Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GA LOP 4 TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.18 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 63) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Trần Đức Tiến) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ - bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ “Con chuồn chuồn nước” * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc. 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt. + Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:. HOẠT ĐỘNG HỌC *Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút. + HS đọc bài học - HS lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + Tuần 32_L4/1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo … HĐ2: Tìm hiểu bài:14’ * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? *Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: * Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy … trên mái nhà”. * Vì cư dân ở đó không ai biết cười.. * Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. * Kết quả viên đại thầnh đi học như - HS đọc thầm đoạn 2. thế nào ? * Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. * Điều gì bất ngờ đã xảy ra? - HS đọc thầm đoạn 3. * Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe sặc ngoài đường. tin đó? * Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn - HS đọc toàn bài. cảm đoạn văn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Luyện đọc theo phân vai nhóm đôi + Nhận xét, ghi điểm. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. 4. Củng cố: 5’ + Bình chọn người đọc hay. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Câu chuyện giúp ta hiểu được một điều: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng 5. Dặn dò: 1’ tẻ nhạt, buồn chán. + HS học bài và Chuẩn bị bài “Hai bài thơ của Bác” + Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 156) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU:. Tuần 32_L4/2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. b.Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp: 24’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 2057 x 13 = 26741 7368 : 24 = 307 428 x 125 = 53500 13498 : 32 = 421 dư 26. + Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 40  x = 1400 b). x : 13 = 205 x = 1400 : 40 x = 205  13 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích x = 35 x = 2665 cách tìm x của mình. a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia - GV nhận xét và cho điểm HS. ta lấy thương nhân với số chia. Bài 4- Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để so sánh hai biểu thức với nhau - Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so trước hết chúng ta phải làm gì? sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh - Yêu cầu HS làm bài phù hợp. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở Tuần 32_L4/3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 13500 = 135  100 26  11 > 280 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2. ĐẠO ĐỨC (Tiết 32) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: GV: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…) HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động:1’ 2. Bài cũ: 5’ + GV gọi học sinh lên bảng đọc ghi nhớ + Nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Bảo vệ…” GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ1:Nhóm: 20’ + Gv phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS hảo luận theo câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG HỌC + Học sinh lên bảng đọc ghi nhớ bài học trước. + HS xem ảnh, đọc thông tin. + Từng nhóm thảo luận câu hỏi. + Từng nhóm lên trình bày. + Em hãy kể tên các tài nguyền thiên + Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. nhiên mà em biết? + Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mở quặng + Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi kim loại,… gì cho con người? - Mang lại lợi ích cho cuộc sống con người (khai thác dầu mỏ, than đá,…Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi + Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trường để cung cấp năng lượng trong sinh Tuần 32_L4/4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như thế nào? GV củng cố 3 câu hỏi trên và kết luận HĐ2: Cá nhân: 5’ + Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 3.Củng cố - Dặn dò: 3’ GV củng cố nội dung bài học. Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương. Nhận xét tiết học.. hoạt,…) + Hiện nay tài nguyên TN đang bị cạn kiệt .. để bảo vệ tài nguyên TN chúng ta cần phải sử dụng một cách hợp lí và tiết kiệm. + HS tự nêu những việc mình làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.. Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2014 KHOA HỌC (Tiết 63) ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II. CHUẨN BỊ: - HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. - Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to). - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Động vật cần gì để sống? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. + Thức ăn của động vật là gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát + Động vật can thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khỉ để sống và phát triển bình thường. + HS đọc bài học. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. + Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …. a. Giới thiệu bài:2’ Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng - Lắng nghe. học bài hôm nay. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:20’ - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu dưới sự chỉ đạo của GV. tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả Tuần 32_L4/5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.. - Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó. - Lắng nghe.. + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, … + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, … + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, … + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, … + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá. + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. - Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? 10’ - GV phổ biến cách chơi: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS. Tuần 32_L4/6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. + HS tham gia chơi + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay. - Cho HS chơi thử: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: + Con vật này có 4 chân phải không? – Đúng. + Con vật này có sừng phải không? – Sai. + Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không? – Đúng. + Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn). - Cho HS chơi theo nhóm. - Cho HS xung phong chới trước lớp. - HS tham gia chơi - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ Động vật ăn gì để sống? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 157) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Bài 1 (a), bài 2, bài 4 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ- bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới Tuần 32_L4/7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. b.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 24’ Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài.. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.. - Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a). Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu bài lẫn nhau. cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép 12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x tính trong biểu thức có các dấu tính 12 cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu = 12054 : 82 = 97 + 432 ngoặc. = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? + Để biết được trong hai tuần đó trung + Chúng ta phải biết: bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. nhiêu mét vải chúng ta phải biết được  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. gì? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 714 : 14 = 51 (m) chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Đáp số: 51 m Tuần 32_L4/8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ2: Cá nhân:7’ 4.Củng cố- Dặn dò:3’ + GV củng cố bài học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - GV tổng kết giờ học. CHÍNH TẢ (Tiết 32) NGHE – VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI PHÂN BIỆT S/X, O/Ô I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm đầ hoặc âm chính. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:20’ * Tái hiện nội dung bài: - GV yêu cầu HS nêu nội dung đoạn chính tả. * Luyện viết từ khó: - Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. * HS viết bài chính tả: GV đọc chính tả. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.. - HS lắng nghe.. 1. Nghe- viết:Vương quốc vắng nụ cười - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - HS luyện viết từ. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. Tuần 32_L4/9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ** Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân:11’ * Bài tập 2: - GV chọn câu a hoặc câu b. a). Điền vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. - Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học. - GV nhận xét tiết học.. - HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề. 2. Bài tập: - HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. + Kết quả: Các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. - HS chép lời giải đúng vào vở.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 63) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?-ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - 1 Tờ giấy khổ rộng. - Một vài băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 1 HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.Nêu ví dụ. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ “Thêm trạng ngữ chỉ thời…”. GV ghi - HS lắng nghe. đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:16’ Tuần 32_L4/10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 1,2: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2. + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? ** GV nhận xét, chốt ý đúng. c). Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập – thực hành: HĐ2:Cá nhân: 15’ * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. 1. Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. 2. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. 3. Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? + HS đọc bài học. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. a). Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: + Buổi sáng hôm nay, … + Vừa mới ngày hôm qua, … + Thế mà, qua một đêm mưa rào, … b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, … + Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội, … - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét. đúng: - HS chép lời giải đúng vào vở. * Bài tập 2: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. GV chọn câu a hoặc câu b. - HS làm bài cá nhân. a. Thêm trạng ngữ vào câu. - 1 HS lên bảng thêm trạng ngữ chỉ thời gian - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng vào trong đoạn văn. băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. + Thêm trạng ngữ: …Mùa đông , cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi… - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: + Thêm trạng ngữ …Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn… - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 32) KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Tuần 32_L4/11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện). - Bản đồ Việt Nam. - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ Cho HS bắt bài hát. 2.Kiểm tra bài cũ :4’ Bài “Nhà Nguyễn thành lập” - Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? - Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ GV treo hình minh họa trang 67 SGK + Hình chụp di tích lịch sử nào? - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô.Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. Bài học Kinh thành Huế hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về di tích lịch sử này. GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: *GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đô Huế:Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Nguyễn Ánh là con cháu. HOẠT ĐỘNG HỌC - Cả lớp hát. - Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh… + Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi … - HS khác nhận xét.. - Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - Cả lớp lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại.. 1. Kinh thành Huế. - 2 HS đọc. Tuần 32_L4/12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của chúa Nguyễn, vì vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô *Hoạt động1: Cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . - GV tổng kết ý kiến của HS. *Hoạt động2: Nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc. GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một di sản văn hóa thế giới. 4.Củng cố - Dặn dò:3’ - GV cho HS đọc bài học. - Kinh đô Huế được xây dựng năm nào? - Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế *Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta . - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Tổng kết”. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS mô tả. - HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Những công trình ở kinh thành Huế. - Các nhóm thảo luận.. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét.. - 3 HS đọc. + HS trả lời. - HS cả lớp. KỸ THUẬT (Tiết 32) LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 2) Tuần 32_L4/13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ “Lắp ô tô tải”. GV ghi đề. b.HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. 27’ a/ HS chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. b/ Lắp từng bộ phận: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp. - GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : + Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài. + Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp ráp. - GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý: + Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau. + Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.5’ - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS chọn chi tiết.. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS làm cá nhân, nhóm. - HS lắp ráp các bước trong SGK .. - HS trưng bày sản phẩm. Tuần 32_L4/14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh thực hành: giá sản phẩm. + Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình. + Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị - Cả lớp. vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”. TOÁN (Tiết 158) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: Biết nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. b.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp:24’ Bài 2:Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập 1.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.. - HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT. a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội Tuần 32_L4/15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2) HĐ2: Cá nhân:7’ Bài 3: GV treo biểu đồ, yêu cầu HS HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vở. vào VBT. a. Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm là: HS. 50  129 = 6450 (m) 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN (Tiết 63) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV kiểm tra 2 HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Các em đã được học về cách viết - HS lắng nghe. Tuần 32_L4/16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). * Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?. - GV nhận xét và chốt lại: b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. - GV nhận xét + chốt lại: HĐ2: Cá nhân:16’ * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2. - Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cả lớp quan sát ảnh. + Bài văn gồm 6 đoạn. + Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy … ** Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã Tuần 32_L4/17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> quan sát được về hoạt động con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. - Cho HS trình bày. - HS lần lượt đọc đoạn văn. - Gv nhận xét + khen những HS viết - Lớp nhận xét. đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN (Tiết 32) KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Giắc Lơn- đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng sống. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:GV kể chuyện:7’ - GV kể lần 1: - GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay … GV kể lần 2: - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)  Tranh 1. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn.. Tuần 32_L4/18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”.  Tranh 2 (Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể.  Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.  Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.  Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.  Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. HĐ2: HS kể chuyện:24’ - HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 a). HS kể chuyện. hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. - Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. b). Cho HS thi kể. - 3 nhóm thi kể đoạn. - 2 HS thi kể cả câu chuyện - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ * Câu chuyện ca ngợi con người với * Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. tập KC tuần 33. - GV nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 64) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học - SGK - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ- bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười. + Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,.. Tuần 32_L4/19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + HS đọc bài học. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.Bác không chỉ là một chiến sĩ cách mạng mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện được phong thái ung dung, thư thái, hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được điều đó.GV ghi đề. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . HĐ1:Luyện đọc: 4’ Bài Ngắm trăng - GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. + Toàn bài đọc với giọng ngân nga, thư thái. HĐ2: Tìm hiểu bài: 7’ * Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? * Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? *Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ?. - HS lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp.. * Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch. * Đó là hình ảnh: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. * Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn.. - GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. HĐ3: Đọc diễn cảm:3’ - GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần - HS luyện đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Tuần 32_L4/20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc hay. Bài Không đề HĐ1:Luyện đọc:4’ - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. **Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ. HĐ2: Tìm hiểu bài: 7’ * Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? * Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác.. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp.. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến. * Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, - GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời. Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. HĐ3:Đọc diễn cảm:3’ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS thi đọc. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. - HS HTL và thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc - Lớp nhận xét. thuộc, đọc hay. 3. Củng cố:5’ * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về Ý nghĩa: Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc tính cách của Bác? quan yêu đời, ung dung, thư thái khó khăn + Liên hệ giáo dục không nản lòng. 4. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. Chuẩn bị bài “Vương quốc …” - GV nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 159) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. * Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5 II. CHUẨN BỊ: - Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC Tuần 32_L4/21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 3 tiết 158. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số. b.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 24’ Bài 1 - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. 2 - Hình 3 đã tô màu 5 hình. 2 1 màu 5 hình.  Hình 1 đã tô màu 5 hình. - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số 3 phần đã tô màu trong các hình còn  Hình 2 đã tô màu 5 hình. lại. 2  Hình 4 đã tô màu 6 hình.. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - HS làm bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm vở. 12 12:6 2 4 4: 4 1 như thế nào? = = = = 18. - Yêu cầu HS làm bài.. 18:6. 3. 40. 40 : 4. 10. 18 18 :6 3 = = 24 24 :6 4. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác trên bảng, sau đó nhận xét và cho theo dõi, nhận xét. điểm HS. Bài 4: - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng VBT. hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự 2 2 3 2×7 14 3 làm bài. 5 = 5 × 7 = 35 ; 7 = a). 5 và 7. - GV chữa bài và cho điểm HS. HĐ2: Cá nhân:7’ Bài 5. 3×5 15 = 7×5 35 4 6 b). 15 và 45 6 Giữ nguyên 45. 4 15. =. 4 ×3 = 15 ×3. 12 45. ;. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. Tuần 32_L4/22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé - Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần 1 hơn 1. 1 1 + Phân số bé hơn 1 là 3 ; 6 3 + Hãy so sánh hai phân số 3 ; 5 1 + Phân số lớn hơn 1 là 2 ; 2 với nhau. 6. + Hãy so sánh hai phân số. 5 2. với nhau.. + Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu 3 số lớn hơn thì bé hơn. ; 2. 1 Vậy 3 >. 1 6. + Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. 5 2. 3 > 2.. Vậy 4.Củng cố- Dặn dò:3’ 1 3 - GV tổng kết giờ học. 1 5 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập Ta có : 6 ; 3 ; 2 ; 2 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 64) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp. - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Làm BT2 (trang 135). - HS2: Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đọc bài học. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: 1’ “Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân…”. GV ghi đề. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài:. Tuần 32_L4/23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân:16’ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. BT. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. - 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét,… Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa … - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét. đúng: Bài tập 2: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cách tiến hành như ở BT1. 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên + HS lên bảng nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường … + Nhận xét, ghi điểm. Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm… Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS trình bày. - HS suy nghĩ, đặt 1 câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan - GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. đúng, hay. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. KHOA HỌC (Tiết 64) TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí cácbô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to). - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hs hát Tuần 32_L4/24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống? + Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp? - Nhận xé, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ “Trao đổi chất …”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?20’ - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu. - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. + Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?. - Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống. - Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.. 1. Quá trình trao đổi chất ở ĐV: - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. - Ví dụ về câu trả lời: Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Trao đồi và trả lời: + Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí. + Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. + Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. - Lắng nghe.. - GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: 10’ - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 - Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của Tuần 32_L4/25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS. - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Gọi HS trình bày.. GV. - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.. - Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ - Lắng nghe. đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Hỏi: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở - HS trả lời động vật? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. . Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2014 TẬP LÀM VĂN (Tiết 64) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: GV: kế hoạch dạy học - SGK - Một vài tờ giấy khổ rộng. HS: Bài cũ- bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 hS.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. - HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ “Luyện tập xây dựng…” GV ghi đề. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. + Yêu cầu HS nêu mở bài trực tiếp, - HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián Tuần 32_L4/26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> gián tiếp, kết bài mở rộng, không mở tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. rộng - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … + Đoạn văn trên giống nhau cách mở rừng xanh” bài và kết bài nào mà em biết? b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã + Em có thể chọn những câu nào trong học. bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn Kết bài theo cách không mở rộng? câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập HĐ2: Cá nhân: 16’ xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” Bài tập 2,3: (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi…). - GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt + HS đọc yêu cầu BT2. động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng cho đoạn thân bài đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS viết vào VBT. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. + HS đọc bài viết. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Lớp nhận xét. - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở, chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. - GV nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 160) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC Tuần 32_L4/27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp 5. theo dõi để nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong tiết học này các em sẽ cùng - HS lắng nghe. ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số. b.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 16’ Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 2 4 2+ 4 6 + = = 7 7 7 7 phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu 6 4 6 −4 2 số, khác mẫu số. − = =. + GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Tính - Cho HS tự làm bài và chữa bài.. 7 7 7 7 1 5 4 5 9 + = + = 3 12 12 12 12 9 5 9 −5 4 − = = 12 12 12 12 5 1 5 4 9 + = + = 12 3 12 12 12. 6 2 6 −2 4 − = = 7 7 7 7 4 2 4+ 2 6 + = = 7 7 7 7 9 1 9 4 5 − = − = 12 3 12 12 12. - HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.. 2 3 10 21 31 + = + = 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 − = − = 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 − = − = 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 + = + = 5 7 35 35 35. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS giải thích cách tìm x 2 1 2 6 của mình. x– 2 9 +x=1 7 -x= 3 4.Củng cố- Dặn dò:3’ 1 - GV tổng kết giờ học - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập = 4 2 1 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn 2 6 bị bài sau. x=1– 9 x= 7 - 3 x = 4 1 + 2. 7. x= 9. 4. x = 21. x Tuần 32_L4/28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3 = 4. ĐỊA LÝ (Tiết 32) BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Học sinh khá, giỏi: - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuộn lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học - SGK - BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển, đảo VN. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi lịch? Non Nước, có bảo tàng Chăm… + HS đọc bài học GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Biển, đảo và quần đảo”Ghi tựa b.Tìm hiểu bài: Hoạt động1: Cá nhân hoặc từng cặp: 1.Vùng biển Việt Nam: 15’ GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu - HS quan sát và trả lời. hỏi trong mục 1, SGK: + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam Tuần 32_L4/29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nào của phần đất liền nước ta? + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ. lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem. của nước ta. Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bọ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,… + Biển có vai trò như thế nào đối với + Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng nước ta? sản, hải sản… - GV cho HS trình bày kết quả. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. *Hoạt động2: Cả lớp: 6’ 2.Đảo và quần đảo: - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo. + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhất? nhiều đảo nhất nước ta. * Hoạt động3: Nhóm: 10’ Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: - Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà nẵng), quần đảo biển phía nam nước ta có những đảo lớn Trường Sa (Khánh Hoà). nào? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là trị gì? món ăn quý hiếm, bổ dưỡng… GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”. - Nhận xét tiết học.. Tuần 32_L4/30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×