Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an cac mon buoi 1 lop 2 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.07 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn : 10/2/2014 Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC SƠN TINH – THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kiểm tra bài “Voi nhà”: - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm câu hỏi. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu - Yêu cầu học sinh đọc lại *Luyện phát âm - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, giáo viên ghi lên bảng - 2 HS nhắc lại tên bài. - Cho học sinh luyện đọc các từ. *Luyện đọc đoạn: - Gọi học sinh đọc chú giải. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên hỏi: Bài này có thể chia làm - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? - Học sinh tìm và nêu. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải - 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân nghĩa từ: cầu hôn - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và - 1 HS đọc cho biết câu văn học sinh khó ngắt giọng - HS trả lời. - Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu văn - 1 học sinh đọc đoạn 1. khó : + Nhà vua muốn kén chồng cho công *Là xin lấy người con gái làm vợ. chúa / một người chồng tài giỏi . + Một người là Sơn Tinh,/ Chúa miền non - Học sinh trả lời cao,/còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo nước thẳm. hướng dẫn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên học sinh cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 và 3 tương tự như hướng dẫn đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : - Chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật: Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa, / ngựa chín hồng mao. // - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 - Gọi học sinh đọc đoạn 3 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3. Giáo viên nghe và chỉnh sửa. *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. - 1 số học sinh đọc - 3 đến 4 học sinh đọc Học sinh khá đọc. - 2 học sinh đọc nhấn giọng. - 3 HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 3. - 3 học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc. TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi : +Những ai đến cầu hôn Mị Nương? +Họ là những vị thần ở đâu đến?. - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. *Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến tữ vùng nước thẳm.. - Giảng từ : Cầu hôn - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. + Hùng Vương đã phân xử việc 2 vị thần *Hùng Vương cho phép ai mang đủ đến cầu hôn bằng cách nào? lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. + Thế nào là lễ vật? + Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm *Là đồ vật để biếu, tặng, cúng. *Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nhưng gì? nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. + Vì saoThủy Tinh lại đùng đùng nổi giận? *Vì Thủy Tinh đến sau, không lấy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của học sinh được Mị Nương. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. - Giáo viên hỏi: - Học sinh suy nghĩ và trả lời. + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách *Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nào? nước cuồn cuộn. + Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế *Sơn Tinh đã bốc từng qủa đồi, dời nào? từng dãy núi chặn đứng dòng nước + Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến Sơn Tinh là người chiến thắng. đấu này? + Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa 2 - 2 HS kể. vị thần? + Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn *Thủy Tinh dâng nước lên cao bao Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi, núi cuộc chiến đấu này? lên cao bấy nhiêu? - Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu - Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo hỏi 4. luận với nhau, phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét bổ sung - Học sinh nghe và ghi nhớ - Giáo viên rút ra kết luận d. Luyện đọc lại bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - 3 đến 4 em thi đọc - Giáo viên và học sinh nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết được (bằng hính ảnh trực quan) “ một phần năm”, biết đọc, 1. biết viết 5 và làm bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5x3= 50 : 5 = 30 : 5 = 3x5= 45 : 5 = 3 x 2 = + Đọc bảng chia 5 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở nháp.. - 2 HS nhắc lại tên bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV b. Giới thiệu một phần năm. - Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, dùng kéo cắt 5 phần rời nhau. Sau đó lấy ra 1 phần, như vậy ta được 1 phần mấy của hình? - Cho học sinh tiến hành tương tự với hình tròn để học sinh tự rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, đưa ra kết luận đúng: có một hình tròn, chia thành năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. - Giáo viên giảng: Trong toán học, để thể hiện một phần năm hình hình vuông, một phần năm hình tròn người ta dùng số “một phần năm” viết 1. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện các thao tác và trả lời. *Ta lấy 1 phần, ta được một phần năm của hình vuông - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi bài giảng của giáo viên. - Học sinh theo dõi bài giảng của giáo viên và đọc, viết 1 5. là 5 c. Luyện tập thực hành. *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài trong SGK. - Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 được mấy? - 2 HS nêu y/c. - Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia trên *8 chia 2 được 4. *Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 - Vậy phải viết các số của phép chia này vào là thương bảng ra sao? *Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột số chia và 4 vào cột - Yêu cầu học sinh làm bài thương - 1 em lên bảng, các em khác - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng: các theo dõi. 1 hình đã tô màu 5 hình là : A, C, D 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 KỂ CHUYỆN SƠN TINH , THỦY TINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT 1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 tranh minh họa trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện: Quả tim khỉ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện. *Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 *Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh. Thủy Tinh - GV treo tranh HS quan sát và hỏi + Bức tranh 1 minh họa điều gì?. Hoạt động của học sinh - 3 em lên bảng kể.. - 2 HS nhắc lại tên bài.. - Học sinh đọc - Học sinh quan sát và trả lời. *Tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. + Đây là nội dung thứ mấy câu chuyện *Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? *Vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương + Đây là nội dung thứ mấy câu chuyện *Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 *Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng - Học sinh lên sắp xếp theo nội dung câu chuyện thứ tự: 3, 2, 1. - Giáo viên nhận xét tuyên dương *Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 - Học sinh tập kể chuyện học sinh và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể - Các nhóm nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học lòng bảng chia 5. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 5). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên vẽ trước lên bảng một số hình - 2 em lên bảng làm bài. hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các - Lớp làm bài. hình đã tô màu một phần năm hình - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 - 1 học sinh nêu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - 1 học sinh lên bảng làm bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm học sinh *Bài 2: - Học sinh nêu - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài - Yêu cầu HS nhẩm và điền kết quả - Chia làm 2 đội lần lượt từng em - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi tiếp lên điền kết qủa. Đội nào làm sức nhanh và đúng được tuyên 5x2= 5x4= dương. 10 : 2 = 20 : 4 = 10 : 5 = 20 : 5 = 5x3= 5x1= 15 : 3 = 5:1= 15 : 5 = 5:5 = - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc *Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài: - Có bao nhiêu quyển vở? *Có tất cả 35 quyển vở - Chia đều cho 5 bạn có nghĩa là chia như *Có nghĩa là chia 5 phần bằng thế nào? nhau, mỗi bạn được 1 phần. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài - 1 học sinh lên bảng, dưới lớp - Yêu cầu HS nhận xét làm vào vở. - Giáo viên đưa ra đáp án đúng: - Học sinh nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 - 2 , 3 học sinh đọc - Về học thuộc lòng bảng chia 5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU - HS thực hành kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - HS trả lời. Khi đến nhà người khác em cần làm gì? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? Em đã lịch sự khi đến nhà người khác chưa? - GV nhận xét, đánh giá từng em. 2. Bài mới - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì? Trả lại của rơi là thể hiện điều gì? Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng. Em đã bao giờ nhặt được của rơi chưa? Em đã làm gì sau khi nhặt được của rơi? Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện điều gì? - Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? - Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa? - GV tuyên dương những HS thực hành tốt. Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố - GV tổ chức cho HS thực hành gọi điện thoại. 4. Nhận xét, dặn dò - Về nhà học bài. Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc giọng rành mạch thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tranh minh họa bài tập đọc phóng to . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” - Gọi học sinh đọc mỗi em 1 đoạn và trả lời câu - 3 em HS đọc bài và TLCH hỏi về ND đoạn đó. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi, đọc thầm theo. - 1 em học khá đọc *Luyện phát âm - Yêu cầu học sinh tìm những từ cần chú ý phát âm giáo viên ghi lên bảng - Giáo viên đọc mẫu các từ này sau đó gọi học sinh đọc lại. *Luyện đọc đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ trước lớp Nối tiếp nhau đọc - Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm Lần lượt từng học sinh đọc nhỏ. Mỗi nhóm có 4 học sinh trong nhóm - Giáo viên theo dõi uốn nắn - Mỗi nhóm cử 2 học sinh đọc *Thi đọc giữa các nhóm: - Giáo viên và các em khác nhận xét. c. Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh lên đọc chú giải - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? + Em thích khổ thơ nào nhất? d. Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xóa dần bài thơ trên bảng cho học sinh học thuộc - Thi đọc cá nhân - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Giáo viên hỏi: Nội dung bài nói gì? - Học sinh suy nghĩ và trả lời GV chốt: Bài thơ thể hiện được sự vui tươi, thích - 2 HS nhắc lại nội dung. thú của em bé khi đi tắm biển. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: - 2 HS đọc bảng chia 5. Đọc bảng chia 5 - Giáo viên nx và ghi điểm - 2 HS nhắc lại tên bài. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập *Tính theo mẫu *Bài 1: *Có 2 phép tính, đó là phép - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng 3 x 4 : 2 và hỏi 2 nhân 4 chia 2 tính nhân và phép tính chia. có mấy phép tính? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cũng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của 1 biểu thức chỉ có phép cộng và phép *Tính lần lượt từ trái sang trừ. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính giá trị của biểu phải. *Ta cũng lần lượt tính từ trái thức có hai phép tính cộng và trừ. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu cách tính giá sang phải. *3 x 4 : 2 = 12 : 2 trị biểu thức chỉ có hai phép tính nhân và chia. =6 - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức trên - 1 học sinh nêu bảng? - Kết luận về cách giải đúng, sau đó cho học sinh nêu lại cách làm bài và tự làm các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh *Bài 2: - 1 học sinh nêu - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên - Nêu cách tìm số hạng chưa bảng. - Yêu cầu học sinh giải thích cách tìm x trong biết của 1 tổng, thừa số chưa biết của 1 tích để giải thích. bài tập trên - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng a. x + 2 = 6 b. 3 + x = 15.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV x =6–2 x = 15 – 3 x =4 x = 12 xx2=6 3 x x = 15 x=6:2 x = 15 : 3 x=3 x=5 *Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm HS. Tóm tắt 1 chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng : … con thỏ ? 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia đã học. - Nhận xét giờ. Dặn HS về ôn bài.. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng. Lớp làm vở Giải Số con thỏ 4 chuồng có là: 5 x 4 = 20 ( con thỏ ) Đáp số : 20 con thỏ HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia đã học.. CHÍNH TẢ SƠN TINH – THỦY TINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết: Huơ, quặp, - 3 em lên bảng viết xâu kim, lụt lội, rụt rè, sút bóng. - HS viết. - Giáo viên nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài. a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. *Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học - 2 HS đọc. HS khác theo dõi sinh đọc lại đoạn chép. - Đoạn văn nói về nội dung gì? *Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. *Hướng dẫn cách trình bày: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. *Hướng dẫn viết từ khó: *Các chữ đứng đầu câu văn và tên - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? riêng. - Tìm và nêu các từ khó - Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm r, gi, d, ch, tr, các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Yêu cầu học sinh viết những từ : + Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước , …. + Giỏi, thẳm, … *Viết bài: Học sinh chép bài - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài. *Soát lỗi: Học sinh soát lỗi - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: - Thu và chấm 1 số bài, nhận xét. b. Hướng dẫn làm bài tập - 1 em đọc *Bài 2a: - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm - Gọi học sinh đọc đề bài. bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp. - Về viết lại lỗi chính tả. THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước của các vòng tròn tương đối đều nhau. II. ĐỒ DÙNG - Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công - Quy trình làm dây xúc xích trang trí - Giấy thủ công, kéo, bìa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - HS nhắc lại + Họat động 1:Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV giới thiệu dây xúc xích mẫu - Hình tròn - GV KL: Để có dây xúc xích trang trí ta phải cắt - Cắt nhiều nan giấy màu dài nhiều nan giấy bằng nhau. Sau đó dán lồng các bằng nhau nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. + Hoạt động 2: - GV hướng dẫn mẫu *Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công cắt thành các nan rộng 1 ô, dài 20 ô, mỗi tờ giấy cắt thành 4 - 6 nan *Bước 2:Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích - Tổ chức cho học sinh tập cắt các nan giấy - 2 HS nhắc lại - GV theo dõi nhắc nhở 3.Củng cố - HS thực hành cắt các nan - Chuẩn bị đồ dùng học tập giấy - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 CHÍNH TẢ BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh vẽ minh họa bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Trú mưa, truyền tin, chở - 2 HS lên bảng viết. hàng, trở về - Lớp viết vào giấy nháp. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. *Ghi nhớ nội dung bài viết: - 2 học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại *Bé thấy biển to bằng trời và - Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào? rất giống trẻ con. *Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy có mấy *Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? khổ thơ có 4 câu thơ. Mỗi câu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?. Hoạt động của học sinh thơ có 4 chữ. *Viết hoa. - Giữa các khổ thơ viết như thế nào? *Để cách 1 dòng. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong *Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 vở cho đẹp? hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. *Hướng dẫn viết từ khó: - Y/cầu HS tìm đọc các từ dễ lẫn: *Các từ: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng, nghỉ hè, biển, chỉ có, bễ, thở … - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp *Viết bài: Giáo viên đọc bài thong thả từng câu cho HS - Nghe và viết vào vở viết *Soát lỗi: Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: - Chấm 10 bài nhận xét bài viết c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a: *Bài tập yêu cầu tìm tên các - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 - Các nhóm thảo luận và ghi tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm các từ tìm được ra giấy. cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò - N/xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp. - Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả. TOÁN GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 giờ có 60 phút - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ và phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4 và - 2 em lên bảng đọc. bảng chia 4 . - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hướng dẫn xem giờ - Giáo viên hỏi - Học sinh trả lời +Các em đã học đơn vị chỉ thời gian nào? *Đã được học về: Tuần lễ, ngày, giờ. + Ngoài các đơn vị đã học, các em còn biết thêm - HS trả lời. đơn vị nào nữa không? - GV giới thiệu thêm: Ngoài các đơn vị các em đã được học, để tính thời gian, chúng ta còn nhiều đơn vị khác. Hôm nay, các em sẽ được biết đến đơn vị nhỏ hơn là đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút. Một giờ được chia thành 60 phút. 60 phút lại tạo thành 1 giờ. - Viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút - Hỏi lại : 1 giờ bằng bao nhiêu phút *1 giờ bằng 60 phút. - Chỉ lên mặt đồng hồ và nói : Trên đồng hồ, khi - Quan sát đồng hồ và trả lời kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút . - Quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi: Đồng *Đồng hồ chỉ 8 giờ. hồ chỉ mấy giờ? - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút *Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Hãy nêu vị trí kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ *Kim phút chỉ vào số 3 15 phút. - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 - Học sinh trả lời giờ 15 phút và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ. - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 30 phút và giới thiệu như với 8 giờ 15 phút - Yêu cầu học sinh nhận xét vị trí kim phút khi *Kim phút chỉ vào số 6 đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút - Yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ cá nhân - HS thực hành. để quay kim đồng hồ đến các vị trí: ( 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.) b. Luyện tập thực hành *Bài 1: - Yêu cầu học sinh quan sát mặt đồng hồ được - Quan sát hình trong sách minh họa trong bài tập giáo khoa và trả lời. - Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ? Em căn cứ *7 giờ 15 phút vì kim giờ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ? đang chỉ qua số 7, kim phút chỉ số 3..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV - 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? - Tiến hành tương tự với các mặt đồng hồ còn lại - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, tuyên dương *Bài 2: - Hướng dẫn HS hiểu y/c và thực hành - Gọi một số cặp học sinh làm bài trước lớp - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh *Bài 3: - HS nêu y/c - HS thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút? - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh *Còn gọi là 19 giờ 15 phút. - HS làm bài theo cặp - 2 HS nêu. - Cả lớp thực hành theo y/c. - 2 HS trả lời.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh ảnh trong sách giáo khoa và một số tranh ảnh sưu tầm. - Các cây có ở trên vườn trường, sân trường - Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra: + Cây có thể sống ở đâu? + Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: (Khởi động ): Kể tên các loài cây sống trên cạn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung: 1.Tên cây? 2.Thân, cành, lá, hoa của cây? 3.Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì ? - Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất lên trình bày. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Giáo viên phát phiếu bài tập cho cả lớp Và yêu cầu thảo luận nhóm, nêu tên và các lợi ích của các loại cây đó..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cây sống trên cạn. Tên cây ………………… …………………. Đặc điểm của cây ích lợi của cây ……………………… ……………………… ……………………… …………………. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Giáo viên chốt kiến thức c. Hoạt động 3: Trò chơi tìm đúng loại cây - Phổ biến luật chơi và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên và các em khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Về học bài và tìm 1 số loại cây sống ở dưới nước. TẬP VIẾT CHỮ HOA V I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ V hoa đặt trong khung chữ mẫu - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng - Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh viết chữ U và chữ Ư, cụm từ - 2 HS lên bảng viết. ứng dụng Ươm cây gây rừng. - Lớp viết vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hướng dẫn viết chữ V hoa. *Quan sát số nét, quy trình viết chữ V: - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ V - Yêu cầu học sinh quan sát chữ V và hỏi - Cả lớp quan sát và TLCH + Cô có chữ gì? *Chữ V + Chữ V hoa cao mấy li? *Cao 5 li + Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét *Gồm 3 nét: nét 1 là nét kết hợp nào? của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải. - Yêu cầu học sinh nêu cách viết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV + Điểm đặt bút của nét 1 nằm ở vị trí nào?. Hoạt động của học sinh. *Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường + Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? kẻ dọc 2 và 3. *Nằm ở giao điểm đường kẻ dọc + Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối 3 và đường kẻ ngang 6. hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào? *Khi học cách viết chữ hoa J, H, Hãy nêu lại cách viết này. K. + Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng. *Từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên đường - Giáo viên giảng lại quy trình viết nét 3 kẻ ngang 1. - Học sinh quan sát chữ mẫu và - Giảng lại quy trình viết chữ V hoa, vừa trả lời. giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. - Học sinh nghe và ghi nhớ. *Viết bảng - Yêu cầu học sinh luyện viết chữ V hoa - HS viết - GV nhận xét sửa lỗi cho từng học sinh b. Hướng dẫn viết cụm từ *Giới thiệu cụm từ: - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ - Đọc cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng. - Giáo viên giảng từ: “Vượt suối băng rừng” - HS chú ý nghe và ghi nhớ. là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. *Quan sát và nhận xét - Cụm từ có mấy chữ? là những chữ nào? *Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Vượt, suối, băng, rừng. - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ *Chữ b, g cao 2 li rưỡi. V hoa và cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? *Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li - Khi viết chữ vượt ta viết nối giữa chữ V và *Từ điểm cuối chữ V lia bút chữ ư như thế nào? xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V. - Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? *Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Bằng 1 con chữ o *HS viết - Yêu cầu học sinh viết chữ: Vượt - HS viết - GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV c. Hướng dẫn viết vào vở. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn - Thu và chấm 10 bài 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở.. Hoạt động của học sinh - Học sinh viết theo yêu cầu. Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I. MỤCTIÊU: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT 3, BT 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm: Bài tập 1 của tiết - 1 em lên bảng làm. luyện từ và câu tuần trước. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Học sinh đọc - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thảo luận ghi các - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ tìm được ra tờ giấy. 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảoluận với nhau để tìm từ theo yêu cầu - Đại diện nhóm đọc các từ - Yêu cầu nhóm lên trình bày trong tờ giấy ghi khi thảo luận nhóm. - Giáo viên và học sinh nhận xét bổ sung *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài.. - 1 em nêu yêu cầu của bài - 2 em lên bảng thi gắn chữ dưới lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 học sinh nêu - Học sinh suy nghĩ sau đó.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài - Giáo viên đưa ra đáp án đúng *Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo từng câu hỏi - Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? - Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? - Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn đặt câu hỏi cho lí do một sự việc nào đó ta dùng cụm từ gì? - Giáo viên nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 2 HS nêu. - Học sinh thảo luận cặp đôi sau đó 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp *Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. *Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. *Hàng năm ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh - 2 HS trả lời.. TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ và phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 60 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài: 1 giờ = … phút và - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 60 phút = … giờ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 *Đồng hồ chỉ mấy giờ - Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc - Đọc giờ trên từng đồng hồ. giờ (Giáo viên có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu học sinh đọc giờ). - Nêu và giải thích.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp. - HS lắng nghe và nhắc lại Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. *Bài 2: *Mỗi câu sau đây ứng với - Bài yêu cầu gì? đồng hồ nào? - Học sinh lắng nghe và từng - Hướng dẫn học sinh hiểu y/c bài và thực hành. cặp học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1 em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. *Là 17 giờ 30 phút - Giáo viên hỏi: 5 giờ 30 phút chiều là mấy giờ? *Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, - Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng đồng hồ G chỉ 19 giờ. với câu : An ăn cơm lúc 7 giờ tối? - Chia thành 4 đội thi quay *Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ đồng hồ theo hiệu lệnh của - Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô giáo viên hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: khi giáo viên hô 1 giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Sau mỗi lần quay, các đội nào có bạn quay xong cuối cùng và quay sai sẽ bị loại thì phải cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên là thắng cuộc - Tổng kết trò chơi, GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : - 3 em nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường(BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ - Tranh minh hoạ bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Kể lại câu chuyện Vì sao? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc đoạn hội thoại + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? + Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - 1 em kể. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS đọc lại yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài *Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. *Bố dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. *Đó là lời đồng ý.. + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? + Lời của bố dũng là một lời khẳng định ( Đồng ý với ý kiến của Hà ). Để đáp lại lời khẳng định *Cháu cảm ơn bác. Cháu xin của bố Dũng, Hà đã nói như thế nào? phép bác ạ. - Học sinh nhắc lại. - Khi người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - 2 HS nêu y/c - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi - Từng cặp học sinh trình bày - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. trước lớp theo hình thức phân vai. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh *Bài 3: *Bức tranh vẽ cảnh biển - GV treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và TLCH: *Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng - Sóng biển như thế nào? biển dập dờn. / Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn. / Sóng biển tung bọt trắng xóa. / Sóng biển dập dềnh. / Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. - Trên mặt biển có những gì? *Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá. /Những con thuyền đang.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV. - Trên bầu trời có những gì?. Hoạt động của học sinh đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ … *Mặt trời đang nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: * Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ nói về lòng yêu quê hương đất nước. * Nhận xét chung các hoạt động. - Về chuyên cần. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục ca múa. - Nề nếp học tập. 2. Nhắc nhở HS công việc tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Nhắc nhở HS phòng chống dịch cúm H5N7 và dịch sởi. - Thi đua “Rèn chữ giữ vở”. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản và truy bài 15 phút đầu giờ. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Nhắc nhở HS giỏi kèm HS yếu. Tập chung ôn tập để KTĐK lần 3. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×