Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 53 hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.48 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 28 Tiết : 53. Ngày soạn: 26/02/2014 Ngày dạy: 03/03/2014. Bài 36 : NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Thành phần định tính và định lượng của nước. (T1) Sau tiết này HS phải:. - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. - Tính chất hóa học của nước - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : Hình 5.10 và 5.11 SGK/121 – 122 và các bài tập vận dụng. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….…………………………………......8A2……..…………………………………………. 8A3…….……………………………………..8A4……..…………………………………………. 8A5…….……………………………………..8A6……..……………….………………………… 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Vậy nước có thành phần nguyên tố như thế nào? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. Để trả lời những câu hỏi này ta vào bài học hôm nay bài 36 “nước”. b. Các hoạt động chính:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Sự phân huỷ nước(15’). -GV: Cho HS quan sát tranh hình -HS: Quan sát và nghe giảng. I. THÀNH PHẦN HÓA 5.10 SGK/121 và giới thiệu cách HỌC CỦA NƯỚC phân huỷ nước bằng dòng điện. 1. Sự phân huỷ nước - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận - HS: Theo dõi thí nghiệm và a. Thí nghiệm từ thí nghiệm điện phân nước? trả lời. b. Nhận xét -GV: Yêu cầu HS nhận xét thể tích -HS: Thể tích khí ở ống A - Khi cho dòng điện một khí ở hai ống nghiệm? gấp đôi ống B. chiều đi qua nước trên bề -GV: Đốt khí ở ống nghiệm A -HS: Lắng nghe,suy nghĩ và mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí ( điện cực âm) sẽ có tiếng nổ nhẹ trả lời: Khí hiđro. hidro và khí oxi. ,tạo ra nước. Đó là khí gì? - Thể tích khí hidro bằng 2 -GV: Khí ở ống nghiệm B ( điện -HS: Lắng nghe và trả lời: lần khí oxi cực dương) làm que đóm bùng Khí oxi. c. Phương trình hoá học cháy. Đó là khí gì?  dp  2H2O 2H2 + O2 -GV : Vậy khi phân tích nước ta -HS: Khí hidro và khí oxi. được khí gì? -GV: Cho biết tỉ lệ vê thể tích ở -HS: Khí hidro gần gấp đôi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố - Dặn dò (9’): a. Củng cố (8’): - HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/125. b. Dặn dò (1’): - Bài tập về nhà: 2 SGK/ 125. - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 36. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×