Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 4 tuần 32 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.14 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 32
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
19/4/
2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
32
32
63
156
32
Chào cờ
Dành cho địa phương (Tiết 1)
Út Vịnh
Luyện tập
Lịch sử địa phương (Tiết 2)
Thứ 3
20/4/10
Chín tả
LT&C
Địa lý
Tốn
Khoa học
32
63


32
157
63
Nhớ - viết: Bầm ơi
Ơn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Địa lí địa phương (Tiết 2)
Luyện tập
Tài ngun thiên nhiên
Thứ 4
21/4/10
Kể chuyện
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Khoa học
32
63
64
158
64
Nhà vơ địch
Ơn tập
Những cánh buồm
Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian
Vai trò của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con
người
Thứ 5
22/4/10
TLV
Tốn

Âm nhạc
LT & C
Mĩ thuật
63
159
32
64
32
Trả bài văn tả con vật
Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Thứ 6
23/4/10
Thể dục
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
64
64
160
32
32

Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Luyện tập
Lắp rơ-bốt (tiết 3)
Sinh hoạt cuối tuần
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
TU Ầ N 32:
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010.
Tiết 32: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thứcđạo đức đã học trong chương trình lớp 5
- Biết vận dụng các điều đã học vào cuộc sống; biết cách cư xử với người lớn tuổi, với bạn bè và
thầy cơ giáo, Biết làm theo năm điều Bác dạy.
- Có thái độ lễ phép, biết chia sẻ, cảm thơng với những người có hồn cảnh khơng may; kính
trọng và biết ơn các thương binh liệt sĩ, gia đình có cơng với Cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Cá,cần câu ( HS chơi câu cá )
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 Hs đọc phần Ghi nhớ.
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài ngun
thiên nhiên.
- GV nhận xét.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
Nêu MĐYC của tiết học
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Chơi câu cá
- GV phổ biến cách chơi.
Một số câu hỏi gợi ý:

1.Em biết gì về anh Nguyễn Văn Trỗi? 2. Em
đã học tập như thế nào để hưởng ứng phong
trào hái hoa dành nhiều điểm 9, 10 dâng lên
thầy, cơ giáo?
3.Em hãy hát bài hát nói về thầy cơ
giáo?
4.Trên sân trường, nếu gặp một em HS lớp 1
ngã thì em sẽ làm gì ?
5.Trong lớp chúng ta, theo em bạn nào là tấm
gương vượt khó học tập?
6.Bạn nào đạt được nhiều bơng hoa điểm 9,
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Bảo vệ tài ngun thiên nhiên là bảo vệ cuộc
sống của con người hơm nay và mai sau. Vì
vậy, chúng ta cần phải sử dụng tài ngun thiên
nhiên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước,
khơng khí,…
- HS nêu các bài đạo đức đã học.
- HS lên câu cá, mỗi con cá có mang trên mình
1 câu hỏi về kiến thức hay cách ứng xử về hành
vi đạo đức; nếu câu trúng con nào thì trả lời
theo câu hỏi đó. ( Nếu HS nào TL khơng được
thì nhờ lớp trợ giúp )
- Bạn TL xong thì cả lớp nhận xét, bổ xung
thêm.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
10 nhất?

7.Kể tên những ngày lễ lớn trong năm? Đó là
những ngày gì?
8.Tháng này trường ta đã phát động những
phong trào nào?
9.Đọc một bài thơ nói về mẹ?
10. Kể tên một số hoạt động của Liên hợp
quốc ?
* Tun dương những HS trả lời hay, đủ ý
Hoạt động 2: Ứng xử tình huống
- GV nêu tình huống:
1. Trên đường đi học về, thấy cụ già đang
xách một giỏ hàng nặng, các em sẽ làm gì?
2.Trong giờ ra chơi, 1em nhỏ vơ tình làm em
bẩn áo, em sẽ ứng xử như thế nào?
3.Biết bạn trốn học để đi chơi game,
em sẽ làm gì ?
Hoạt động 3: Thi kể chuyện:
- Cho HS lên thi kể chuyệnvề tấm gương vượt
khó học tập và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học để chuẩn
bị cho tiết ơn tập.
- HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm 1,2 thảo luận câu 1
- Nhóm 1,2 thảo luận câu 2
- Nhóm 1,2 thảo luận câu 3
• Đại diện nhóm trình bày ( nếu đóng tiểu
phẩm minh họa càng tốt )
• Các nhóm khác nhận xét, bình chọn

cách ứng xử hay;hợp tình, hợp lí
- HS kể chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể
- Bình chọn người kể hay nhất
- 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 63: ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc tồn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dũng
cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và
trả lời các câu hỏi:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về
người mẹ của anh ?
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về
anh ?
- 2 HS trình bày:
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ
Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó,
hiền hậu, đầy tình thương u con…
+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu

tình u thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
B.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Chủ điểm mở đầu sách Tiếng Việt 2 có tên gọi Em
là học sinh. Chủ điểm kết thúc bộ SGK Tiếng Việt
tiểu học có tên - Những chủ nhân tương lai. Các em
hiểu “Những chủ nhân tương lai” là ai ? Những
chủ nhân tương lai là chúng em - những người sẽ kế
tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ
đất nước.
- Truyện đọc mở đầu chủ điểm - Truyện Út Vịnh kể
về một bạn nhỏ có ý thức giữ gìn an tồn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- GV u cầu:
+ Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Từ Tháng trước đến …hứa khơng chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến …tàu
hỏa đến !
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV u cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4
đoạn của bài văn (2 lượt):
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cho HS từ khó: thanh
ray, thuyết phục

- Lượt 2: Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài: thanh ray. GV giải nghĩa thêm từ chuyển
thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung
bóng - đếm 10 que – trò chơi của các bé gái).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng kể chậm rãi,
thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh
ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường
sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la
(Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ
thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng
cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn,
la lớn, nhào tới).
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay
thường có những sự cố gì ?
- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn
an tồn đường sắt ?
con rất u thương mẹ, u đất nước, đặt tình
u mẹ bên tình u đất nước. / …
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong
SGK.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS luyện đọc:
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc và luyện phát
âm.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc và đọc chú

giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường
tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các
thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném
đá lên tàu khi tàu đi qua.
+Nhóm đơi: Vịnh đã tham gia phong trào Em
u đường sắt q em; nhận việc thuyết phục
Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả
diều; đã thuyết phục được Sơn khơng thả diều
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng

- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục
giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
- Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em
nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV u cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài
văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài
HTL Những cánh buồm sắp tới.
trên đường tàu.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh đã lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hỏa đến. Hoa giật mình, ngã lăn khỏi
đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc
thét. Đồn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới
ơm Lan lăn xuống mép ruộng.
+ Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm,
tơn trọng quy định về an tồn giao thơng, tinh
thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn
nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân
tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an
tồn đường sắt ở địa phương, dũng cảm,
nhanh trí cứu sống em nhỏ. /
- 4 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao
thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu
em nhỏ của Út Vịnh.
_________________________________________
Mơn : Tốn
Tiết 156: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3, HSG làm bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Phép chia
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học tốn này chúng ta cùng tiếp tục làm
các bài tốn ơn tập về phép chia.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: u cầu làm a, b ( dòng 1)
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- 3Hs làm bài tập sau: Tính :
a. 8729 : 43
- b. 470,04 : 1,2 c.
5
4
:
7
3
- HS lắng nghe.
- Hs đọc đề và xác định u cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2: ( cột 1,2):
- GV u cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đó
u cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
? Hãy nêu cách làm phần a, b?
Bài 3
- GV u cầu HS đọc đề bài.
- GV làm bài mẫu trên bảng.
- GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng phân số
như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
*Bài 4
- GV u cầu HS đọc đề bài.
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, u cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số
phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ơn?
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
vở để kiểm tra bài của nhau.
a)
17
2
617
12
6:

17
12
=
×
=
;
22
8
1116
11
8
:16
=
×
=
5
12
155
459
15
4
5
3
:9
=
×
××

b) 72 : 45 = 1,6
281,6 : 8 = 35,2 ; 300,72 : 53,7 = 5,6

Phần còn lại làm tương tự (Về nhà)
- HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối
nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp,
mỗi HS nêu 2 phép tính.
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48
20 : 0,25 = 80
7
3
: 0,5 =
7
6
11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60
- Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001
…. ta chỉ việc nhân số đó với 10, 100, 1000

Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; … ta
chỉ việc nhân số đó với 2, 4, …
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới
dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số
là số chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
b)
4,1
5

7
5:7
==
; c)
5,0
2
1
2:1
==
d)
75,1
4
7
4:7 ==
- HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- Khoanh vào đáp án D.
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bại bài sau.
______________________________________________
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 32: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
ANH HÙNG DÂN TỘC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể nêu được.

- Sù ra ®êi cđa Đền thờ anh Hùng Nguyễn Trung Trực.
- Ý nghÜa cđa sù ra ®êi cđa Đền thờ anh Hùng Nguyễn Trung Trực thuộc xã Long Giang, huyện
Chợ Mới, tỉnh An Giang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV và HS chuẩn bị một số tranh ảnh, tài liệu về anh hùng Nguyễn Trung Trực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS nêu:
+ Trong phong trào đấu tranh năm 1930 ở Long
Xun , Châu Đốc, nơi nào là trọng điểm đấu
tranh?
+ Ngày nay, Cột Dây Thép thuộc di tích Lịch sử
của cấp nào? Đượctu sửa như thế nào?
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, nêu mục đích, u cầu tiết học.
- HS nêu kiến thức sưu tầm được theo ý chính GV
đưa ra, GV bổ sung.
2. Hoạt động 1: T×m hiĨu vỊ Anh hùng Nguyễn
Trung Trực:
- Nªu nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ anh hùng
Nguyễn Trung Trực ? ( Ngày, tháng, năm sinh và
mất và q qn, )
- GV dïng t liƯu lÞch sư vỊ anh hùng Nguyễn
Trung Trực.
+ Trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp, ơng đã làm gì làm cho thực dân Pháp khiếp
sợ ?

+ Sau khi ơng mất ơng được phong tặng danh
hiệu gì ?
+ Ở địa phương em, đền thờ của ơng được đặt ở
đâu ?
3. Hoạt động 2: Chúng ta phải làm gì để xứng
đáng với truyền thống của q hương?
- u cầu học sinh thảo luận: Chúng ta phải làm
gì để xứng đáng với truyền thống của q hương?
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận
xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận, nêu bật được truyền thống
anh hùng dân tộc của q hương và những nhiệm
vụ mà học sinh phải thực hiện để xứng đáng với
truyền thống đó.
+ Hãy kể một số truyền thống ở làng em?
+ Trong xã ai là Bà mẹ Việt Nam Anh hùng?
- HS tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt.
+ Chợ Mới là trọng điểm đấu tranh được đặt ở
Cột Dây Thép.
+ Cột Dây Thép thuộc di tích Lịch sử của cấp
Quốc gia; được trùng tu rất đẹp và cũng là điểm
tham quan.
- HS lắng nghe.
- HS nêu nối tiếp.
- Mét sè häc sinh tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS dựa trên hiểu biết của mình để trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm đơi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe.
+ HS kể về truyền thống ở làng mình.
+ HS kể tên các Bà mẹ Việt Nam Anh hung.
- HS thi kể trước lớp, nhận xét bạn kể.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- HS thi nhau kể, nhận xét
C. Cđng cè, dỈn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Y/C HS vỊ t×m hiĨu nh÷ng ®ãng gãp cđa nh©n
d©n xã Long Giang – huyện Chợ Mới – An Giang
đã xây dựng và trùng tu đền thờ như thế nào ?
- Sè lỵng th¬ng binh, liƯt sÜ vµ gia ®×nh chÝnh s¸ch
trong x·.
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Tiết 32: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: Tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2.
- Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:

GV u cầu một HS đọc lại cho 2 – 3 bạn viết
bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương (ở BT3, tiết
Chính tả trước).
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Bài học hơm nay các em cùng
nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và
luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
2/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu u cầu của bài; mời 1 HS đọc bài thơ
Bầm ơi (14 dòng đầu) trong SGK. - GV cho một
HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV cho cả lớp đọc lại 14 dòng đầu của bài thơ
trong SGK – ghi nhớ, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai, cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích +
bảng con.
- GV u cầu HS gấp SGK, nhớ lại và viết bài.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV u cầu HS đọc nội dung của bài tậpvà làm
bài. GV phát phiếu cho 3 – 4 HS.
HS thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe.
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp
tập.

- Từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau.
- HS thảo luận nhóm 4
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV cho những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp, phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị
thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ơ trong
bảng.
- GV chữa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng.
- GV kết luận:
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó – GV mở bảng
phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn
Đàn, Đồn Kết, Đồn Kết) viết hoa theo quy tắc
viết tên người, tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Bài tập 3
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT3; sửa lại
tên các cơ quan, đơn vị.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời 1 HS sửa
lại tên các cơ quan, đơn vị đã viết trên bảng cho
đúng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ cách viết
hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- HS trình bày:
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn

Bộ phận thứ nhất: Trường
Bộ phận thứ hai: Tiểu học
Bộ phận thứ ba: Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở Đồn Kết
Bộ phận thứ nhất: Trường
Bộ phận thứ hai: Trung học cơ sở
Bộ phận thứ ba: Đồn Kết
c) Cơng ti Dầu khí Biển Đơng
Bộ phận thứ nhất: Cơng ti
Bộ phận thứ hai: Dầu khí
Bộ phận thứ ba: Biển Đơng
- Cả lớp nhận xét.
.
- Cá nhân:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 63
: ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác
dụng của dấu phẩy (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu
phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy), u cầu
2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
- 2 HS thực hiện u cầu.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hơm nay các em cùng
luyện tập sử dụng dấu phẩy trong khi viết.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc u cầu của BT1.
- GV mời 1 HS đọc bức thư đầu và trả lời câu hỏi:
Bức thư đầu là của ai ?
- GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai và trả lời câu
hỏi: Bức thư thứ hai là của ai ?
- GV u cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu
chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu phẩy vào
chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau
đó viết hoa những chữ đầu câu. GV phát riêng bút
dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3 – 4
HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng phụ trình
bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui, sau đó trả
lời câu hỏi về khiếu hài hước của Bớc-na Sơ.

Bài tập 2
- GV cho HS đọc u cầu của BT; viết đoạn văn
của mình trên VBT
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát bảng
nhóm cho các nhóm làm bài. Giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
+ Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của
mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất u cầu của
BT, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu
phẩy trong đoạn văn.
- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn,
nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm
HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại kiến thức về
dấu hai chấm, chuẩn bị cho bài ơn tập về dấu hai
chấm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc và trả lời: Bức thư đầu của anh
chàng đang tập viết văn.
- 1 HS đọc và trả lời: Bức thư thứ hai là thư trả
lời của Bớc-na Sơ.
- HS thảo luận nhóm 4:
Bức thư 1:
“Thưa ngài, tơi xin trân trọng gửi tới ngài một
số sáng tác mới của tơi. Vì viết vội, tơi chưa kịp

đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài
đọc cho và điền giúp tơi những dấu chấm, dấu
phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2 :
“Anh bạn trẻ ạ, tơi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với
một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu
chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào
phong bì, gửi đến cho tơi. Chào anh.”
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc và trả lời: Lao động viết văn rất vất
vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà
văn nhưng khơng biết sử dụng dấu chấm, dấu
phẩy hoặc lười biếng đến nỗi khơng đánh dấu
câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã
nhận được từ Bớc-na Sơ một bức thư trả lời hài
hước, có tính giáo dục.
- HS đọc u cầu và làm BT2.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, HS các nhóm
khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
______________________________________________
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 32: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
DỊNG SƠNG ƠNG CHƯỞNG XÃ LONG GIANG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ơn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á,

châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
- Qủa địa cầu.
- Phiếu học tập của HS.
- Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học ngày hơm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về địa lí Sơng Ơng Chưởng xã
Long Giang , Chợ Mới, An Giang.
b. Ơn tập
Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn
- Gv treo 2 bản đồ tỉnh An Giang và bản đồ Chợ
Mới .
- u cầu HS quan sát lược và trả lời câu hỏi.
+ Xã Long Giang nằm ở khu vực nào của huyện
Chợ Mới ?
+ Xã Long Giang giáp với những xã nào của
huyện Chợ Mới ?
+ Xã Long Giang có bao nhiêu ấp ? Kể tên.
+ Diện tích đất và dân số của xã Long Giang là
bao nhiêu ?

-Nhận xét, kết quả trình bày của HS.
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên:
a. Khí hậu:
Khí hậu xã Long Giang như thế nào? Có ảnh
hưởng gì đến đời sống và sản xuất?
b. Đất đai:
- Có những loại đất nào?
=> thuận lợi cho phát triển kinh tế khơng?
* Kết luận: Phát triển kinh tế nơng nghiệp, trồng
rau, hoa màu, làm vườn và làm VAC, …
c. Sơng ngòi:
-2-3 HS lên bảng thực hiện u cầu của GV.
- HS lắng nghe
-Quan sát bản đồ.
-HS quan sát và trả lời.
+ Xã Long Giang nằm cuối dòng sơng Ơng
Chưởng.
+ …Giáp với xã Long Kiến, Nhơn Mĩ, Kiến
Thành.
+ Hiện xã Long Giang có 8 ấp như ấp Long
Thạnh 1, Long Thạnh 2, Long Phú, Long Mĩ I,
Long Mĩ II, Long Thuận, Long Hòa, Long Q ưới,
Long Thành.
+ Long Giang là xã có dân số đơng và diện tích
đất đai rộng. Dân số năm 2010 là …………
người và diện tích là …………… ha.
+ Do nằm trên địa bàn châu thổ sơng Hậu và sơng
Tiền ở vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng
năm có hai mùa rõ rệt.
+ Địa hình xã Long Giang tương đối bằng phẳng,

có nhiều phù sa bồi đắp nên thuận lợi cho việc
phát triển nơng nghiệp.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- Dòng sơng Ơng Chưởng có lượng phù sa như
thế nào ?
Hoạt động 3: Điều kiện kinh tế:
+ Xã Long Giang chủ yếu có những hình thức
sản xuất kinh tế nào?
+ Đời sống kinh tế nhân dân hiện nay ra sao?
Hoạt động 4: Văn hóa - Giáo dục:
- Hoạt động văn hóa, giáo dục như thế nào ?
- Có những tơn giáo nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại nội dung của bài.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị
bài cho tiết sau.
+ Có nhiều sơng lớn như sơng Tiền và sơng Hậu
chảy qua mang lượng phù sa màu mỡ nên thuận
lợi cho việc trồng trọt.
+ 1)Nghề nơng trồng lúa nước 3 vu.
2)Nghề nơng trồng màu và vụ đơng.
3)Nghề trồng thủy hải sản phát triển.
4)Nghề làm vườn và làm VAC.
5)Nghề đan lác, mộc và có nhiều cơ sở lò gạch
nổi tiếng.
- Đời sống nhân dân đang dần được nâng cao
nhưng còn gặp nhiều khó khăn
+ Xã có nhà văn hóa, tổ chức nhiều phong trào bổ

ích cho nhân dân; xã ln quan tâm chăm sóc
giáo dục, hiện đang phổ cập giáo dục phổ thơng.
+ Có tơn giáo Hòa hảo là chính, bên cạnh đó có
đạo Phật, Thiên Chúa giáo, Cao đài,…
- HS lắng nghe.
_______________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 157: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm
- Bài tập cần làm : Bài 1 (c, d), bài 2, bài 3 ; HSKG làm bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học hơm nay, chúng ta cùng làm
các bài tốn luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS làm bài.
+ Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- HS nhắc lại.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó u cầu HS làm
bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt đề bài.
+ Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng
bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà
phê ta làm như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét

*Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV u cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau.
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với số tự
nhiên, sau đó viết kí hiệu phần trăm vào kết quả.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa
bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng
cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao
su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%

b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà
phê và diện tích đát trồng cay cao su là:
320 : 480 = 0,6666…= 66,66%
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa
bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180
– 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa
bài.
- HS lắng nghe.
____________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 63: TÀI NGUN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
-Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài ngun thiên nhiên.
- Biết q trọng tài ngun thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập.
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi HS:
+ Mơi trường là gì?
+ Cho ví dụ phân bịêt mơi trường tự nhiên và mơi
trường nhân tạo.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
+ Hãy kể tên những tài ngun mà em biết.
- Nêu: Trong mơi trường của chúng ta có rất nhều
loại tài ngun thiên nhiên. Vậy tài ngun thiên
nhiên là gì? Nó có ích lợi gì cho cuộc sống của
chúng ta? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài
học hơm nay.
2/ Hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Tài ngun thiên nhiên là gì?
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu học tập
- Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài
ngun thiên nhiên và cơng dụng của chúng”
GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách
chơi:
- Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số
- HS trình bày:
+ Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh

chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những
gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những
yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh
hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống.
+ Mơi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi,
núi, cao ngun, các sinh vật,…) và mơi trường
nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, cơng
trường,…).
+ Tài ngun đất.
+ Tài ngun rừng
+ Tài ngun nước
+ Tài ngun gió
- Học sinh lắng nghe.
- HS trả lời.
- Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK
để phát hiện các tài ngun được thể hiện
trong mỗi hình và xác định cơng dụng của mỗi tài ngun
đó.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học
tập.
Hình Tên tài ngun
thiên nhiên
Cơng dụng
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
người bằng nhau.
- 2 đội đứng thành 2 hàng dọc, cách bảng một
khoảng cách như nhau.
- Khi GV hơ “bắt đầu”, người đứng trên cùng của
mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một tài
ngun thiên nhiên. Khi viết xong, bạn đó đi
xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết
cơng dụng của tài ngun đó hoặc tên tài ngun
thiên nhiên khác…
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết được
nhiều tên tài ngun thiên nhiên và cơng dụng của
các tài ngun đó là thắng cuộc.
- Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội.
- GV cho HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tun dương đội thắng
cuộc.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau
“Vai trò của mơi trường tự nhiên đối với đời sống
con người ”.
- Làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS chơi trò chơi.
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010.

Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 32: NHÀ VƠ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được tồn bộ câu
chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Có thái độ biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Câu chuyện Nhà vơ địch các em học hơm nay kể về
một bạn HS bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai
cũng tưởng bạn khơng dám tham dự một cuộc thi
nhảy xa. Khơng ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát
ấy lại đoạt giải Nhà vơ địch của cuộc thi. Vì sao có
chuyện là như vậy, các em cùng nghe câu chuyện
để hiểu được điều đó.
- 2 HS KC trước lớp.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
2. GV kể chuyện “Nhà vơ địch” (2 - 3 lần)
- GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các
nhận vật trong câu chuyện (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng
Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
phóng to dán trên bảng lớp.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
GV cho một HS đọc 3 u cầu của tiết KC. GV
hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng u cầu:
a) u cầu 1 (Dựa vào lời kể của thầy cơ và tranh
minh họa, kể từng đoạn câu chuyện)
- GV cho một HS đọc lại u cầu 1.
- GV u cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh
họa truyện, suy nghĩ, cùng bạn bên cạnh kể lại nội
dung từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV cho HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng
đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, tỉ mỉ). GV
bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) u cầu 2, 3 (Kể lại tồn bộ câu chuyện bằng lời
của nhân vật Tơm Chíp. Trao đổi với các bạn về
một chi tiết trong truyện, về ngun nhân dẫn đến
thành tích bất ngờ của Tơm Chíp, về ý nghĩa câu
chuyện).
- GV cho một HS đọc lại u cầu 2, 3.
- GV hướng dẫn HS: kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật các em cần xưng “tơi”, kể theo cách nhìn,
cách nghĩ của nhân vật.

- GV u cầu từng cặp HS “nhận vai” nhân vật, kể
cho nhau câu chuyện; trao đổi về một chi tiết trong
truyện, về ngun nhân dẫn đến thành tích của Tơm
Chíp, ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể
xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối
thoại. GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn
người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay
- HS lắng nghe.
- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng
tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc.
- HS kể theo nhóm đơi.
- HS KC trước lớp:
+ Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi
nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ,
Dũng Béo và Tuấn Sứt đều đã nhảy qua hố
cát thành cơng.
+ Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tơm Chíp. Cậu rụt
tè, bối rối. Bị các bạn trêu chọc, cậu quyết
định vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhạy
thì đứng sựng lại.
+ Tranh 3: Tơm Chíp quyết định nhảy lần thứ
hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu bỗng quặt
sang bên, tiếp tục lao lên khiến mọi người
cười ồ. Thì ra Tơm Chíp đã nhìn thấy một bé
trai đang lăn theo bờ mương lao đến, vọt qua
con mương, kịp cứu đứa bé sắp rơi xuống

nước.
+ Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tơm Chíp
đã nhảy qua được con mương rộng; thán phục
tun bố chức vơ địch thuộc về Tơm Chíp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm cặp.
- HS thi KC trước lớp.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
nhất, người hiểu truyện, trả lời các câu hỏi đúng
nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe,
đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc
gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường, xã hội.
_______________________________________
Môn: THỂ DỤC
___________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) HS khá giỏi học

thuộc bài thơ.
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Bng phủ ghi sàơn âoản thå cáưn luûn âc.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Út Vịnh và
trả lời các câu hỏi:
- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn
an tồn đường sắt ?
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Trẻ em rất hay hỏi. Những câu hỏi của trẻ em nói
lên đặc điểm gì tốt đẹp của tâm hồn trẻ thơ ?
Trẻ thơ rất tò mò, háo hức muốn hiểu biết, khám
phá thế giới. Trẻ thơ rất giàu trí tưởng tượng, giàu
2 HS đọc và trả lời:
- Vịnh đã tham gia phong trào Em u đường
sắt q em; nhận việc thuyết phục Sơn - một
bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã
thuyết phục được Sơn khơng thả diều trên
đường tàu.
- Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tơn
trọng quy định về an tồn giao thơng, tinh thần
dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ
nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai,
thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường
sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống

em nhỏ. /
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài
đọc trong SGK.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
ước mơ.
Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của
một người cha trước những câu hỏi, những lời nói
ngây thơ của con khi cùng mình đi ra biển.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- GV u cầu một HS giỏi đọc bài thơ.
- GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
(2 lượt).
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS,
hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ
hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu ba chấm.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ khó trong bài.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu
dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm
của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc
nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,…); lời của con:
ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài

thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con
dạo trên bãi biển ?
- Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ GV cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5. GV dán lên
bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp
của cha và của con trong bài:
Con: - Cha ơi !
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Khơng thấy nhà, khơng thấy cây, khơng
thấy người ở đó ?
Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi…
+ GV cho HS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò
chuyện (bằng lời thơ) giữa hai cha con.
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ
gì ?
-1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Từng tốp HS đọc tiếp nối bài thơ.
+ HS luyện phát âm các từ: rực rỡ, rả rích,
chắc nịch, lênh khênh, …
+ 1 HS đọc phần chú giải trong SGK và tìm
thêm từ khó: chắc nịch, trầm ngâm, chảy đầy
vai,
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- HS thảo luận nhóm 4: Sau trận mưa đêm, bầu

trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong.
Mặt trời nhuộm hồng cả khơng gian bằng
những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi
trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha
cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ
bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái
bóng tròn chắc nịch.
- HS thảo luận nhóm đơi: Hai cha con bước đi
trong ánh nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha
khẽ hỏi: “Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời,
khơng thấy nhà, khơng thấy cây, khơng thấy
người ?” Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo
cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà
cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đến.”
Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời,
cậu bé trỏ lại cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn
những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi…”.
Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động –
đó là lời của người cha, là mơ ước của ơng thời
còn là một cậu bé như con trai ơng bây giờ, lần
đầu được đứng trước biển khơi vơ tận. Người
cha đã gặp lại chính mình trong ước mơ của con
trai.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối,
con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát
hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng

- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5
khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung
từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ
2, 3. GV giúp HS đọc thể hiện đúng lời các nhân
vật: lời của con – ngây thơ, háo hức, khao khát hiểu
biết; lời cha: ấm áp, dịu dàng.
- GV u cầu HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ.
khám phá những điều chưa biết về biển, những
điều chưa biết trong cuộc sống.
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ
thuở nhỏ của mình.
- 5 HS đọc tiếp nối diễn cảm 5 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3.
- HS nhẩm thuộc lòng.
- Thi đua.
- Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về
cuộc sống tốt đẹp của người con.
______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 158: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện vói số đo thời gian và vận dụng trong giải bài tốn.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2, bài 3; HSKG làm bài 4.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm
\
- GV nhận xét, chữa bài
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết học tốn này chúng ta
cùng làm các bài tốn ơn tập về số đo thời gian.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV u cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yều cầu gì?
- u cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số đo thời
gian.
- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó u cầu HS làm
bài.
- 4Hs làm bài tốn sau: Tìm tỉ số phần trăm
của:
a. 15 và 40; b. 1000 và 800;
c. 0,3 và 2,5; d. 14 và 437,5
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- Đề bài u cầu thực hiện các phép tính cộng,
trừ số đo thời gian.

- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào
vở.
a)

+
12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
Bài 2
- GV u cầu HS đọc đề bài.
- u cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- u cầu HS đọc đề tốn, nêu tóm tắt.
- GV gọi 1HS làm bài trên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4
- u cầu HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.
- u cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn riêng cho
HS kém:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ơ tơ
làm những việc gì? (Ơ tơ chạy từ Hà Nội đến Hải
Phòng và nghỉ giải lao.)

+ Thời gian ơ tơ đi trên đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng là bao lâu?
+ Qng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài bao
nhiêu ki-lơ-mét?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ơn
tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
14 giờ 26 phút Hay 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút
8 giờ 44 phút
b)

+
5,4 giờ
11,2 giờ
_ 20,4 giờ
12,8 giờ
16,6 giờ 7,6 giờ
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra
bài mình.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả :
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây

b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc đề tốn và nêu tóm tắt.
- HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm
bài.
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết
qng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
Bài giải
Thời gian ơ tơ đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút
= 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút=
15
34
giờ
Qng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là:
45 x
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

_____________________________________________________
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 64: VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được VD : mơi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người
- Tác động của con người đối với tài ngun thiên nhiên và mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 132 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS: Tài ngun thiên nhiên là gì? Nêu cơng
dụng của một số tài ngun thiên nhiên mà em biết.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ Hoạt động 1: Quan sát
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình
trang 132 SGK để phát hiện: Mơi trường tự nhiên
đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con
người những gì ?
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
HS trả lời:

- Tài ngun thiên nhiên là những của cải có
sẵn trong mơi trường tự nhiên. Con người khai
thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân
và cộng đồng.
+ Nước: Cung cấp cho hoạt động sống của
người, thực vật, động vật. Năng lượng nước
chảy được sử dụng trong các nhà máy thủy
điện, được dùng để làm quay bánh xe nước
đưa nước lên cao,…
+ Đất: Mơi trường sống của thực vật, động vật
và con người.
+ Thực vật, động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn
trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì
sự sống trên Trái Đất.
- Làm việc theo nhóm.
- HS đọc thơng tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Hình
Mơi trường tự nhiên
Cung cấp
cho con người
Nhận từ
các hoạt động
của con người
Hình 1 Chất đốt (than) Khí thải
Hình 2 Đất đai để xây
dựng nhà ở,
khu vui chơi
giải trí (bể bơi)

Chiếm diện tích
đất, thu hẹp diện
tích trồng trọt,
chăn ni
Hình 3 Bãi cỏ để chăn
ni gia súc
Hạn chế sự phát
triển cảu những
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV u cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì mơi
trường cung cấp cho con người và những gì con
người thải ra mơi trường.
GV kết luận:
- Mơi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc,
nơi vui chơi giải trí,…
+ Các ngun liệu và nhiên liệu (quặng kim loại,
than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,…)
dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con
người được nâng cao hơn.
- Mơi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải
trong sinh hoạt, trong q trình sản xuất và trong
các hoạt động khác của con người.
3/ Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
- GV u cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy
những gì mơi trường cung cấp hoặc nhận từ các
hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Hết thời gian, GV sẽ tun dương nhóm nào viết

được nhiều và cụ thể theo u cầu của bài.
- GV u cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài
ở trang 133 SGK: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khai thác tài ngun thiên nhiên một cách bừa bãi
và thải ra mơi trường nhiều chất độc hại ?
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Tác động
của con người đến mơi trường rừng”
thực vật và động
vật khác
Hình 4 Nước uống
Hình 5 Đất đai để xây
dựng đơ thị
Khí thải của nhà
máy và của các
phương tiện giao
thơng,…
Hình 6 Thức ăn
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- Thi đua.
Mơi trường cho Mơi trường nhận
Thức ăn
Nước uống
Nước dùng trong
sinh hoạt, cơng
nghiệp
Chất đốt (rắn, lỏng,

khí)

Phân, rác thải
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt,
nước tiểu cơng
nghiệp
Khói, khí thải

- HS trả lời: Tài ngun thiên nhiên sẽ bị cạn
kiệt, mơi trường sẽ bị ơ nhiễm,…
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi
tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV u cầu một, hai HS đọc dàn ý bài văn tả
cảnh về nhà các em đã hồn chỉnh; chấm điểm.
- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:
GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn tả
con vật (tuần 30): Hãy tả một con vật mà em u
thích; hướng dẫn HS phân tích đề: kiểu bài (tả con
vật), đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm
tiêu biểu về hình dáng bên ngồi, về họat động).
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính.
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thơng báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV
chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV u cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát
hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho
bạn bên cạnh để rà sốt việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn
hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng,
sáng tạo của HS.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay,

cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV u cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa
1 - 2 HS thực hiện u cầu.
- HS nhìn bảng.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS chọn và viết lại đoạn văn.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV u cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết
TLV tới.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
______________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 159: ƠN TẬP VỀ CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích của các hình đã học và biết vận dụng vào giải
tốn.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3; HSKG BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình chữ nhật Hình tam giác
P = (a + b)
×
2
S = a
×
b
a + b = P : 2
a = P : 2 – b
b = P : 2 – a
a = S : b
b = S : a
S
2
a h
×
=
P = a + b + c
a = S
×
2 : h
h = S
×
2 : a
Hình vng Hình thang
P = a
×
4

S = a
×
a
a = P : 4
S
( )
2
a b h+ ×
=

a + b = S
×
2 : h
h = (S
×
2) : (a + b)
a = (S
×
2 : h) – b
b = (S
×
2 : h) – a
Hình bình hành Hình tròn
S = a
×
h
a = S : h
h = S : a C = r
×
2

×
3,14
(Hoặc C = d
×
3,14)
S = r
×
r
×
3,14
r = d : 2
r = (C : 3,14) : 2
d = r
×
2
d = C : 3,14
Hình thoi
S =
2
m n×
m
×
n = S
×
2
m = S
×
2 : n
n = S
×

2 : m
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Phép nhân
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện thêm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
-2HS sửa bài
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài: Trong tiết học tốn này
chúng ta cùng ơn tập về chu vi và diện tích của
các hình đã học.
2.2. Ơn tập về cơng thức tính chu vi và diện
tích các hình đã học.
- Các nhóm nêu cơng thức tính chu vi và diện
tích của các hình đã học.
- GV tổng kết, tun dương nhóm nên nhanh,
đúng.
- GV treo tờ giấy khổ to có ghi cơng thức tính
chu vi, diện tích hình vng, hình chữ nhật,
hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ơn
tập, củng cố lại các cơng thức đó.
2.3: Luyện tập:
Bài 1:
- Mời HS đọc u cầu của BT
- GV mời HS đọc đề tốn và u cầu HS tự

làm vào vở.
-GV nhận xét , cơng nhận kết quả đúng
*Bài 2: Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại các quy
tắc tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét.
Bài 3: - Giáo viên u cầu học sinh đọc đề
- GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS
khai thác hình vẽ để tìm cách giải bài tốn.
- 1 HS làm làm trên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đơi và đại diện trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện ơn tập dưới sự hướng dẫn của GV để
nhớ lại cơng thức tính chu vi, diện tích hình vng,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình thoi, hình tròn đã học.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS đọc đề tốn, cả lớp đọc thầm. 1 HS làm ở
bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x
2
3
= 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m

2
)
9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: a) 400m; b) 9600 m
2
; c) 0,96
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu lại quy tắc.
- Thực hành làm vở.
- 1HS sửa bài trên bảng lớp
- Học sinh nhận xét.
Bài giải
Đáy lớn là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2
- 2Học sinh đọc đề.

- HS quan sát và lắng nghe.
- 1 HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Diện tích hình vng ABCD bằng 4 lần diện tích
GIÁO ÁN LỚP 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×