Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.82 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 37 BỐN ANH TÀI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDKNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. + Hợp tác. + Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Mở đầu: - Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt.. Hoạt động học. - 1 hs đọc . Người ta là hoa đất . Vẻ đẹp muôn màu . Những người quả cảm . Khám phá thế giới . Tình yêu cuộc sống - Đây là những chủ điểm phản ánh - Lắng nghe phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết - Lắng nghe tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của - Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: *KNS1 - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của - 5 hs nối tiếp nhau đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ + Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh + Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường + Đoạn 5: Phần còn lại - Lắng nghe - HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc - Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài nhiên/ thấy một cậu bé lấy vàng tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - HS đọc lượt 2 - Gọi hs đọc lượt 2 - Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : - Đọc ở phần chú giải Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông - Đọc trong nhóm 5 - Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5 - 1 hs đọc toàn bài - Lắng nghe - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá nhanh b) Tìm hiểu bài: *KNS2 - Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện - Đọc thầm, sau đó trả lời và tìm những chi tiết nói lên sức khỏe + Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi (HS K-G) đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi cẩu khây? không còn ai sống sót. - Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu - Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng tinh cùng những ai? Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đục Máng. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay năng gì? làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. C/ Hd đọc diễn cảm: - Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn - 5 hs nối tiếp nhau đọc của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để - Lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc phù hợp - Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc - Lắng nghe nhanh hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. - HD đọc 1 đoạn - Lắng nghe - Gv đọc mẫu - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm - Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: *KNS3 - HS trả lời theo sự hiểu - Gọi hs nêu nội dung bài - Vài hs đọc - Rút nội dung bài (mục I) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Chuyện cổ tích về loài người Môn: TOÁN KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG. Tiết 91 I/ Mục tiêu: - Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi. Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324,92 km2. III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy A/ KTBC- giới thiệu bài mới: Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - Hôm nay, các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích nữa đó là km2 B/ Bài mới: 1) Giới thiệu ki-lô-mét vuông Để đo giện tích lớn hơn như diện tích thành phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 - 1 km bằng bao nhiêu mét? - Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m - Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? - Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 2) Thực hành: Bài 1: Y/c hs tự làm vào SGK - Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết. Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B (HS TB_Y). Hoạt động học - HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2. - Lắng nghe. - Hs đọc: ki-lô-mét vuông - 1km = 1000m - HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2 1km2 = 1.000.000 m2 - Vài hs đọc. - HS tự làm bài - 2 hs thực hiện theo y/c - HS thực hiện B 1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2 1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì - Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) hơn kém nhau bao nhiêu lần? * Bài 3: Gọi hs đọc y/c (HS K-G) - 1 hs đọc y/c - Gọi hs nêu cách tính diện tích hình - Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. chữ nhật. - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS làm bài vào vở Diện tích của khu rừng hình chữ nhật - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải là: đúng 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 Bài 4: Gọi hs đọc y/c và đề bài - 1 hs đọc đề bài - Để đo diện tích phòng học người ta - đơn vị m2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thường sử dụng đơn vị đo nào? - Để đo diện tích một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào? - Gọi hs trả lời C/ Củng cố, dặn dò: - 1 km2 = ? m2 - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập. - Đơn vị km2 b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 - 1 hs trả lời - 100 lần.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Môn: CHÍNH TẢ Tiết 19 KIM TỰ THÁP AI CẬP I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). GDBVMT: GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết nội dung BT2, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3a hay 3b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Mở đầu: Nêu gương một số hs viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs nghe-viết - Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập - Y/c hs đọc thầm để nắm được nội dung đoạn văn, phát hiện những từ viết hoa trong bài, những từ khó dễ viết sai - Đoạn văn nói điều gì?. Hoạt động học - Lắng nghe. - Lắng nghe - Đọc thầm. - Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Gọi hs nêu từ viết hoa trong bài và các - Lần lượt nêu từ viết hoa: Ai Cập, các từ khó. từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, vận chuyển... - Giảng nghĩa các từ: lăng mộ, nhằng - Lắng nghe nhịt, vận chuyển. - HD hs phân tích và lần lượt viết vào B - Phân tích và viết vào B các từ khó trên - Gọi hs đọc lại các từ khó. - Vài hs đọc lại - Trong khi viết chính tả, các em cần - Nghe, viết, kiểm tra chú ý điều gì? - GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu - HS viết vào vở - Đọc lần 2 - Soát lại bài - Gv chấm bài, Y/c hs đổi vở nhau kiểm - Đổi vở nhau kiểm tra tra.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, tuyên dương những hs viết đúng, đẹp 3) HD hs làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Nêu y/c: Trong ngoặc đơn có 2 chữ, chữ nào viết đúng, các em chọn thì để nguyên, chữ nào sai thì các em gạch ngang, chọn xong, các em đọc thầm lại cả bài - Dán 3 bảng nhóm đã viết nội dung bài, y/c 3 dãy cử thành viên lên thi tiếp sức - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm chọn từ đúng, phát âm đúng Bài tập 3a: Gọi hs đọc y/c - Trong câu a có các từ viết sai chính tả, có các từ viết đúng chính tả, các em hãy xếp các từ viết đúng chính tả vào 1 cột, sai chính tả vào 1 cột. - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, gọi 3 hs lên bảng thi làm bài - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. C/ Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ những từ ngữ luyện tập để không viết sai chính tả - Bài sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện vào VBT. - Cử thành viên lên thực hiện, sau đó đại diện đọc lại toàn bộ đoạn văn. Sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. - Tự làm bài (HS TB-Y) - Lắng nghe, thực hiện vào VBT. - 3 hs lên thực hiện và đọc kết quả - Nhận xét * Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động * Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.. Môn: TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 92 I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 5. Bài 2 dành cho HS khá, giỏi Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324,92 km2. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Ki-lô-mét vuông. Hoạt động học 3 hs lên bảng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi hs lên bảng thực hiện. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.. *Bài 2: Gọi hs đọc đề bài (HS K-G) - Y/c hs tự làm bài vào vở nháp - Gọi 2 hs lên bảng làm bài.. - Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì? Bài 3: Gọi hs đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó nêu thành phố lớn nhất và nhỏ nhất Bài 5: Giới thiệu: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - Biểu đồ thể hiện điều gì?. 7 m2 = 700 dm2 dm2 5km2 = 5 000 000m2 8 km2 400dm2 = 4dm2. 5m217dm2 = 517 8 000 000m2 = 18m 2 = 1800dm2. - Lắng nghe. - HS làm bảng con và HS lần lượt lên bảng làm bài. 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 13dm229cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 1 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài - 2 hs lên bảng thực hiện a) Diện tích khu đất là" 5 x 4 = 20 (km2) b) Đổi 8000m = 8 km Diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 (km2) - Chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo. . TPHCM có diện tích lớn nhất . TP Hà Nội có diện tích nhỏ nhất - Lắng nghe. - Mật độ dân số của ba thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM - Mật độ dân số của Hà Nội là 2952người/km2, của TP Hải Phòng là - Hãy nêu mật độ dân số của từng thành 1126 người/km2, của TPHCM là 2375.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phố?. người/km2 a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.. a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất? b) Mật độ dân số ở TP HCM gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng? C/ Củng cố, dặn dò: - Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta cần chú ý điều gì? - Về nhà làm bài 4/101 - Bài sau: Hình bình hành. b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng - Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. Tiết 37 I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC ở HKI. các em đã tìm hiểu bộ phận VN (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì? Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu kể Ai làm gì? B/ Tìm hiểu bài * Gọi hs đọc nội dung BT ở phần nhận xét và 4 câu hỏi SGK/6 ,7 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, đọc thầm lại đoạn văn để trả lời 4 câu hỏi ở phần nhận xét - Dán lên bảng 3 tờ phiếu, gọi hs lên bảng làm bài câu 1,2 (gạch chân dưới các câu. Hoạt động học - Lắng nghe. - 1 hs đọc nội dung, 1 hs đọc 4 câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi - HS lần lượt lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kể, xác định CN trong câu kể) - Khi hs làm xong bài 1, 2 cùng hs nhận xét, kết luận các câu vừa tìm được là câu kể - Gọi hs trả lời miệng câu 3,4 - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng Kết luận: Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật như người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở VN. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/7 - Gọi hs cho ví dụ và phân tích minh họa nội dung ghi nhớ 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và y/c ( HS TB-Y) - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Dán bảng đã viết sẵn nội dung, gọi hs lên bảng gạch chân các câu kể có trong đoạn văn - Gọi hs lên bảng xác định CN trong các câu vừa tìm được.. - Nhận xét - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe. - Vài hs đọc - 2 hs thực hiện theo y/c - 2 hs đọc nội dung và y/c - Tự làm bài - Lần lượt lên thực hiện. - Lần lượt lên thực hiện . Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. . Câu 4: Thanh niên lên rẫy. . Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. . Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn . Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần Bài 2: Gọi hs đọc y/c (HS K-G) - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài, mỗi em đặt 3 câu với - Tự làm bài các từ ngữ đã cho làm CN - Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Gọi hs đọc câu mình vừa đặt - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã - Cùng hs nhận xét đặt - Nhận xét . Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. . Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs quan sát tranh minh họa bài tập - Em thấy các bạn hs đang đến trường, - Em thấy những gì vẽ trong tranh? vài chị phụ nữ đang gặt lúa, xa xa có ( HS TB-Y) chú công nhân đang lái chiếc máy cày cày ruộng, có một đàn chim đang bay trên bầu trời. - Dựa vào những gì em thấy trong tranh, - Lắng nghe, suy nghĩ em hãy đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật được miêu tả trong tranh. - Gọi hs làm mẫu - 1 HSG làm mẫu nói 2 câu - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi hs đọc những câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn cùa mình - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có - Nhận xét đoạn văn hay nhất. * Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa, trên con đường làng, các bạn hs tung tăng cắp sách đến trường, xa xa chú công nhân lái máy cày cày những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, đàn chim sơn ca vội bay vút lên bầu C/ Củng cố, dặn dò: trời xanh thẳm. - Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ - 1 hs đọc to trước lớp - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT 3, viết - Lắng nghe, thực hiện lại vào VBT - Bài sau: MRVT: Tài năng - Nhận xét tiết học Phiếu đúng phần nhận xét Các câu kể Ai làm gì? Ý nghĩa của Loại TN tạo thành CN CN Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi Chỉ con vật Cụm danh từ mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi Chỉ người danh từ quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Chỉ người danh từ Tiến. Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua Chỉ người danh từ đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn chỉ con vật cụm danh từ cổ chạy miết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2013. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu truyện: Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng được gã hung thần, các em chúng ta hãy tìm hiểu qua bài kể chuyện hôm nay - Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK B/ Bài mới: 1) GV kể chuyện: - Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn sau nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể với giọng hào hứng. kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh) - Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện . Ngày tận số: ngày chết . Hung thần: thần độc ác, hung dữ . vĩnh viễn: mãi mãi - Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa 2) HD hs thực hiện các y/c của bài tập a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu - Gọi hs đọc y/c của BT1 - Dán bảng 5 tranh minh họa - Bây giờ các em hãy quan sát tranh,. Hoạt động học - Lắng nghe. - Đọc thầm. - Lắng nghe. - Lắng nghe, hiểu nghĩa của từ. - Lắng nghe, quan sát. - 1 hs đọc y/c - Quan sát - Thảo luận nhóm 4 tìm lời thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thảo luận nhóm 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho - Các nhóm phát biểu ý kiến 5 tranh (mỗi nhóm 1 tranh) + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc binh to + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình một làn khó đen tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ./Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra, tự lại, hiện thành 1 con quỷ. + Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó./ Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số. + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt các bình trở lại biển sâu. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi hs đọc y/c của BT 2,3 - 1 hs đọc y/c - Y/c hs kể câu chuyện trong nhóm 5, - Kể trong nhóm 5 và trao đổi về ý nghĩa sau đó cử 1 bạn kể cả câu chuyện và câu chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi KC trước lớp. + Lần lượt từng nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn kể 3 tranh đầu, sau đó nhóm khác cử 1 bạn kể 2 tranh sau. - Hỏi hs về ý nghĩa, nội dung câu + 2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện. chuyện + Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế + Bác đánh cá thông minh, kịp trấn tĩnh, không ngoan để lừa con quỷ? thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình. + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? + Con quỷ to xác, độc ác nhưng lại ngu (HS K-G) ngốc nên mắc lừa bác đánh cá. - Cùng hs nhận xét bình chọn nhóm, cá - Nhận xét nhân kể hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Về nhà kể câu chuyện lại cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết KC tuần sau: kể một câu chuyện mà em đã nghe hoặc được đọc về một người có tài. - Nhận xét tiết học Môn: KĨ THUẬT ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. Tiết 19 I/ Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. * TKNL&HQ: + Cây xanh cần cân bằng không khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. + Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Vào bài: * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa - Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 - Quan sát và trả lời: Rau được dùng làm và dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi thức ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp của việc trồng rau? các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, ra dùng làm thức ăn cho vật nuôi,... - Gia đình em thường sử dụng những - Nhiều hs trả lời loại rau nào làm thức ăn? - Rau được sử dụng như thế nào trong - Được chế biến thành các món ăn để ăn bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? với cơm như luộc, xào, nấu canh - Rau còn được sử dụng để làm gì? - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,... Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. - Lắng nghe Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. - Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết ích lợi của việc trồng hoa? - Gia đình em thường dùng hoa vào những ngày nào? - Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì?. - Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng. - Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết.... - Trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. Kết luận: Hoa rất được nhiều gia đình - Lắng nghe thích, có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm đẹp cho ngôi nhà của mình. Hoa góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngoài ra việc trồng rau, hoa còn là nguồn thu nhập rất cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng hoa nhất là ở Đà Lạt. * Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều * TKNL&HQ: + Cây xanh cân bằng kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa không khí, giúp giảm thiểu việc dùng ở nước ta năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. - Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? - Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? - Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. - Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh - Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp năm và trồng ở khắp mọi nơi? cho việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, (HS K-G) dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi Kết luận: Đời sống ngày càng cao thì - Lắng nghe nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển và được trồng quanh năm - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45 - Nhiều hs đọc C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng - Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo ta cần biết gì? trồng, chăm sóc chúng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vì vậy các em cần phải học tập tốt để * TKNL&HQ: + Cây cung cấp chất nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun rau, hoa nấu. - Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Nhận xét tiết học Môn: TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. Tiết 38 I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bốn anh tài Gọi hs lên bảng đọc và trả lời 4 hs lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời 1) Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng 1) Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người như thế nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi nào? sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 2) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 2) Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng những ai? Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 3) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài 3) Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay năng gì? làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 4) Bài Bốn anh tài nói lên điều gì? 4) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của - Nhận xét cho điểm bốn anh em Cẩu Khây. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ai được sinh ra đầu - Lắng nghe tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài - Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc - HD hs ngắt nhịp đúng Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc. Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài người"/trước nhất. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp - Gọi 1 hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết. b) Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH: + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên? ( HS TBY). - 7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài - HS đọc cá nhân - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV. - 7 hs đọc lượt 2 - Luyện đọc trong nhóm cặp - 1 hs đọc cả bài. - Đọc thầm khổ 1 + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống - Lắng nghe trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. - Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả - Đọc thầm các khổ con lại lời các câu hỏi: + Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt + Để trẻ nhìn cho rõ trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế người mẹ? bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? + Dạy trẻ học hành - Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, - HS nối tiếp trả lời suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là . Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì? ( HS K-G). . Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. . Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với - Lắng nghe con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài - 7 hs đọc - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng - Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc đọc đúng thích hợp - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD đọc diễn cảm khổ 4,5 + Đọc mẫu - Lắng nghe + Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp + tổ chức thi đọc diễn cảm - Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan Bố dạy cho biết nghĩ - Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ) - Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Lần lượt vài hs thi HTL (từng khổ, cả bài) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn - HS trả lời thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện HTL - Bài sau: Bốn anh tài (tt) Môn: TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH. Tiết 93 I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho học sinh khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài: Các em đã học về các hình hình học nào? - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành. B/ Vào bài: 1) Giới thiệu hình bình hành - Cho hs xem một số hình bình hành đã chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho hs xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. 2) Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Y/c hs quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi hs đọc ghi nhớ - Y/c hs nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành. Hoạt động học - Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn. - Lắng nghe. - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.. - Quan sát ( HS TB-Y) - AB song song với DC, AD song song với BC - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình hành trong SGK - Có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe - Vài hs đọc - HS nêu ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi hs nhận dạng - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Y/c hs quan sát các hình trong SGK - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: Gv vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - Gọi hs lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài ( HS K-G) - Y/c hs quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103 - Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được hình bình hành. - Y/c hs đổi giấy nhau kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Về nhà tập vẽ hình bình hành - Bài sau: Diện tích hình bình hành - Nhận xét tiết học. - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát ( HS TB-Y) - Hình 1, 2, 5 là hình bình hành; hình 3, 4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát - 2 hs lên bảng thực hiện - Hình bình hành ABCD - Lắng nghe, ghi nhớ - 1 hs đọc đề bài - Quan sát - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô li - Đổi giấy nhau kiểm tra - 1 hs nêu - Lắng nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2013 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài - 3 bảng nhóm để hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học B/ HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? - Gọi các nhóm phát biểu - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Hoạt động học. - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm phát biểu: * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả . Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 - Vài hs đọc cách MB, gọi hs đọc Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết - Lắng nghe, làm bài cá nhân đoạn MB cho bài văn miêu tả cái bàn ( HS TB-Y) học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS) - Gọi hs đọc bài viết của mình - Lần lượt một vài hs đọc bài của mình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Y/c hs làm bài trên phiếu lên dán và - HS trình bày trình bày - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết - Nhận xét được đoạn MB hay nhất. * MB trực tiếp: Chiếc bàn hs này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. * MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh (nếu chưa đạt) - Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. Tiết 38 I/ Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phô tô vài trang từ điển TV - 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ. - Gọi hs làm BT3. Hoạt động học - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở VN - 1 hs đọc bài nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tranh/7 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập Bài 1: - 1 hs đọc nội dung BT - Y/c hs đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm (phát bảng nhóm và từ điển pô tô cho các nhóm - Gọi các nhóm thi trình bày - Cùng hs nhận xét , chốt lại lời giải đúng a) Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường" b) Tài có nghĩa là " tiền của" Bài 2: Các em hãy đặt câu với các từ nói trên - Gọi hs lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết - Cùng hs nhận xét. - Lắng nghe - 1 hs đọc nội dung - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày - Nhận xét tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng tài nguyên, tài trợ, tài sản - HS tự làm bài. - Lên bảng viết và đọc . " Vua Tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi là một người tài ba. . Bác Hồ là người có tài đức vẹn toàn. . Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của - Lắng nghe, thực hiện các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng - Nhận xét a) Người ta là hoa đất. b) Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. * Nếu hs chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí con người..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 4: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Muốn làm được bài này, các em cần hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ a) Người ta là hoa đất a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ qúi giá nhất của trái đất. b) Chuông có đánh mới kêu/Đèn có b) Có tham gia hoạt động, làm việc mới khêu mới tỏ. bộc lộ được khả năng của mình. c) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay nổi cơ đồ mới ngoan. trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - Gọi hs nối tiếp nhau nối câu tục ngữ - HS nối tiếp nhau chọn và giải thích mình thích . Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ ( HS K-G) bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu một nhận định rất chính xác về con người. . Em thích câu Nước lã mà vã nên hồ...vì hình ảnh nước lã vã thành hồ trong câu tục ngữ rất hay. . Em thích câu Chuông có đánh...Vì hình ảnh chuông, đèn...làm cho người nghe rất dễ hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - 1 vài em nêu - Gọi một số hs giỏi nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà HTL 3 câu tục ngữ - Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN Tiết 94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Biết cách tính diện tích hình bình hành. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các hình bình hành có dạng như hình vẽ trong hộp đồ dùng học toán - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, ê ke và kéo III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Giới thiệu hình bình hành. Hoạt động học 1 hs lên bảng trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm của hình bình hành. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành. 2) Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu: DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Y/c hs lấy hình bình hành đã chuẩn bị, GV hd hs vẽ đường cao của hình bình hành. - Y/c hs cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để được hình chữ nhật - Y/c hs đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được. - Vậy diện tích của hình bình hành như thế nào so với diện tích của hình chữ nhật? - Hãy tính diện tích của hình chữ nhật?. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe. - Quan sát, theo dõi. - Vẽ đường cao của hình bình hành - Thực hiện cắt và ghép để được hình chữ nhật. - Đo kết quả và báo cáo: chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật. - Diện tích hình bình hành bằng diện tích của hình chữ nhật.. - Diện tích của hình chữ nhật ABIH là axh - Từ công thức tính diện tích của hình - Diện tích hình bình hành ABCD là chữ nhật, bạn nào hãy ghi công thức tính a x h diện tích của hình bình hành ABCD? - a là gì của hình bình hành? - a là độ dài cạnh đáy - h là gì của hình bình hành? - h là chiều cao - Bạn nào phát biểu quy tắc tính diện - Muốn tính diện tích hình bình hành, ta tích diện tích hình bình hành? lấy chiều cao nhân với đáy. - Thầy gọi S là diện tích của hình bình - 1 hs lên bảng viết: S = a x h hành, bạn nào hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành? - Kết luận: Muốn tính diện tính hình - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) - Ghi bảng công thức: S = a x h 3) Thực hành: Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào B ( HS TB-Y). - Vài hs đọc lại quy tắc. - Tính diện tích của các hình bình hành - HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực hiện B * 5 x 9 = 45 (cm2) * 13 x 4 = 52 (cm2) * 7 x 9 = 63 (cm2) *Bài 2: Gọi hs đọc y/c ( HS K-G) - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tính diện tích của hình chữ nhật - 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào vở và diện tích của hình bình hành, sau đó nháp so sánh diện tích của hai hình với nhau a) Diện tích của hình chữ nhật là: - Cùng hs nhận xét 10 x 5 = 50 (cm2) b) Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện và nêu - 2 hs lên bảng giải và nêu cách giải: Ta cách giải đổi độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. a) 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 *b) 4 m = 40 dm ( HS K-G) Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (cm2) Đáp số: 520 cm2 C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu lại qui tắc tính diện tính - 1 hs nêu hình bình hành - Về nhà học thuộc công thức tính diện tích hình bình hành - Bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Môn: Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. Tiết 19 I/ Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin xin chém 7 tên quan coi thường đất nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II/ Đồ dùng học tập: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên Gọi hs lên bảng trả lời 2 hs lần lượt lên bảng trả lời 1) Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm 1) Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu lược Mông-Nguyên của quân dân nhà thần...xin bệ hạ đừng lo" Trần được thể hiện như thế nào? - Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: "Đánh!" - Trần Hưng Đạo, người chỉ huy cuộc kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh có câu: "dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng..." - Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai chữ "Sát Thát" 2) Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng 2) Dùng kế :khi giặc mạnh, vua tôi nhà Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực đánh giặc? lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỉ - Lắng nghe trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> quân xâm lược quân Nguyên... Nhưng đến cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ. Trước tình hình như vậy, nhà Trần có tồn tại được không? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập thảo thành phiếu học tập sau: luận - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) . Vua quan nhà Trần sống như thế nào? . Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa (HS TB-Y) . Những kẻ có quyền thế đối xử với . Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để nhân dân ra sao? làm giàu. . Cuộc sống của nhân dân như thế nào? . Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ . Thái độ phản ứng của nhân dân với . Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự triều đình ra sao? (HS K-G) bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. Một số quan lại cũng bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn áp quyền vua, coi thường phép nước. . Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? . Phía nam quân Chăm pa luôn quấy (Phát phiếu học tập cho hs) nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều. . Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh . Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức vác công việc trị vì nước ta nữa hay gánh vác công việc trị vì đất nước, cần không? có một triều đại khác thay thế nhà Trần - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dựa vào kết quả làm việc, bạn nào có - Giữa TK XIV, nhà Trần bước vào thời thể trình bày tình hình nước ta dưới thời kì suy yếu, vua quan ăn chơi sa đọa, bóc nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. lột nhân dân tàn khốc, nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Kết luận: Giữa TK XIV nhà Trần bắt - Lắng nghe đầu suy yếu, không còn đủ sức để gánh vác đất nước, vì vậy cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Gọi hs đọc SGK từ Trước tình - 1 hs đọc to trước lớp hình...đô hộ + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly tiếp nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành (HS TB-Y) Tây Đô (Vĩng Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải + Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình của nhà Trần bằng những người thực sự hình khó khăn? có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quí tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước . Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi + Là đúng hợp với lòng dân vì các vua vua nhà Trần và tự xưng làm vua là nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho đúng hay sai? Vì sao? (HS K-G) tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Vì sao nhà Hồ lại thất bại trước sự xâm - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, không lược của nhà Minh? đoàn kết được toàn dân. Kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất - Lắng nghe ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ, Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chông quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK?44 - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu, ngày 27 tháng 12 năm 2013 Môn: ĐỊA LÝ Tiết 19 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ Giới thiệu: Hà Nội là thủ đô của cả nước, là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB. Hôm nay, thầy cùng các em đi tham quan thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB - đó là TP Hải Phòng. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Hải Phòng-thành phố cảng - Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? ( HS TB-Y). Hoạt động học - Lắng nghe. - Chia nhóm 4 thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. 1) Hải Phòng nằm ở vị trí đông bắc ở ĐBBB, nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương, phía đông giáp với biển đông - Gọi hs lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản - 1 hs lên bảng thực hiện đồ 2) Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các 2) Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành tỉnh khác bằng các loại đường giao bằng nhiều loại hình giao thông: đường thông nào? hàng không, đường bộ, đường sắt 3) Hải Phòng có những điều kiện tự 3) Một số điều kiện để Hải Phòng trở nhiên thuận lợi nào để trở thành một thành cảng biển: cảng biển? + Nằm bên vờ sông Cấm, cách biển 20.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> km là điều kiện để phát triển giao thông đường biển + Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến + Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng + Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng 4) Mô tả về hoạt động của cảng Hải 4) Thường xuyên có nhiều tàu trong và Phòng? ngoài nước cập bến - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi + Tiếp nhận, vận chuyển một khối (mỗi nhóm trả lời 1 câu) ( HS K-G) lượng lớn hàng hóa - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước * Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Y/c hs đọc mục 2 SGK - 1 hs đọc to trước lớp - So với ngành công nghiệp khác, công - Chiếm vị trí quan trọng nhất nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải - Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Phòng? Hạ Long, cơ khí Hải Phòng. - Công việc chính của các nhà máy là - Đóng mới, sửa chữa các phương tiện gì? đi biển - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng - Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu của Hải Phòng tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn. Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là - Lắng nghe trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch - Gọi hs đọc mục 3 SGK/114,115 - 1 hs đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trà - Thảo luận nhóm đôi lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày + Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú + Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thủy Nguyên... + Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân. + Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi - Y/c hs quan sát đảo Cát Bà trong SGK - Lắng nghe và giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phòng, các em có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài học SGK/115 - Vài hs đọc - Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn - Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán với sự kiện lịch sử gì? năm 938 - Về nhà xem lại bài, nếu có dịp đi du - Lắng nghe, ghi nhớ lịch ở Hải Phòng, các em nhớ ghi lại nơi em đã tham quan để về kể lại cho các bạn nghe - Bài sau: Đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ. Tiết 38 ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Gọi hs đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC.. Hoạt động học - 2 hs lên bảng thực hiện. - 1 hs đọc nội dung * Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 - Lắng nghe kiểu kết bài: đó là kết bài MR và không mở rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết bài MR là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết - 1 hs đọc lại bài - Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, - Tự làm bài suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào. - Gọi hs phát biểu - HS lần lượt phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cùng hs nhận xét. a) đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành. b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài - Các em hãy chọn cho mình đề bài - Nối tiếp nhau trả lời miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường) - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài hs) - Gọi hs đọc bài viết của mình - Vài hs đọc bài của mình - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, - Dán bảng và trình bày đọc đoạn kết bài của mình - Cùng hs nhận xét, chọn bạn viết kết - Nhận xét bài hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt) - Tiết sau: Làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 95 I/ Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Diện tích hình bình hành - Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành - Thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau: độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm. Hoạt động học - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao - 3 dm = 30 cm Diện tính hình bình hành là:70 x 30 = 2100 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay, các em sẽ lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan 2) Luyện tập Bài 1: Vẽ lên bảng các hình như SGK/104 - Gọi hs lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình. - Lắng nghe. - Quan sát. - 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện * Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC * Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH * Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP Bài 2: Y/c hs tự làm bài, rồi ghi kết quả - Tự làm bài vào ô trống - Gọi hs nêu kết quả từng trường hợp - Lần lượt nêu kết quả - Cùng hs nhận xét 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) Bài 3: Nêu công thức tính chu vi hình - P = (a + b) x 2 chữ nhật. - Vẽ hình bình hành lên bảng - Quan sát - Dựa vào công thức tính chu vi hình - P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn chữ nhật, bạn nào có thể lên viết công vị đo) thức tính chu vi hình bình hành. - Muốn tính chu vi hình bình hành ta - Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2 làm sao? - Áp dụng công thức tính diện tích hình - Thực hiện B bình hành, các em hãy thực hiện câu a. a) (8 + 3) x 2 = 22 (cm) - Y/c hs thực hiện Bảng con. *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài (HS K-G) - 1 hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện - 1 hs lên bảng thực hiện - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhận xét - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2) C/ Củng cố, dặn dò: Đáp số: 1000 dm2 - Gọi hs nhắc lại qui tắc tính chu vi hình.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> bình hành - 1 hs nhắc lại - Về nhà học thuộc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật - Bài sau: Phân số.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×