica sẽ chỉ giao hàng về 01 địa chỉ đã khai trên của Quý khách.
3.4.2 Chính sách thanh tốn
Bibica có các chính sách trả chậm tiền hàng với khách hàng là tổ chức giá trị cao
Bibica sử dụng nhiều phương tiện thanh toán sẽ giúp khách hàng có thể lựa chọn nhiều
hình thức thanh tốn khác nhau:
 Thanh toán trực tiếp:
1.Khách hàng đặt hàng trực tuyến qua website: www.bibica.com.vn
2. Bộ phận chăm sóc khách hàng www.bibica.com.vn sẽ gọi xác nhận và giao hàng khi
nhận được đơn hàng. khi nhận được hàng, quý khách thanh toán tiền trực tiếp cho nhân
viên giao hàng.
 Thanh toán chuyển khoản: Bạn có thể chuyển khoản trước qua thơng tin sau:
+ Số tài khoản: 0501000087699

+ Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
*Ở phần ghi chú chuyển khoản, quý khách vui lòng ghi: họ tên, số điện thoại, địa chỉ.
 Internet banking:Quý khách có thể thanh tốn qua internet banking
3.4.3 Chính sách đổi trả nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng Bibica có một số
chính sách:
- Đổi hàng khi sản phẩm có lỗi
- Trả hàng và hồn tiền cho sản phẩm khi các sản phẩm giao hàng cho khách không
đúng quy cách sản phẩm, không đúng sản phẩm

18


Lời kết
Qua bài trên, nhóm chúng tơi đã phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và chính sách
sản phẩm ba năm gần nhất của công ty cổ phần Bibica Việt Nam. Để đưa cơng ty đi lên thì
các nhà lãnh đạo cấp cao phải có các chiến lược sản xuất, marketing đặc biệt là chính sách
sản phẩm khá tốt. Hy vọng rằng trong những năm tới công ty cổ phần Bibica Việt Nam
cũng như những công ty khác phát triển ngày càng vững mạnh để đưa ra nhiều sản phẩm
đạt chất lượng cao và đưa Việt Nam trở thành đất nước có nền kinh tế phát triển.

19



×